21 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chương 6 (Kết nối tri thức): Phân số có đáp án 2024

Tải xuống 16 3.6 K 65

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 6: Phân số sách Kết nối tri thức. Tài liệu gồm 21 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án với đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 6: Phân số

Phần 1. Trắc nghiệm Chương 6: Phân số

Câu 1. Tìm x, biết: 2,4.x=65.0,4

A. x = 4

B. x = −4

C. x = 5

D. x = −0,2

Trả lời:

2,4.x=65.0,42,4.x=1,2.0,42,4.x=0,48x=0,48:2,4 =-0,2

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2. Cho hai biểu thức 

B=23112:43+12

C=923.58+923.38923

Chọn câu đúng.

A. B < 0; C = 0

B. B > 0; C = 0

C. B < 0; C < 0

D. B = 0; C < 0

Trả lời:

B=23112:43+12=2332.34+12=56.34+12=58+12=18

C=923.58+923.38923=92358+381=92311=923.0=0

Vậy C = 0; B < 0

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3. Rút gọn phân số 1978.1979+1980.21+19581980.19791978.1979 ta được kết quả là:

A. 2000

B. 1000

C. 100

D. 200

Trả lời:

1978.1979+1980.21+19581980.19791978.1979=1978.1979+1979+1.21+1958197919801978=1978.1979+1979.21+21+19581979.2=1978.1979+1979.21+19791979.2=19791978+21+11979.2=20002=1000

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4 . Cho x là giá trị thỏa mãn67x12=1

A.x=914

B.x=74

C.x=74

D.x=97

Trả lời:

67x12=1

67x=1+1267x=32x=32:67=74

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5. Rút gọn phân số A=7.9+14.27+21.3621.27+42.81+63.108 đến tối giản ta được kết quả là phân số có mẫu số là

A. 9

B. 1

C.19

D. 2

Trả lời:

Ta có:

A=7.9+14.27+21.3621.27+42.81+63.108=7.91+2.3+3.421.271+2.3+3.4=7.93.7.9.3=19

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6. Cho A=3215+15:212537214:44356 và B=1,2:115.1140,32+225 . Chọn đáp án đúng.

A. A < −B

B. 2A > B

C. A > B

D. A = B

Trả lời:

Ta có:

A=3215+15:212537214:44356=4715+35:5238794:26756=5015.25152286328.56267=438928.56267=4323=2

B=1,2:115.1140,32+225=65:65.54825+225=65:321025=4525=2

Vậy A = B

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7. Người ta mở vòi cho nước chảy vào đầy bể cần 3 giờ. Hỏi nếu mở vòi nước đó trong 45 phút thì được bao nhiêu phần của bể?

A.13

B.14

C.23

D.12

Trả lời:

Đổi: 45phút = 34 giờ

Mỗi giờ vòi nước chảy được số phần bể là: 1+3=13 (bể)

Nếu mở vòi trong 45 phút thì được số phần bể là:34.13=14 (bể)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8. Lúc 7 giờ 5 phút, một người đi xe máy đi từ A và đến B lúc 8 giờ 45 phút. Biết quãng đường AB dài 65km. Tính vận tốc của người đi xe máy đó?

A. 39 km/h

B. 40 km/h

C. 42 km/h

D. 44 km/h

Trả lời:

hời gian người đó đi hết quãng đường AB là:

8 giờ 45 phút – 7 giờ 5 phút = 1 giờ 40 phút

Đổi 1 giờ 40 phút = 53 giờ.

Vận tốc của người đi xe máy đó là:65:53=39 (km/h)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9. Không quy đồng, hãy so sánh hai phân số sau: 3767 và 377677

A.3767<377677

B.3767>377677

C.3767=377677

D.3767377677

Trả lời:

Ta có:

13767=3067;1377677=300677

Lại có: 3067=300670>3006773767<377677

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10. Tính nhanh: A=51.3+53.5+55.7+...+599.101

A.205110

B.250110

C.205101

D.250101

Trả lời:

A=51.3+53.5+55.7+...+599.101=5.11.3+13.5+15.7+...+199.101=52.113+1315+1517+...+1991101=52.11101=52.100101=250101

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11. Cho phân số A=n5n+1nZ;n1

Có bao nhiêu giá trị nguyên của n để A có giá trị nguyên.

A. 10

B. 8

C. 6

D. 4

Trả lời:

Ta có:

A=n5n+1=n+16n+1=n+1n+16n+1=16n+1

Để A có giá trị nguyên thì 6n+1n+1U6=±1;±2;±3;±6

Ta có bảng sau:

n + 1 1 -1 2 -2 3 -3 6 -6
n 0 -2 1 -3 2 -4 5 -7

Vậy có 8 giá trị của n thỏa mãn là 0;−2;1;−3;2;−4;5;−7.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12. Phân số 25viết dưới dạng số thập phân là:

A. 2,5

B. 5,2

C. 0,4

D. 0,04

Trả lời:

25=410=0,4

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13.  Hỗn số 125 được chuyển thành số thập phân là:

A. 1,2

B. 1,4

C. 1,5

D. 1,8

Trả lời:

125=1.5+25=75=1410=1,4

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14. Số thập phân 3,015 được chuyển thành phân số là:

A.301510

B.3015100

C.30151000

D.301510000

Trả lời:

3,015=30151000

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15. Phân số nghịch đảo của phân số: 45là:

A.45

B.45

C.54

D.54

Trả lời:

Phân số nghịch đảo của phân số:45 là 54.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16. Số tự nhiên x thỏa mãn:

35,67 < x < 36,05 là:

A. 35

B. 36

C. 37

D. 34

Trả lời:

Ta có: 

35,67 < x < 36,05 và x là số tự nhiên nên x = 36.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17. Sắp xếp các phân số sau: 13;12;38;67 theo thứ tự từ lớn đến bé.

