Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3: Bảng chia 6 có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 5 trang gồm 11 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 3. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Bảng chia 6 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán 3 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 5 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 11 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Bảng chia 6 có đáp án – Toán lớp 3:
Bảng chia 6
Câu 1: Phép chia nào có thương bé nhất ?
A. 30 : 6
B. 12 : 6
C. 20 : 6
D. 42 : 6
Vì các phép chia đã cho đều có số chia bằng 6 mà 12 < 20 < 30 < 42
Nên phép chia có kết quả bé nhất là 12 : 6.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống. Biết 26 x 2 < a < 6 x 9.
26 × 2 = 52
6 × 9 = 54
Vì 52 < 53 < 54 nên số aa cần tìm có giá trị là 53 .
Số cần điền vào chỗ trống là 53.
Câu 3: Nếu 6 × x = 48 thì x bằng 8. Đúng hay Sai?
Ta có:
6 × x = 48
x = 48 : 6
x = 8
Vậy nhận xét trên là đúng.
Câu 4: Đáp án nào có giá trị lớn nhất?
Ta có:
A. 48 : 6 + 234 = 6 + 234 = 242
B. 48 : 6 × 4 = 8 × 4 = 32
C. 300 – 6 × 5 = 300 – 30 = 270
D. 125 + 6 × 7 = 125 + 42 = 167
E. Vì 32 < 167 < 242 < 270 nên phép tính có giá trị lớn nhất là 300 – 6 × 5.
Đáp án cần chọn là C.
Câu 9: Năm nay mẹ 36 tuổi, tuổi con bằng tuổi mẹ. Năm nay, con có số tuổi là:
A. 5 tuổi
B. 6 tuổi
C. 7 tuổi
D. 8 tuổi
Năm nay con có số tuổi là:
36 : 6 = 6 (tuổi)
Đáp số: 6 tuổi.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 6: Kết quả của phép chia 36 : 6 là:
A. 5
B. 9
C. 6
D. 30
36 : 6 = 6
Đáp án cần chọn là C.
Câu 7: Một hàng có 6 chú bộ đội. Hỏi có 42 chú bộ đội thì xếp được bao nhiêu hàng như thế?
A. 6 hàng
B. 5 hàng
C. 7 hàng
D. 8 hàng
42 người thì xếp được số hàng là:
42:6=7 (hàng)
Đáp số: 7 hàng.
Đáp án cần chọn là C.
Câu 8: Đáp án nào đã tô
Hình đã tô hình tròn là hình A.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 9: Điền dấu >,< hoặc = vào chỗ trống:
Ta có:
Dấu cần điền vào chỗ trống là >.
Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ trống. Biết x × 6 = 18 và y : 6 = 7.
x × 6 = 18
x = 18 : 6
x = 3
y : 6 = 7
y = 7 × 6
y = 42
x + y = 3 + 42 = 45
Giá trị cần điền vào chỗ trống là 45.
Câu 11: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
x : 6 = 2 ( dư 3)
x = 2 × 6 + 3
x = 15
Bài giảng Toán lớp 3 Bảng chia 6