10 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chương 6 (Chân trời sáng tạo): Số thập phân có đáp án 2024

Tải xuống 6 3.4 K 6

Tailieumoi.vn xin giới thiệu tài liệu Trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 6: Số thập phân sách Chân trời sáng tạo. Tài liệu gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án với đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 6: Số thập phân

Phần 1. Trắc nghiệm Chương 6: Số thập phân

Câu 1: Tìm x, biết: 2,4 . x = − 65.0,4.

A.x = 4

B.x = −4

C.x = 5

D.x = −0,2

Trả lời:

 2,4.x=65.0,42,4.x=1,2.0,42,4.x=0,48x=0,48:2,4x=0,2.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Trên đĩa có 64 quả táo. Hoa ăn hết 25% số táo. Sau đó Hùng ăn  38 số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn bao nhiêu quả táo?

A.30 quả

B.48 quả

C.18 quả

D.36 quả

Trả lời:

Hoa ăn số táo là 25% . 64 = 16 quả.

Số táo còn lại là 64 – 16 = 48 quả

Hùng ăn số táo là 38.48=18 quả.

Số táo còn lại sau khi Hùng ăn là 48 – 18 = 30 quả.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Lớp 6A có 48  học sinh. Số học sinh giỏi bằng 18,75%  số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng  300% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá. Tính tỉ số phần trăm số học sinh giỏi so với số học sinh khá.

A.50%

B.125%

C.75%

D.70%

Trả lời:

Số học sinh giỏi của lớp là 18,75% . 48 = 9 học sinh

Số học sinh trung bình là 9 . 300% = 27 học sinh

Số học sinh khá là 48 – 9 – 27 = 12 học sinh

Tỉ số phần trăm số học sinh khá và số học sinh giỏi là: 912.100%=75%.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Một nhà máy có ba phân xưởng, số công nhân của phân xưởng 1 bằng 36% tổng số công nhân của nhà máy. Số công nhân của phân xưởng 2 bằng  35 số công nhân của phân xưởng 3. Biết số công nhân của phân xưởng 1 là 18 người. Tính số công nhân của phân xưởng 3.

A.12

B.20

C.18

D.25

Trả lời:

Số công nhân của cả nhà máy là 18 : 36% = 50 công nhân

Số công nhân của phân xưởng 2 và phân xưởng 3 là 50 – 18 = 32 công nhân

Vì số công nhân của phân xưởng 2 bằng 35 số công nhân của phân xưởng 3 nên số công nhân của phân xưởng 2 bằng 33+5=38 số công nhân của cả hai phân xưởng.

Số công nhân của phân xưởng 2 là 32.38=12 công nhân

Số công nhân của phân xưởng ba là 3212=20 công nhân

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Tìm x biết  25%.x701011:131313151515+131313353535+131313636363+131313999999=5

A. x = - 425%.x701011:13.13.5+15.7+17.9+19.11=5

B. x = 40

C. x = - 160

D. x = 160

Trả lời:

Ta có:  25%.x701011:131313151515+131313353535+131313636363+131313999999=5

14x701011:131313:10101151515:10101+131313353535+131313:10101636363:10101+131313:10101999999:10101=5

25%.x701011:1315+1335+1363+1399=5

25%.x701011:132.1315+1517+1719+19111=5

25%.x701011:132.13111=525%.x701011:132.833=525%.x78011:5233=525%.x78011.3352=525%.x45=525%.x=5+4525%.x=40x=40:25100x=160

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Hỗn số  125 được chuyển thành số thập phân là:

A.1,2

B.1,4

C.1,5

D.1,8

Trả lời:

 125=1.5+25=75=1410=1,4.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Phân số 25 viết dưới dạng số thập phân là:

A.2,5

B.5,2

C.0,4

D.0,04

Trả lời:

 25=410=0,4.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Số thập phân 3,015 được chuyển thành phân số là:

A.  301510

B.  3015100

C.  30151000

D.  301510000

Trả lời:

 3,015=30151000

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Số tự nhiên x thỏa mãn: 35,67 <  < 36,05 là:

A.35

B.36

C.37

D.34

Trả lời:

Ta có: 35,67 < x < 36,05 và x là số tự nhiên nên x = 36.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Tìm một phân số ở giữa hai phân số 110 và  210

A.  310

B.  1510

C.  15100

D. Không có phân số nào thỏa mãn.

Trả lời:

Ta có:  110=0,1;   210=0,2

Vậy số cần tìm phải thỏa mãn: 0,1 < x < 0,2 nên trong các đáp án trên thì x chỉ có thể là  0,15=15100.

Đáp án cần chọn là: C

Phần 2. Lý thuyết Chương 6: Số thập phân

1. Số thập phân âm

Phân số thập phân là phân số có mẫu số là lũy thừa của 10.

- Các phân số thập phân dương được viết dưới dạng số thập phân dương.

