Tailieumoi.vn xin giới thiệu tài liệu Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên sách Chân trời sáng tạo. Tài liệu gồm 88 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án với đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
Phần 1. Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
Dạng 1. Phép cộng hai số nguyên và tính chất phép cộng hai số nguyên
Câu 1. Chọn câu sai.
A. 678 + (−4) < 678
B. 4 + (−678) > −678
C. 678 + (−4) = 678
D. 4+(−678) =−674
Trả lời:
+) Ta có:
678 + (−4)
= +(678 − 4)
= 674 < 678 nên A đúng, C sai
+) Ta có:
4 + (−678)
= −(678 −4)
= −674 > −678 nên B đúng, D đúng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2. Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:
A. Giao hoán
B. Kết hợp
C. Cộng với số 00
D. Tất cả các đáp án trên
Trả lời:
Tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3. Cho −76 + x + 146 = x +... Số cần điền vào chỗ trống là
A. 76
B. −70
C. 70
D. −76
Trả lời:
−76 + x + 146
= (−76 + 146) + x
= 70 + x
= x + 70
Do đố số cần điền vào chỗ chấm là 70
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4. Giá trị biểu thức A = 56 + x + (−99) + (−56) + (−x) là
A. −99
B. −100
C. −101
D. 100
Trả lời:
A = 56 + x + (−99) + (−56) + (−x)
A = [56 + (−56)] + [x + (−x)] + (−99)
A = 0 + 0 + (−99)
A = −99
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5. Tính chất kết hợp của phép cộng là:
A. (a + b) + c = a + (b + c);
B. a + b = b + a
C. a + 0 = 0 + a;
D. a + (−a) = (−a) + a = 0.
Trả lời:
Tính chất kết hợp của phép cộng là: (a + b) + c = a + (b + c);
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6. Kết quả của phép tính (−100) + (−50) là
A. −50
B. 50
C. 150
D. −150
Trả lời:
Ta có (−100) + (−50) = −(100 + 50) = −150.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7. Kết quả của phép tính (+25) + (+15) là
A. 40
B. 10
C. 50
D. 30
Trả lời:
Ta có (+25) + (+15) = 25 + 15 = 40.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8. Kết quả của phép tính (−23) + (−40) + (−17) là
A. −70
B. 46
C. 80
D. −80
Trả lời:
Ta có (−23) + (−40) + (−17)
= [−(23 + 40)] + (−17)
= (−63) + (−17)
= −(63 + 17)
= −80.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9. Kết quả của phép tính (−50) + 30 là
A. −20
B. 20
C. −30
D. 80
Trả lời:
Ta có (−50) + 30
= −(50−30)
= −20.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10. Một chiếc tàu ngầm đang ở độ cao -30m so với mực nước biển. Sau đó tàu ngầm nổi lên 25m. Độ cao mới của chiếc tàu so với mực nước biển là:
A. −55m
B. −5m
C. 5m
D. 55m
Trả lời:
Độ cao mới của chiếc tàu so với mực nước biển là:
(−30) + 25
= −(30 − 25)
= −5 (m)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11. Trong một ngày, nhiệt độ ở New-York lúc 6 giờ là – 30C, đến 10 giờ tăng thêm 70C và lúc 13 giờ tăng thêm 30C. Nhiệt độ ở New-York lúc 13 giờ là bao nhiêu?
A. -130C
B. 70C
C. 1300C
D. -70C
Trả lời:
Nhiệt độ ở New-York lúc 13 giờ là:
(−3) + 7 + 3
=7 + (−3) + 3
=7 + [(−3) + 3]
=7 + 0
=7(0C)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12. Kết quả của phép tính (−89) + 0 là
A. −89
B. −90
C. 0
D. 89
Trả lời:
Ta có (−89) + 0 = −89
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13. Chọn câu đúng.
A. (−98) + (−89) = (−89) + (−98)
B. (−98) + (−89) > (−89) + (−98)
C. (−98) + (−89) < (−89) + (−98)
D. (−98) + (−89) = −177
Trả lời:
Ta có (−98) + (−89) = (−89) + (−98) (tính chất giao hoán của phép cộng) nên A đúng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14. Kết quả của phép tính (−187) + 135 + 187 + (−134) là
A. 1
B. 0
C. −1
D. −269
Trả lời:
(−187) + 135 + 187 + (−134)
= [(−187) + 187] + [135 + (−134)]
= 0 + 1
= 1
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15. Số nguyên nào dưới đây nhỏ hơn kết quả của phép tính
(−30) + (−95) + 40 + 30
A. −45
B. −55
C. −56
D. −50
Trả lời:
(−30) + (−95) + 40 + 30
= [(−30) + 30] + [(−95) + 40]
= 0 + (−55)
= −55
Vì −56 < −55 nên đáp án C đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16. Kết quả của phép tính: 12 + (−91) + 188 + (−9) + 300 là:
A. −400
B. 300
C. 400
D. 500
Trả lời:
12 + (−91) + 188 + (−9) + 300
= 12 + 188 + 300 + (−91) + (−9)
= 200 + 300 + (−100)
= 500 − 100
= 400.
Đáp án cần chọn là: C
Dạng 2. Phép trừ hai số nguyên và quy tắc dấu ngoặc
Câu 1. Kết quả của phép trừ: (−47) − 53 là:
A. 6
B. −6
C. 100
D. −100
Trả lời:
(−47) – 53
= −47 + (−53)
= −(47 + 53)
= −100.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2. Đơn giản biểu thức: x +1982 + 172 + (−1982) − 162 ta được kết quả là:
A. x − 10
B. x + 10
C. 10
D. x
Trả lời:
x + 1982 + 172 + (−1982) − 162
= x + [1982 + (−1982)] + (172 − 162)
= x + 0 + 10
= x + 10
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3. Chọn câu đúng.
A. (−7) + 1100 + (−13) + (−1100) = 20
B. (−7) + 1100 + (−13) + (−1100) = −20
C. (−7) + 1100 + (−13) + (−1100) = 30
D. (−7) + 1100 + (−13) + (−1100) = −10
Trả lời:
(−7) + 1100 + (−13) + (−1100)
= [(−7) + (−13)] + [1100 + (−1100)]
= −20 + 0
= −20
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4. Đơn giản biểu thức 235 + x − (65 + x) + x ta được
A. x + 170
B. 300 + x
C. 300 − x
D. 170 + 3x
Trả lời:
235 + x − (65 + x) + x
= 235 + x – 65 – x + x
= (235 − 65) + (x – x + x)
= 170 + x
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5. Bỏ ngoặc rồi tính 5−(4−7+12)+(4−7+12) ta được
A. −13
B. 5
C. −23
D. 23
Trả lời:
5−(4−7+12)+(4−7+12)
= 5−4+7−12+4−7+12
= 5−4+4+7−7−12+12
= 5−(4−4)+(7−7)−(12−12)
= 5−0+0−0
= 5
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6. Tính 125 − 200
A. −75
B. 75
C. −85
D. 85
Trả lời:
125 − 200
=125 + (−200)
= −(200 − 125)
= −75
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7. Tìm x biết 9 + x = 2
A. 7
B. −7
C. 11
D. −11
Trả lời:
9 + x = 2
x = 2 − 9
x = −7
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8. Chọn câu sai.
A. 112 – 908 = −786
B. 76 – 98 < −5
C. 98 – 1116 < 103 − 256
D. 56 – 90 > 347 − 674
Trả lời:
Đáp án A:
112 − 908
= 112 + (−908)
= −(908 − 112)
= −796 nên A sai.
Đáp án B:
76 − 98
= 76 + (−98)
= −(98 − 76)
= −22 < −5 nên B đúng.
Đáp án C:
98 − 1116
= 98 + (−1116)
= −(1116 − 98)
= −1018
103 – 256 = 103 + (−256) = −(256 − 103) = −153
Vì −1018 < −153 nên C đúng.
Đáp án D:
56 − 90
= 56 + (−90)
= −(90 − 56)
= −34
347 – 674 = 347 + (−674) = −(674 − 347) = −327
Vì −34 > −327 nên D đúng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9. Tính M = 90 − (−113) − 78 ta được:
A. M > 100
B. M < 50
C. M < 0
D. M > 150
Trả lời:
M = 90 − (−113) − 78
= [90 − (−113)] − 78
= (90 + 113) − 78
= 203 – 78
= 125
Vậy M = 125 > 100
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10. Gọi x1 là giá trị thỏa mãn −76 – x = 89 – 100 và x2 là giá trị thỏa mãn
x − (−78) = 145 − 165. Tính x1 – x2.
A. 33
B. −100
C. 163
D. −163
Trả lời:
+ Tìm x1
−76 – x = 89 − 100
−76 – x = −11
x = −76 − (−11)
x = −65
Do đó x1 = −65
+ Tìm x2
x − (−78) = 145 − 165
x − (−78) = −20
x = −20 + (−78)
x = −98
Do đó x2 = −9
Vậy x1 – x2 = (−65) − (−98) = (−65) + 98 = 33
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11. Kết quả của phép tính (−98) + 8 + 12 + 98 là
A. 0
B. 4
C. 10
D. 20
Trả lời:
(−98) + 8 + 12 + 98
= [(−98) + 98] + (8 + 12)
= 0 + 20
= 20
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12. Tổng (−43567 − 123) + 43567 bằng:
A. −123
B. −124
C. −125
D. 87011
Trả lời: (−43567 − 123) + 43567
= −43567 – 123 + 43567
= [(−43567) + 43567] + (−123)
= 0 + (−123)
= −123
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13. Tính hợp lý (−1215) − (−215 + 115) − (−1115) ta được
A. −2000
B. 2000
C. 0
D. 1000
Trả lời: (−1215) − (−215 + 115) − (−1115)
= (−1215) + 215 – 115 + 1115
= [(−1215) + 215] + (1115 − 115)
= −1000 + 1000
= 0
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14. Cho M = 14 – 23 + (5 − 14) − (5 − 23) + 17 và
N = 24 − (72 – 13 + 24) − (72 − 13). Chọn câu đúng.
A. M > N
B. N > M
C. M = N
D. N = −M
Trả lời:
M = 14 – 23 + (5 − 14) − (5 − 23) + 17
= 14 – 23 + 5 – 14 – 5 + 23 + 17
= (14 − 14) − (23 − 23) + (5 − 5) + 17
= 0 – 0 + 0 + 17
=17
N = 24 − (72 – 13 + 24) − (72 − 13)
= 24 – 72 + 13 – 24 – 72 + 13
= (24 − 24) − (72 + 72) + (13 + 13)
= 0 – 144 + 26
= −118
Do đó M > N
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15. Sau khi bỏ ngoặc (b – a + c) − (a + b + c) + a ta được
A. –a + 2b + 2c
B. −3a
C. 3a
D. −a
Trả lời:
(b – a + c) − (a + b + c) + a
= b – a + c – a – b – c + a
= (b −b) − (a + a − a) + (c − c)
= 0 – a + 0
=−a
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16. Biểu thức a − (b + c − d) + (−d) − a sau khi bỏ ngoặc là
A. –b − c
B. –b – c − d
C. –b – c + 2d
D. –b – c − 2d
Trả lời:
a − (b + c − d) + (−d) − a
= a – b – c + d – d − a
= (a − a) – b – c + (d − d)
= 0 – b – c + 0
= −b − c
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17. Thu gọn biểu thức z − (x + y −z) − (−x) ta được:
A. 2y − x
B. y − 2x
C. 2z − y
D. y
Trả lời:
z − (x + y − z) − (−x)
= z – x – y + z + x
= (−x + x) + (z + z) − y
= 0 + 2z − y
= 2z − y
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18. Sau khi thu gọn x – 34 − [(15 + x) − (23 − x)] ta được
A. x − 26
B. –x − 72
C. x − 72
D. –x − 26
Trả lời:
x – 34 − [(15 + x) − (23 − x)]
= x – 34 − [15 + x – 23 + x]
= x – 34 − [(x + x) − (23 − 15)]
= x − 34 − [2x − 8]
= x – 34 − 2x + 8
= (x − 2x) + (8 − 34)
= −x − 26
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19. Bỏ ngoặc rồi tính 30 − {51 + [−9 − (51 − 18) − 18]} ta được
A. 21
B. 0
C. 39
D. −21
Trả lời:
30 − {51 + [−9 − (51 − 18) − 18]}
= 30 − [51 + (−9 – 51 + 18 − 18)]
= 30 − (51 – 9 − 51)
= 30 + 9
= 39
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20. Giá trị biểu thức M = −(3251 + 415) − (−2000 + 585 − 251) là
A. 2000
B. −2000
C. −1000
D. −3000
Trả lời:
−(3251 + 415) − (−2000 + 585 − 251)
= −3251 − 415 + 2000 − 585 + 251
= (−3251 + 251) − (415 + 585) + 2000
= −3000 – 1000 + 2000
= −4000 + 2000
= −2000
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21. Chọn câu trả lời đúng nhất. Giá trị của P = 2001 − (53 + 1579) − (−53) là
A. là số nguyên âm
B. là số nguyên dương
C. là số nhỏ hơn −2
D. là số nhỏ hơn 100
Trả lời:
P = 2001 − (53 + 1579) − (−53)
= 2001 − 53 − 1579 + 53
= (2001 − 1579) − (53 − 53)
= 422 − 0
= 422
Do đó P là một số nguyên dương.
Ngoài ra P > 100 nên các đấp án A, C, D đều sai.
Đáp án cần chọn là: B
Dạng 3. Các dạng toán về phép cộng và phép trừ hai số nguyên
Câu 1. Số nguyên nào dưới đây là kết quả của phép tính 52 + (−122)?
A. −70
B. 70
C. 60
D. −60
Trả lời:
Ta có 52 + (−122) = −(122 − 52) = −70.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2. Tính (−909) + 909
A. 1818
B. 1
C. 0
D. −1818
Trả lời:
Ta thấy 909 và (−909) là hai số đối nhau.
Ta có (−909) + 909 = 0
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3. Tổng của số −19091 và số 999 là
A. −19082
B. 18092
C. −18092
D. −18093
Trả lời:
Ta có:
(−19091) + 999
= −(19091 − 999)
= −18092
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4. Giá trị nào của x thỏa mãn x – 589 = (−335)?
A. x = −452
B. x = −254
C. x = 542
D. x = 254
Trả lời:
Ta có x – 589 = (−335)
x = (−335) + 589
x = +(589 − 335)
x = 254.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5. Bạn An nói rằng (−35) + 53 = 0; bạn Hòa nói rằng 676 + (−891) > 0. Chọn câu đúng.
A. Bạn An đúng, bạn Hòa sai
B. Bạn An sai, bạn Hòa đúng
C. Bạn An và bạn Hòa đều đúng
D. Bạn An và bạn Hòa đều sai
Trả lời:
Ta có:
(−35) + 53
= +(53 − 35)
= 18 > 0 nên bạn An nói sai.
Lại có:
676 + (−891)
= −(891 − 676)
= −215 < 0 nên bạn Hóa nói sai.
Vậy cả An và Hòa đều tính sai.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6. Tổng của hai số −313 và −211 là
A. 534
B. 524
C. −524
D. −534
Trả lời:
Tổng của hai số −313 và −211 là:
(−313) + (−211)
= −(313 + 211)
= −524.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7. Tìm x biết x − (−43) = (−3).
A. x = 43
B. x = −40
C. x = −46
D. x = 46
Trả lời:
Ta có
x − (−43) = (−3)
x = (−3) + (−43)
x = −(3 + 43)
x = −46.
Vậy x = −46.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8. Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có 3 chữ số và số nguyên âm lớn nhất có 3 chữ số là:
A. −1099
B. 1099
C. −1009
D. −1199
Trả lời:
Ta có số nguyên âm lớn nhất có ba chữ số là −100.
Số nguyên âm nhỏ nhất có ba chữ số là −999.
Nên tổng cần tìm là:
(−100) + (−999)
= −(100 + 999)
= −1099.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9. Tìm x biết x − (−34) = (−99) + (−47)
A. 160
B. 180
C. −180
D. −160
Trả lời:
Ta có x − (−34) = (−99) + (−47)
x −(−34) = −(99 + 47)
x −(−34) = −146
x = (−146) + (−34)
x = −(146 + 34)
x = −180.
Vậy x = −180.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10. So sánh (−32) + (−14) và −45
A. (−32) + (−14) > −45
B. −45 < (−32) + (−14)
C. (−32) + (−14) < −45
D. (−32) + (−14) = −45
Trả lời:
Do (−32) + (−14) = −(32 + 14) = −46
nên: (−32) + (−14) < −45
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11. Kết quả của phép tính (−234) + 123 + (−66) là
A. 117
B. −77
C. 177
D. −177
Trả lời:
Ta có:
(−234) + 123 + (−66)
= [−(234 − 123)] + (−66)
= (−111) + (−66)
= −(111 + 66)
=−177.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12. Cho x1 là giá trị thỏa mãn x – 876 = (−1576) và x2 là giá trị thỏa mãn:
x – 983 = (−163). Tính tổng x1 + x2
A. 120
B. 1500
C. −100
D. −800
Trả lời:
Ta có:
x – 876 = (−1576)
x = (−1576) + 876
x = −(1576 − 876)
x = −700.
Vậy x1 = −700.
Xét:
x – 983 = (−163)
x = (−163) + 983
x = +(983 − 163)
x = 820.
Vậy x2 = 820.
Từ đó:
x1 + x2= (−700) + 820= +(820 − 700) = 120.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13. Tổng của (−555) và số nguyên dương lớn nhất có 3 chữ số là
A. 335
B. 455
C. 444
D. −655
Trả lời:
Số nguyên dương lớn nhất có 3 chữ số là: 999
Tổng của (−555) và số nguyên dương lớn nhất có 3 chữ số là:
(−555) + 999
= +(999 − 555)
= 444.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14. Tìm x thỏa mãn x – 897 = (−1478) + 985
A. 440
B. 405
C. −404
D. 404
Trả lời:
Ta có x – 897 = (−1478) + 985
x − 897 = −(1478 − 985)
x = (−493) + 897
x = +(897 − 493)
x = 404.
Vậy x = 404.
x = 404.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15. Tính (−978) + 978.
A. 0
B. 978
C. 1956
D. 980
Trả lời:
Ta có 978 và (−978) là hai số đối nhau nên (−978) + 978 = 0.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16. Chọn đáp án đúng nhất.
A. (−21) + 4 + (−55) = 4 + (−21) + (−55)
B. (−21) + 4 + (−55) = (−55) + 4 + (−21)
C. (−21) + 4 + (−55) = 4 + (−55) + (−21)
D. Cả A, B, C đều đúng
Trả lời:
Ta có (−21) + 4 + (−55)
= 4 +(−21) + (−55)
= (−55) + 4 + (−21)
= 4 + (−55) + (−21) (tính chất giao hoán của phép cộng)
nên cả A, B, C đều đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17. Kết quả của phép tính 23 − 17 là
A. −40
B. −6
C. 40
D. 6
Trả lời:
23 – 17 = 23 + (−17) = 6
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18. Chọn câu đúng
A. 170 – 228 = 58
B. 228 – 892 < 0
C. 782 – 783 > 0
D. 675 – 908 > −3
Trả lời:
Đáp án A:
170 – 228
= 170 + (−228)
= −(228 − 170)
= −58 ≠ 58 nên A sai.
Đáp án B:
228 – 892
= 228 + (−892)
= −(892 − 228)
= −664 < 0 nên B đúng.
Đáp án C:
782 – 783
= 782 + (−783)
= −(783 − 782)
= −1 < 0 nên C sai.
Đáp án D:
675 – 908
= 675 + (−908)
= −(908 − 675)
= −233 < −3 nên D sai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19. Kết quả của phép tính 898 − 1008 là
A. Số nguyên âm
B. Số nguyên dương
C. Số lớn hơn 3
D. Số 0
Trả lời:
Ta có:
898 – 1008
= 898 + (−1008)
= −(1008 − 898)
= −110
Số −110 là một số nguyên âm nên đáp án A đúng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20. Giá trị của x thỏa mãn −15 + x = −20
A. −5
B. 5
C. −35
D. 15
Trả lời:
−15 + x = −20
x = −20 − (−15)
x = −20 + 15
x = −5
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21. Giá trị của x biết −20 – x = 96 là:
A. 116
B. −76
C. −116
D. 76
Trả lời:
−20 – x = 96
x = −20 − 96
x = (−20) + (−96)
x = −116
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22. Cho A = 1993 − (−354) − 987 và B = 89 − (−1030) − 989. Chọn câu đúng.
A. A > B
B. A < B
C. A = B
D. A = −B
Trả lời:
A = 1993 − (−354) − 987
= 1993 + 354 + (−987)
= 2347 + (−987)
= 1360
B = 89 − (−1030) − 989
= 89 + 1030 + (−989)
= [89 + (−989)] + 1030
= (−900) + 1030
= 130
Vậy A>BA>B
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23. Tìm x, biết 100 − x là số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số.
A. 90
B. 199
C. 110
D. −10
Trả lời:
+ Số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số là −10
+ Ta có:
100 – x = −10
x = 100 − (−10)
x = 110
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24. Cho 25 − (x + 15) = −415 − (−215 − 415) thì x bằng
A. −205
B. 175
C. −175
D. 205
Trả lời:
25 − (x + 15) = −415 − (−215 − 415)
25 − (x + 15) = 215
x + 15 = 25 – 215
x + 15 = −190
x = −190 – 15
x = −205
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25. Tính (−551) + (−400) + (−449)
A. −1400
B. −1450
C. −1000
D. −1500
Trả lời:
(−551) + (−400) + (−449)
= −(551 + 400 + 449)
= −1400.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26. Tính nhanh 171 + [(−53) + 96 + (−171)].
A. −149
B. −43
C. 149
D. 43
Trả lời:
Ta có:
171 + [(−53) + 96 + (−171)]
= 171 + (−53)+96 + (−171)
= [171 + (−171)] + (−53) + 96
= 0 + (−53) + 96
= (−53) + 96
=43
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27. Cho −76 + x + 146 = x +... Số cần điền vào chỗ trống là
A. 76
B. −70
C. 70
D. −76
Trả lời:
−76 + x + 146 = (−76 + 146) + x = 70 + x = x + 70
Do đố số cần điền vào chỗ chấm là 70
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28. Kết quả của phép tính: (−239) + (−2021) + 239 là:
A. 2021
B. −2021
C. −239
D. 239
Trả lời: (−239) + (−2021) + 239
= (−2021) + (−239) + 239
= (−2021) + [(−239) + 239]
= (−2021) + 0
= −2021
Đáp án cần chọn là: B
Dạng 4. Các dạng toán về phép cộng trừ hai số nguyên (tiếp)
Câu 1. Giá trị của biểu thức B = 8912 + x biết x = −6732 là
A. Số nguyên dương nhỏ hơn 2000.
B. Số nguyên dương lớn hơn 2000.
C. Số 0
D. Số nguyên âm nhỏ hơn −100
Trả lời:
Thay x = −6732 vào biểu thức B = 8912 + x, ta được
B = 8912 + (−6732)
= +(8912 − 6732)
= 2180 > 2000.
