Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 6 Bài 43: Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Giáo án Sinh 6
Tuần 27 – Tiết 54:
Ngày soạn: 10/03/2012
BÀI 43: KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được phân loại thực vật là gì?
- Nêu được tên các bậc phân loại ở thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các
ngành (là bậc phân loại lớn nhất của giới thực vật).
2. Kỹ năng:
Vận dụng kiến thức để phân loại 2 lớp của ngành hạt kín.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đặc điểm chủ yếu phân biệt giữa lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm là gì?
- Có thể nhận biết 1 cây thuộc lớp Hai lá mầm hay lớp Một lá mầm nhờ những dấu
hiệu bên ngoài nào?
2. Giới thiệu: Chúng ta đã tìm hiểu các nhóm thực vật từ tảo đến cây hạt kín. Chúng
hợp thành giới thực vật. Như vậy giới thực vật gồm nhiều dạng khác nhau về tổ chức
cơ thể. Để nghiên cứu sự đa dạng của giới thực vật, người ta phải tiến hành phân loại
chúng.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Phân loại thực vật là gì?
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
- Hãy kể các nhóm thực vật đã học? | - HS: tảo, rêu, quyết, hạt trần, hạt kín. |
Giáo án Sinh 6
- GV yêu cầu HS điền từ vào chỗ trống. - GV yêu cầu 1-2 học sinh đọc kết quả. - Phân loại thực vật là gì? |
- HS suy nghĩ chọn từ đã cho vào chỗ trống. + Giữa tảo và cây hạt kín có nhiều điểm rất khác nhau. + Nhưng giữa các loại tảo với nhau, hoặc giữa các cây hạt kín với nhau lại có sự giống nhau về tổ chức cơ thể và sinh sản. |
Tiểu Kết: PLTV là tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại. |
Hoạt động 2: Các bậc phân loại.
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
-GV yêu cầu học sinh đọc thông tin trả lời câu hỏi. - Nêu các bậc phân loại thực vật từ cao đến thấp? - Bậc nào là bậc phân loại cơ sở? - Bậc nào là bậc phân loại cao nhất? - Trong cùng 1 loài, các cá thể có đặc điểm như thế nào? Giáo viên giải thích: -VD: Họ cam có nhiều loài như loài bưởi, loài cam, quất, loài chanh. -Từ “nhóm” không phải là khái niệm được sử dụng trong loài. |
Các bậc PLTV: Ngành lớp bộ họ chi loài. Bậc loài. Bậc ngành. Các cá thể có đặc điểm giống nhau về hình dạng, cấu tạo. - HS ghi nhớ kiến thức. |
Giáo án Sinh 6
VD: Không nên nói nhóm cây Hạt trần hay nhóm cây Hạt kín mà nói là ngành Hạt trần và ngành Hạt kín. |
Tiểu Kết: - Ngành lớp bộ họ chi loài. - Ngành là bậc phân loại cao nhất. - Loài là bậc phân loại cơ sở. Các cá thể trong cùng 1 loài có nhiều đặc điểm giống nhau về hình dạng và cấu tạo. |
Hoạt động 3: Các ngành thực vật
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin trả lời câu hỏi. - Nêu tên các ngành thực vật đã học. - Nêu đặc điểm nổi bật của các ngành thực vật? - GV phát phiếu học tập cho các nhóm. - GV treo sơ đồ câm lên bảng, yêu cầu HS gắn các mảnh ghép cho sẵn. - GV: mỗi ngành thực vật có nhiều đặc điểm nhưng khi phân loại chỉ dựa vào những đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt các ngành. - GV yêu cầu HS phân chia ngành Hạt kín thành 2 lớp. |
- HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi. Ngành Tảo, ngành Rêu, ngành Dương xỉ, ngành Hạt trần, ngành Hạt kín. HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời. - Các nhóm thảo luận điền vào bảng. - HS lên ghép các mảnh ghép vào sơ đồ. - HS dựa vào đặc điểm chủ yếu là số lá mần của phôi để chia thành 2 lớp. |
4. Kiểm tra, đánh giá:
Giáo án Sinh 6
- Thế nào là PLTV?
- Kể những ngành TV đã học và nêu đặc điểm chính của mỗi ngành đó?
5. Dặn dò:
Học bài trả lời câu hỏi sgk, chuẩn bị bài : “Sự phát triển của giới thực vật”.
* Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.......................................