- Các phân số thập phân âm được viết dưới dạng số thập phân âm.

Số thập phân gồm hai phần:

Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy;

Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.

2. Số đối của một số thập phân

Hai số thập phân gọi là đối nhau khi chúng biểu diễn hai phân số thập phân đối nhau.

3. So sánh hai số thập phân

- Nếu hai số thập phân trái dấu, số thập phân dương lớn hơn số thập phân âm.

- Trong hai số thập phân âm, số nào có số đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.

4. Cộng, trừ hai số thập phân 

Để thực hiện các phép tính cộng và trừ các số thập phân, ta áp dụng các quy tắc về dấu như khi thực hiện các phép tính cộng và trừ các số nguyên.

- Muốn cộng hai số thập phân âm, ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu trừ đằng trước kết quả.

- Muốn cộng hai số thập phân trái dấu, ta làm như sau:

• Nếu số dương lớn hơn hay bằng số đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm.

• Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi thêm dấu trừ (−) trước kết quả.

- Muốn trừ số thập phân a cho số thập phân b, ta cộng a với số đối của b.

Nhận xét:

- Tổng của hai số thập phân cùng dấu luôn cùng dấu với hai số thập phân đó.

- Khi cộng hai số thập phân trái dấu:

• Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta có tổng dương.

• Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta có tổng âm.

5. Nhân, chia hai số thập phân dương

Muốn nhân hai số thập phân dương có nhiều chữ số thập phân, ta làm như sau:

- Bỏ dấu phẩy rồi nhân như nhân hai số tự nhiên.

- Đếm xem trong phần thập phân ở cả hai thừa số có tất cả bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số từ phải sang trái.

Muốn chia hai số thập phân dương có nhiều chữ số thập phân, ta làm như sau:

- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

Chú ý: Khi chuyển dấu phẩy ở số bị chia snag phải mà không đủ chữ số, ta thấy thiếu bao nhiêu chữ số thì thêm vào đó bấy nhiêu chữ số 0.

- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số thập phân cho số tự nhiên.

6. Nhân, chia hai số thập phân có dấu bất kì

Để thực hiện các phép tính nhân và chia số thập phân, ta áp dụng các quy tắc về dấu như đối với số nguyên để đưa về bài toán nhân hoặc chia hai số thập phân dương với lưu ý sau:

- Tích và thương của hai số thập phân cùng dấu luôn là một số dương.

- Tích và thương của hai số thập phân khác dấu luôn là một số âm.

- Khi nhân hoặc chia hai số thập phân cùng âm, ta nhân hoặc chia hai số đối của chúng.

- Khi nhân hoặc chia hai số thập phân khác dấu, ta chỉ thực hiện phép nhân hoặc phép chia giữa số dương và số đối của số âm rồi thêm dấu trừ (−) trước kết quả nhận được.

7. Tính chất của các phép tính với số thập phân

Phép tính với số thập phân âm có đầy đủ các tính chất giống như các phép tính với số nguyên và phân số:

- Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng.

- Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân.

- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

Quy tắc dấu ngoặc:

- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu (+) đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên; khi bỏ dấu ngoặc có dấu (−) đứng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc.

- Khi đưa nhiều số hạng vào trong dấu ngoặc và để dấu (−) đứng trước thì ta phải đổi dấu của tất cả các số hạng đó.

8. Làm tròn số thập phân

Quy tắc làm tròn số thập phân:

Khi làm tròn các số thập phân đến hang nào thì hang đó gọi là hàng quy tròn.

Muốn làm tròn một số thập phân đến một hang quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:

- Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn .

- Nhìn sang chữ số ngay bên phải.

• Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tang chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

• Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

9. Ước lượng kết quả

Ta có thể sử dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí.

10. Tỉ số của hai đại lượng

Ta gọi thương trong phép chia số a cho số b (b ≠0) là tỉ số của a và b.

Tỉ số của a và b kí hiệu là a : b (cũng kí hiệu là Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo).

Chú ý:

- Phân số Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo thì cả a và b phải là các số nguyên.

- Tỉ số Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo thì a và b có thể là các số nguyên, phân số, hỗn số, số thập phân,…

- Ta thường dùng khái niệm tỉ số nói về thương của hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo.

11. Tỉ số phần trăm của hai đại lượng

Trong thực hành, ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Để tính tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.

12. Tìm giá trị phần trăm của một số

Muốn tìm giá trị a% của số b, ta tính: Bài 5: Bài toán về tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

13. Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó

Muốn tìm số b khi biết a% của b là c, ta tính: Bài 5: Bài toán về tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Chương 5: Phân số

Trắc nghiệm Chương 6: Số thập phân

Trắc nghiệm Chương 7: Hình học trực quan

Trắc nghiệm Chương 8: Hình học phẳng và các hình học cơ bản

Trắc nghiệm Chương 9: Một số yếu tố xác suất

Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống