Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 5 trang gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 3. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán 3 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 5 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 10 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) có đáp án – Toán lớp 3:
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)
Câu 1: Giá trị của 34 x 2 + 125 là:
A. 203
B. 193
C. 213
D. 191
34 × 2 + 125
= 68 + 125
= 193
Đáp án cần chọn là B.
Câu 2: Điền số hoặc phép toán còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành lời giải cho bài toán sau:
Tìm x, biết: x : 4 = 7 + 13
x : 4 = 7 + 13
x : 4 = 20
x = 20 × 4
x = 80
Số cần điền vào chỗ trống theo thứ tự từ trên xuống dưới lần lượt là 20; 4; và 80.
Câu 3: Điền dấu >,< hoặc = vào chỗ trống:
24 × 2 = 48
2 × 24 = 48
Vậy 24 × 2 = 2 × 24
Dấu cần điền vào ô trống là dấu “=”.
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
33 dm × 3 + 89 dm
= 99 dm + 89 dm
= 188 dm
Số cần điền vào chỗ trống là: 188
Câu 5: Tích vào ô Đúng hoặc Sai của mỗi nhận định sau:
Lời giải:
a) Trong một phép nhân, nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất, thừa số thứ hai gấp lên bao nhiêu lần thì tích mới cũng gấp lên bấy nhiêu lần so với tích cũ (Đ).
b) Trong một phép nhân, nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất, thừa số thứ hai gấp lên bao nhiêu lần thì tích mới cũng giảm đi bấy nhiêu lần so với tích cũ (S).
Câu 6: Giá trị 66 là kết quả của các phép tính nào sau đây ?
a. 33 × 3 = 99
b. 33 × 2 = 66
c. 22 × 4 = 88
d. 22 × 3 = 66
Từ đó em tích vào ô trống đứng trước các phép tính thỏa mãn đề bài.
Câu 7: Tổng nào sau đây có thể viết thành phép toán 13 x 3?
A. 13 + 13
B. 13 + 13 + 13 + 3
C. 13 + 3
D. 13 + 13 + 13
13 × 3 = 13 + 13 + 13
Đáp án cần chọn là D.
Câu 8: Điền chữ số thích hợp thay cho dấu (? ) để hoàn thành phép tính sau:
- Vì 3 × 2 = 6 nên thừa số thứ hai là 3.
- Vì 3 × 3 = 9 nên chữ số hàng chục của tích bằng 9.
Em có phép tính khi hoàn thiện là:
Vậy hai chữ số cần điền vào chỗ trống lần lượt là 3 và 9.
Câu 9: Mỗi lớp ở trường em có 11 bạn tham gia biểu diễn văn nghệ. Hỏi năm lớp như vậy thì có bao nhiêu bạn tham gia biểu diễn văn nghệ?
Điền các số thích hợp để hoàn thiện lời giải cho bài toán:
Năm lớp như thế thì có số bạn tham gia biểu diễn văn nghệ là:
11 × 5 = 55 (bạn)
Đáp số: 55 bạn.
Câu 10: Tìm một số, biết rằng lấy số đó cộng với tích của 24 và 2 thì được kết quả là 96. Số cần tìm là:
A. 38
B. 48
C. 24
D. 34
Gọi số cần tìm là x
Theo đề bài ta có:
x + 24 × 2 = 96
x + 48 = 96
x = 96 − 48
x = 48
Vậy giá trị của x là 48.
Số cần tìm là 48.
Đáp án cần chọn là B.
Bài giảng Toán lớp 3 Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)