A.13;12;38;67

B.67;12;38;13

C.12;13;38;67

D.67;38;13;12

Trả lời:

Ta có:13=618;12=612;38=616

618<616<612<6767>12>38>13

Vậy các phân số trên được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 67;12;38;13

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18. Rút gọn phân số 24105đến tối giản ta được:

A.835

B.835

C.1235

D.1235

Trả lời:

24105=24:3105:3=835

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19. Tìm một phân số ở giữa hai phân số 110 và210

A.310

B.1510

C.15100

D. Không có phân số nào thỏa mãn

Trả lời:

Ta có: 110=0,1;210=0,2

Vậy số cần tìm phải thỏa mãn: 

0,1 < x < 0,2 nên trong các đáp án trên thì x chỉ có thể là 0,15=15100

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20. Tính: 335+116

A.42330

B.52330

C.22330

D.32330

Trả lời:

335+116=3+1+35+16=4+2330=42330

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21. Tính: 615+1215 là:

A.1815

B.25

C.15

D.15

Trả lời:

615+1215=615+1215=6+1215=615=25

Đáp án cần chọn là: B

Phần 2. Lý thuyết Chương 6: Phân số

1. Phân số

– Định nghĩa về phân số: Với a, b ∈ ℤ ,b ≠ 0 , ta gọi Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức là một phân số, trong đó a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số.

Chú ý: Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số.

2. Hai phân số bằng nhau

Hai phân số Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức và Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức được gọi là bằng nhau nếu a.d = b.c. Khi đó ta viết là Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức .

3. Tính chất cơ bản của phân số

– Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  với a, b, m ∈ ℤ; b≠0;m≠0.

– Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức với n là ước chung của a và b; a, b ∈ ℤ; b≠0.

4. Quy đồng mẫu nhiều phân số

Để quy đồng hai hay nhiều phân số ta làm như sau:

Bước 1: Tìm một bội chung (thường là BCNN) của các mẫu để làm mẫu chung.

Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu.

Bước 3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

5. So sánh hai phân số

a) So sánh hai phân số cùng mẫu

– Trong hai phân số cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

b) So sánh hai phân số không cùng mẫu

– Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử số với nhau: phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

6. Hỗn số dương

– Khái niệm hỗn số dương: Với a, b, c là những số nguyên dương, ta gọi Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức là một hỗn số dương với a là phần nguyên và Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  là phần phân số.

– Muốn đổi từ hỗn số sang phân số ta làm như sau:

Bước 1: Giữ nguyên phần mẫu số.

Bước 2: Phần tử số mới sẽ bằng phần mẫu số nhân với phần nguyên và cộng với phần tử số ban đầu.

– Muốn đổi từ phân số sang hỗn số (điều kiện tử số của phân số phải lớn hơn mẫu số) ta làm như sau:

Bước 1: Giữ nguyên phần mẫu số và mẫu số này sẽ là mẫu số trong phần hỗn số mới.

Bước 2: Lấy phần tử số chia cho mẫu số, phần thương sẽ là phần nguyên trong hỗn số mới và phần dư là tử số mới của hỗn số.

7. Phép công hai phân số

a) Cộng hai phân số cùng mẫu

– Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu:

Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

b) Cộng hai phân số không cùng mẫu số

– Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu.

c) Số đối

– Hai số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0. Kí hiệu số đối của phân số Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức là Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức .

Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

8. Tính chất của phép cộng hai phân số

Cho hai phân số Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  với a, b, c, d, e, f ∈ ℤ; b ≠ 0; d ≠ 0, f ≠ 0. Ta có:

+ Tính chất giao hoán: Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

+ Tính chất kết hợp: Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

+ Tính chất cộng với số 0: Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

9. Phép trừ hai phân số

a) Trừ hai phân số cùng mẫu

– Muốn trừ hai phân số cùng mẫu, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức với a, b, m ∈ ℤ; m ≠ 0.

b) Trừ hai phân số không cùng mẫu:

– Muốn trừ hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu hai phân số rồi trừ hai phân số đó.

10. Phép nhân hai phân số

– Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và các mẫu số với nhau.

Cho a, b, c, d ∈ ℤ; b ≠ 0; d≠0.

Khi đó phép nhân hai phân số ta có: 

Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

11. Tính chất của phép nhân

Cho Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  là các phân số với a, b, c, d, e, f ∈ ℤ; b ≠ 0; d ≠ 0, f ≠ 0.

Khi đó ta có các tính chất của phép nhân như sau:

+ Tính giao hoán:Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

+ Tính kết hợp:Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

+ Tính nhân với 1: Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

+ Tính phân phối giữa phép nhân với phép cộng:Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

12. Phép chia phân số

a) Phân số nghịch đảo:

Phân số này được gọi là nghịch đảo của phân số kia nếu tích của chúng bằng 1

Cho a, b ∈ ℤ; a, b ≠ 0

Phân số Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức là phân số nghịch đảo của phân số Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức vì Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

b) Phép chia phân số

– Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0, ta nhân số bị chia với phân số nghịch đảo của số chia.

Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  với a, b, c, d ∈ ℤ; b ≠ 0; c ≠ 0; d ≠ 0

13. Tìm giá trị phân số của một số cho trước

Muốn tìm Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức của một số a cho trước ta tính Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

14. Tìm một số khi biết giá trị phân số của nó

– Muốn tìm một số biết Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức của số đó bằng b, ta tính Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Chương 4: Một số hình phẳng trong thực tiễn

Chương 5: Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên

Chương 6: Phân số

Chương 7: Số thập phân

Chương 8: Những hình học cơ bản

Tài liệu có 16 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống