14 câu Trắc nghiệm Tỉ số và tỉ số phần trăm (Chân trời sáng tạo) có đáp án 2023 – Toán 6

Tailieumoi.vn xin giới thiệu tài liệu Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm sách Chân trời sáng tạo. Tài liệu gồm 14 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án với đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm

Phần 1. Trắc nghiệm Tỉ số và tỉ số phần trăm

Câu 1: Viết tỉ số phần trăm thành phân số tối giản: 72%=............

Trả lời:

Ta có : 72%=72100=72:4100:4=1825

Vậy đáp án đúng cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là 18;25

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

Số thứ nhất là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Số thứ hai là số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau. Vậy tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai làab .

Vậy a = ... ; b = ...

Trả lời:

Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là 98. Vậy số thứ nhất là 98.

Số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là 103. Vậy số thứ hai là 103.

Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 98103

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 98;103.

Câu 3:

Tỉ số của a và b (b khác 0) là:

A. a + b

B. a − b

C. a × b

D. a : b

Trả lời:

Tỉ số của a và b là a : b hay ab (b khác 0).

Vậy đáp án đúng là a : b.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4:

Tỉ số của 3 và 5 là:

A. 3 : 5

B. 35

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Trả lời:

Tỉ số của 3 và 5 là 3 : 5 hay 35

Vậy cả đáp án A và B đều đúng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Tỉ số của 10 và 21 là 2110 . Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Trả lời:

Tỉ số của 10 và 21 là 10 : 21 hay 1021

Vậy khẳng định tỉ số của 10 và 21 là là sai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Tỉ số và tỉ số phần trăm của số 2700m và 6km lần lượt là

A. 920;45%

B. 920;4,5%

C. 450;45000%

 

D. 9200;4,5%

Trả lời:

Đổi 6km = 6000m

+ Tỉ số của 2700m 6000m là 2700:6000=920

+ Tỉ số phần trăm của 2700m so với 6000m là 2700.1006000%=45%

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Chọn câu sai. Viết dưới dạng tỉ số của hai số tự nhiên.

A. 21112618=1021

B. 6623%=1125

C. 0,72:2,7=415

D. 0,075:5%=32

Trả lời:

Đáp án A: 21112618=21112:618=3512:498=3512.849=1021 nên A đúng.

Đáp án B: 6623%=2003:100=2003.1100=23 nên B sai.

Đáp án C: 0,72:2,7=72100:2710=1825.1027=415 nên C đúng.

Đáp án D: 0,075:5%=751000:5100=751000.1005=32 nên D đúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8:

27100 được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:

A. 0,27%

B. 2,7%

C. 27%

D. 270%

Trả lời:

Ta có: 27100=27%

Vậy 27100 được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là 27%.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9:

Điền số thích hợp vào ô trống:

124400 = ... %

Trả lời:

Ta có: 124400=124:4400:4=31100=31%

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 31

Câu 10: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm: 228=...%

A. 22

B. 32

C. 225

D. 228

Trả lời:

Ta có: 228=214=225100=225100=225%

Vậy 228=225%

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11:

Một hộp đựng 7 quả bóng xanh và 9 quả bóng đỏ. Tỉ số của số quả bóng đỏ và số quả bóng xanh là:

A. 716

B. 916

C. 79

D. 97

Trả lời:

Có 7 quả bóng xanh và 9 quả bóng đỏ nên tỉ số của số quả bóng đỏ và số quả bóng xanh là 97

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12:

Lớp 4A có 15 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Viết tỉ số của số học sinh nam và số học sinh cả lớp.

A. 1518

B. 1815

C. 1533

D. 1833

Trả lời:

Lớp 4A có tất cả số học sinh là: 15 + 18 = 33 (học sinh)

Lớp 4A có tất cả 33 học sinh, trong đó có 15 học sinh nam , do đó tỉ số của số học sinh nam và số học sinh cả lớp là 1533

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chu vi là 72cm. Chiều rộng kém chiều dài là 14cm. Vậy tỉ số của chiều rộng và chiều dài là ab .

Vậy a = ... ; b = ...

Trả lời:

Nửa chu vi hình chữ nhật là:72 : 2 = 36(cm)

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:(36 − 14) : 2 = 11(cm)

Chiều dài của hình chữ nhật đó là:11 + 14 = 25(cm)

Hình chữ nhật có chiều rộng 11cm và chiều dài 25cm. Vậy tỉ số của chiều rộng và chiều dài là 1125 .

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là 11; 25.

Câu 14:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết a = 11; b = 15 thì tỉ số của b và a là ....

Trả lời:

Với a = 11; b = 15 thì tỉ số của b và a là 15 : 11 hay 1511

Phần 2. Lý thuyết Tỉ số và tỉ số phần trăm

1. Tỉ số của hai đại lượng

Ta gọi thương trong phép chia số a cho số b (b ≠0) là tỉ số của a và b.

Tỉ số của a và b kí hiệu là a : b (cũng kí hiệu là Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo).

Ví dụ 1. 

- Tỉ số của hai số 16 và 37 được kí hiệu là 16 : 37 hay Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

- Tỉ số của hai số 3,6 và 8,25 được kí hiệu là 3,6 : 8,25 hay Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Chú ý:

- Phân số Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo thì cả a và b phải là các số nguyên.

- Tỉ số Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo thì a và b có thể là các số nguyên, phân số, hỗn số, số thập phân,…

- Ta thường dùng khái niệm tỉ số nói về thương của hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo.

Ví dụ 2. Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau:

a) 0,6 kg và 260 g;

b) 15 phút và Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo giờ.

Lời giải:

a) Đổi 0,6 kg = 600 g

Tỉ số của hai đại lượng 0,4 kg và 340 g hay tỉ số của 400 g và 340 g là:

Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Vậy tỉ số của hai đại lượng 0,6 kg và 260 g là Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

b)  Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Tỉ số của hai đại lượng 15 phút và Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo giờ hay tỉ số của 15 phút và 24 phút là:

Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Vậy tỉ số của hai đại lượng 15 phút và Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo giờ là Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

2. Tỉ số phần trăm của hai đại lượng

Trong thực hành, ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Để tính tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.

Ví dụ 3. Tính tỉ số phần trăm của hai số cho trong mỗi trường hợp sau:

a) 2 và 8;

b) Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo và 3,125.

Lời giải:

a) Tỉ số phần trăm của hai số 2 và 8 là:

Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Vậy tỉ số phần trăm của hai số 2 và 8 là 25%.

b) Tỉ số phần trăm của hai số Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo và 3,125 là:

Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Vậy tỉ số phần trăm của hai số Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo và 3,125 là 12,8%.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả

Trắc nghiệm Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm

Trắc nghiệm Bài 5: Bài toán về tỉ số phần trăm

Trắc nghiệm Bài 1: Hình có trục đối xứng

Trắc nghiệm Bài 2: Hình có tâm đối xứng

Tài liệu có 9 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống