Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3: Bảng nhân 6 có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 6 trang gồm 12 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 3. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Bảng nhân 6 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán 3 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 6 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 12 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Bảng nhân 6 có đáp án – Toán lớp 3:
Bảng nhân 6
Câu 1: Điền dấu >, < hoặc = thích hợp vào chỗ trống:
Vậy dấu cần điền vào chỗ trống là "<".
Câu 2: Mỗi bạn có 6 món đồ chơi. Hỏi 9 bạn như thế có bao nhiêu món đồ chơi ?
A. 15 món đồ chơi
B. 60 món đồ chơi
C. 54 món đồ chơi
D. 53 món đồ chơi
9 bạn có số món đồ chơi là:
6 × 9 = 54 ( món đồ chơi)
Đáp số: 54 món đồ chơi.
Câu 3: Tích vào ô đúng hoặc sai của mỗi câu sau:
6 × 9 + 6 = 60 là Đúng
6 – 1 × 6 = 30 là Sai vì 6 – 1 × 6 = 6 – 6 = 0
5 + 6 × 2 = 17 là Đúng
Câu 4: Điền số thích hợp để hoàn thành quy luật sau:
Từ hai hình vẽ đầu ta thấy:
6 × 6 = 36
6 × 7 = 42
Nên hình thứ 3 là: 6 × 8 = 48
Câu 5: Ghép các phép toán có kết quả bằng nhau:
Ta có:
6 × 5 + 3 = 30 + 3 = 33
6 × 7 + 6 = 42 + 6 = 48
6 × 8 = 48
15 + 6 × 3 = 15 + 18 = 33
6 + 6 × 9 = 6 + 54 = 60
Từ đó em ghép các ô có giá trị bằng nhau.
Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:
6 × 7 = 42
Số cần điền vào chỗ trống là 42.
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:
6 × 1 = 6
6 × 6 = 36
6 × 7 = 42
6 × 9 = 54
Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:
Từ hình vẽ ta thấy, mũi tên đang chỉ vào vị trí số 8.
Vậy số cần điền vào ô có mũi tên là 48 vì 6 × 8 = 48.
Câu 9: Phép nhân nào thể hiện cho hình ảnh dưới đây?
A. 6 × 6 = 36
B. 6 × 5 = 30
C. 5 × 6 = 30
D. 5 × 6 = 36
Mỗi tấm thẻ hình chữ nhật đều có 6 hình.
Có 5 tấm thẻ như vậy nên phép nhân thể hiện cho hình ảnh đó là:
6 × 5 = 30
Đáp án cần chọn là B.
Câu 10: Tìm x, biết: x : 8 = 6
x : 8 = 6
x = 6 × 8
x = 48
Vậy giá trị của x là 48.
Câu 11: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Ta có: 6 × 7 = 42
Số cần điền vào chỗ trống là 7.
Câu 12: Tích vào ô trống đứng trước các phép nhân có kết quả bằng 24.
Ta có: 3 × 8 = 4 × 6 = 6 × 4 = 20 + 4 = 24.
Tuy nhiên 20 + 4 là phép tính cộng, không phải phép tính nhân.
Vậy ta cần tích vào ba ô trống đầu đứng trước các phép nhân.
Bài giảng Toán lớp 3 Bảng nhân 6