Vậy B nhận giá trị là số nguyên dương lớn hơn 2000 khi x = −6732.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2. Nhiệt độ tại Hà Nội vào buổi trưa là 320C , vào buổi tối nhiệt độ đã giảm 40C so với buổi trưa. Vậy nhiệt độ tại Hà Nội vào buổi tối là
A. 280C
B. 300C
C. 260C
D. 310C
Trả lời:
Nhiệt độ Hà Nội vào buổi tối là
32 + (−4) = +(32 − 4) = 280C
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3. Tính tổng các số nguyên x, biết: −4 ≤ x < 6
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Trả lời:
Ta có:
−4 ≤ x < 6⇒ x∈{−4;−3;−2;−1;0;1;2;3;4;5}
Tổng của các số nguyên x là:
(−4) + (−3) + (−2) + (−1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5
= [(−4) + 4] + [(−3) + 3] + [(−2) + 2] + [(−1) + 1] + 0 + 5
= 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 5 = 5.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4. Một chiếc chiếc diều cao 30m ( so với mặt đất), sau một lúc độ cao của chiếc diều tăng lên 7m rồi sau đó giảm 4m.4m. Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu mét so với mặt đất sau 2 lần thay đổi?
A. 27m
B. 41m
C. 33m
D. 34m
Trả lời:
Độ cao của chiếc diều sau 2 lần thay đổi là
30 + 7 + (−4) = 37 + (−4) = +(37 − 4) = 33(m)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5. Cho x = −25; y = 19. Tổng x + y = ?
A. 44
B. −6
C. 6
D. −16
Trả lời:
Ta có: x + y = (−25) + 19 = −(25 − 19) = −6.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6. Giá trị của biểu thức a + (−45) với a = 25 là
A. −20
B. −25
C. −15
D. −10
Trả lời:
Thay a = 25 vào biểu thức ta được :
25 + (−45) = −(45 − 25) = −(20)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7. Tìm tổng các giá trị nguyên của x biết −12 < x ≤ −1.
A. −66
B. 66
C. 56
D. −56
Trả lời:
Vì −12 < x ≤ −1 nên x∈{−11; −10; −9; ...; −1}
Tổng cần tìm là:
(−11) + (−10) + (−9) + (−8) + ... + (−1)
= −(11 + 10 + 9 +...+ 1)
= −[(11 + 1).11:2]
= −66
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8. Bác Hà là khách quen của cửa hàng tạp hóa nhà bác Diệp nên có thể mua hàng trước, trả tiền sau. Hôm qua bác Diệp đã cho bác Hà nợ 80 nghìn đồng, hôm nay bác Hà lại muốn nợ 40 nghìn đồng nữa. Em hãy dùng số nguyên để giúp bác Diệp ghi vào sổ số tiền bác Hà còn nợ bác Diệp (đơn vị: nghìn đồng).
A. −40
B. −80
C. 120
D. −120
Trả lời:
Hôm qua: (−80)
Hôm nay: (−40)
Tổng số tiền nợ hai ngày là:
(−80) + (−40) = −(80 + 40) = −120 (nghìn đồng)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9. Cho x = −31; y = −15 thì x + y = ?
A. 46
B. −16
C. −46
D. 16
Trả lời:
Ta có:
x + y = (−31) + (−15) = −(31 + 15) = −46.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10. Tính giá trị biểu thức A = x + (−1009) biết x = 576.
A. 533
B. 433
C. −433
D. −343
Trả lời:
Thay x = 576 vào biểu thức A = x + (−1009), ta được
A = 576 + (−1009) = −(1009 − 576) = −433.
Vậy A = −433 khi x = 576.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11. Nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa (Ottawa, Canada) lúc 7 giờ là −40 C, đến 10 giờ tăng thêm 60C. Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?
A. -200C
B. 200C
C. -100C
D. 100C
Trả lời:
Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là:
(−4) + 6 = 6 – 4 = 2(0C)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12. Một cửa hàng kinh doanh có lợi nhuận như sau: tháng đầu tiên là
– 10 000 000 đồng; tháng thứ 2 là 30 000 000 đồng. Tính lợi nhuận của cửa hàng sau hai tháng đó.
A. 40 000 000 đồng.
B. 20 000 000 đồng.
C. - 20 000 000 đồng.
D. -40 000 000 đồng.
Trả lời:
Lợi nhuận của cửa hàng sau hai tháng là:
(– 10 000 000) + 30 000 000 = 20 000 000 đồng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13. Để di chuyền giữa các tầng của toà nhà cao tầng, người ta thường sử dụng thang máy. Tầng có mặt sàn là mặt đất thường được gọi là tầng G, các tầng ở dưới mặt đất lần lượt từ trên xuống được gọi là B1, B2,...Người ta biểu thị vị trí tầng G là 0, tầng hầm B1 là - 1, tầng hầm B2 là – 2, ...
Từ tầng G bác Sơn đi thang máy xuống tầng hầm B1. Sau đó bác đi xuống tiếp 2 tầng nữa. Tìm số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Sơn đến khi kết thúc hành trình.
A. 3
B. -3
C. 2
D. -2
Trả lời:
Tầng G: Số 0
Số nguyên biểu thị bác Sơn xuống tầng hầm B1 là: 0 + (−1).
Bác đi xuống 2 tầng nữa tức là cộng thêm −2.
Số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Sơn đến khi kết thúc hành trình:
0 + (−1) + (−2) = −3.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14. Tìm tổng các số nguyên x biết −10 < x ≤ 11.
A. 21
B. 11
C. 0
D. 15
Trả lời:
Vì −10 < x ≤ 11 nên x∈{−9; −8;...; 10; 11}
Tổng các số nguyên đó là:
(−9) + (−8) +...+ 10 + 11
= [(−9) + 9] +...+ [(−1) + 1] + 10 + 11
= 0 +...+ 0 + 10 + 11
= 21
Vậy tổng các giá trị nguyên của xx thỏa mãn bài toán là 21.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15. Tính tổng các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 200.
A. 1
B. 0
C. 199
D. 200
Trả lời:
Gọi các số nguyên cần tìm là x
Theo bài ra,
|x| < 200
→ – 200 < x < 200
→ x∈{−199;−198;...;198;199}
Do đó tổng các số nguyên x thỏa mãn là:
(−199) + (−198) +...+ 198 + 199
= [(−199) + 199] + [(−198) + 198] +...+ [(−1) + 1] + 0
= 0 + 0 +...+ 0
= 0
Vậy tổng các số nguyên cần tìm là 0
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16. Tính giá trị biểu thức A = (−98) + x + 109 biết x = −50
A. −51
B. −39
C. −49
D. −61
Trả lời:
Thay x = −50 vào A ta được:
A = (−98) + (−50) + 109
A = (−148) + 109
A = −(148 − 109)
A = −39
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17. Tổng S = 1 + (−3) + 5 + (−7) +...+ 2001 + (−2003) bằng
A. −1002
B. 1005
C. −1000
D. −1004
Trả lời:
S = 1 + (−3) + 5 + (−7) +...+ 2001 + (−2003)
= [1 + (−3)] + [5 + (−7)] +...+ [2001 + (−2003)]
= (−2).501
= −1002
(Vì dãy số 1; (−3); 5; (−7);...; 2003 có (2003 − 1):2+ 1 = 1002 số hạng nên khi nhóm hai số hạng vào một ngoặc thì ta thu được 1002:2 = 501 dấu ngoặc. Hay có 501 số (−2))
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18.Mỗi người khi ăn thì sẽ hấp thụ ca-lo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao ca-lo. Bạn Bình dùng phép cộng số nguyên để tính số ca-lo hằng ngày của mình bằng cách xem số ca-lo hấp thụ là số nguyên dương và số ca-lo tiêu hao là số nguyên âm. Em hãy giúp bạn Bình kiểm tra tổng số ca-lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động (theo số liệu trong bảng dưới đây).
A. −189
B. 389
C. −389
D. 289
Trả lời:
Ta có:
280 + 189 + 120 + (- 70) + (- 130)
= (280 + 120) – (70 +130) + 189
= 400 – 200 + 189
= 389.
Vậy: Tổng số ca-lo còn lại sau khi Bình ăn sáng và thực hiện các hoạt động là 389 ca-lo.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19. Giá trị của x thỏa mãn −15 + x = −20
A. −5
B. 5
C. −35
D. 15
Trả lời:
−15 + x = −20
x = −20 − (−15)
x = −20 + 15
x = −5
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20. Tính giá trị của A = 453 − x biết x = 899.
A. 1352
B. −1352
C. −456
D. −446
Trả lời:
Thay x = 899 ta được:
A = 453 – 899
= 453 + (−899)
= −(899 − 453)
= −446
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21. Giá trị của B= −567 − x biết x = −90 là
A. 447
B. −477
C. −447
D. −657
Trả lời:
Thay x = −90 ta được:
B = −567 − (−90)
= −567 + 90
= −(567 − 90)
= −477
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22. Tính P = −90 − (−2019) + x − y với x = 76; y = −160.
A. 1845
B. −1873
C. 2025
D. 2165
Trả lời:
Thay x = 76; y = −160 vào P ta được:
P = −90−(−2019) + 76 − (−160)
= (−90) + 2019 + 76 + 160
= [(−90) + 160] + (2019 + 76)
= 70 + 2095
= 2165
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23. Tổng của các phần tử của tập hợp: M = {x∈Z|−20 < x ≤ 20} là:
A. 20
B. 0
C. −20
D. 1
Trả lời:
Ta có: M = {−19;−18;−17;...;17;18;19;20}
Tổng các phần tử của tập M là:
(−19) + (−18) + (−17) +...+ 17 + 18 + 19 + 20
= 20 + [(−19) + 19] + [(−18) + 18] + [(−17) + 17] +....+ [(−1) + 1] + 0
= 20 + 0 + 0 + 0 +...+ 0
= 20
Đáp án cần chọn là: A
Phần 2. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
1. Cộng hai số nguyên cùng dấu
− Muốn cộng hai số nguyên dương, ta cộng chúng như cộng hai số tự nhiên.
− Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu trừ đằng trước kết quả.
− Tổng của hai số nguyên cùng dấu luôn cùng dấu với hai số nguyên đó.
Chú ý:
Cho a, b là hai số nguyên dương, ta có:
(+a) + (+b) = a + b
(−a) + (− b) = − (a + b)
Ví dụ: Thực hiện các phép tính sau:
a) 8 + 12;
b) (−15) + (−9);
c) (−65) + (−35).
Hướng dẫn giải
a) 8 + 12 = 11;
b) (−15) + (−9) = − (15 + 9) = −24;
c) (−65) + (−35) = − (65 + 35) = −100.
2. Cộng hai số nguyên khác dấu
a) Cộng hai số đối nhau
Tổng hai số nguyên đối nhau luôn luôn bằng 0: a + (− a) = 0.
Ví dụ: 20 và −20 là hai số đối nhau.
Khi đó, 20 + (− 20) = 0.
b) Cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta làm như sau:
− Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm.
− Nếu số dương bé hơn số đối của số âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi thêm dấu trừ trước kết quả.
Chú ý: Khi cộng hai số nguyên trái dấu:
− Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta có tổng dương.
− Nếu số dương bằng số đối của số âm thì ta có tổng bằng 0.
− Nếu số dương bé hơn số đối của số âm thì ta có tổng âm.
Ví dụ: Thực hiện các phép tính sau:
a) 18 + (−21);
b) (−6) + 12;
c) 25 + (−14).
Hướng dẫn giải
a) 18 + (−21) = − (21 – 18) = − 3;
b) (−6) + 12 = 12 – 6 = 6;
c) 25 + (−14) = 25 – 14 = 11.
3. Tính chất của phép cộng các số nguyên
a) Tính chất giao hoán
Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán, nghĩa là: a + b = b + a
Chú ý: a + 0 = 0 + a = a.
Ví dụ:
25 + 18 = 18 + 25;
16 + (−35) = (−35) + 16;
(−26) + (−47) = (−47) + (−26).
b) Tính chất kết hợp
Phép cộng các số nguyên có tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
Chú ý:
− Tổng (a + b) + c hoặc a + (b + c) là tổng của ba số nguyên a, b, c và viết là a + b + c; với a, b, c là các số hạng của tổng.
− Để tính tổng của nhiều số, ta có thể thay đổi tùy ý thứ tự các số hạng (tính giao hoán), hoặc nhóm tùy ý các số hạng (tính kết hợp) để việc tính toán được đơn giản và thuận lợi hơn.
Ví dụ: Thực hiện các phép tính sau:
a) 25 + (−75) + (−25) + 75;
b) (−2 022) + 2 021 + 21 + (−20).
Hướng dẫn giải
a) 25 + (−75) + (−25) + 75
= 25 + (−25) + (−75) + 75 (tính chất giao hoán)
= [25 + (−25)] + [(−75) + 75] (tính chất kết hợp)
= 0 + 0 = 0.
b) (−2 022) + 2 021 + 21 + (−20)
= (−2 022) + (−20) + 2 021 + 21 (tính chất giao hoán)
= [(−2 022) + (−20)] + (2021 + 21) (tính chất kết hợp)
= (−2042) + 2042 = 0.
4. Phép trừ hai số nguyên
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.
a – b = a + (−b)
Chú ý:
− Cho hai số nguyên a và b. Ta gọi a – b là hiệu của a và b (a được gọi là số bị trừ, b là số trừ).
− Phép trừ luôn thực hiện được trong tập hợp số nguyên.
Như vậy, hiệu của hai số nguyên a và b là tổng của a và số đối của b.
Ví dụ: Thực hiện các phép tính sau:
a) 5 – 11;
b) 26 – (–12);
c) (–38) – (–50).
Hướng dẫn giải
a) 5 – 11 = 5 + ( −11) = −6;
b) 26 – (–12) = 26 + 12 = 38;
c) (–38) – (–50) = (−38) + 50 = 50 – 38 = 12.
5. Quy tắc dấu ngoặc
Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:
• có dấu “+”, thì vẫn giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc
+ (a + b – c) = a + b – c
• có dấu “–”, thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc
− (a + b – c) = − a − b + c
Ví dụ: Tính M = (− 25) + (−2) – (−75) + (−8).
Hướng dẫn giải
M = (− 25) + (−2) − (−75) + (−8)
= [(− 25) − (−75)] + [(−2) + (−8)]
= − (25 + 75) + (− 10)
= (− 100) + (− 10)
= − (100 + 10) = −110.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên
Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên
Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều
Trắc nghiệm Bài 2: Hình chữ nhật, Hình thoi, Hình bình hành, Hình thang cân