16 câu Trắc nghiệm Quy tắc dấu ngoặc (Kết nối tri thức) có đáp án 2024 – Toán 6

Tải xuống 11 2 K 13

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc sách Kết nối tri thức. Tài liệu gồm 16 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án với đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc

Phần 1. Trắc nghiệm Quy tắc dấu ngoặc

I. Nhận biết

Câu 1. Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “ – “ đằng trước, ta:

A. giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc

B. đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc

C. giữ nguyên dấu của số hạng đầu, các số hạng còn lại đổi dấu

D. Đổi dấu số hạng đầu, các số hạng còn lại giữ nguyên dấu

Lời giải Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “ – “ đằng trước, ta đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc.

Đáp án: B

Câu 2. Cho phép tính (-385 + 210) + (217 – 385). Khi bỏ dấu ngoặc, ta được:

A. – 385 + 210 + 385 – 217 

B. 385 + 210 + 217 – 385 

C. – 385 + 210 + 217 – 385

D. 385 – 210 + 217 – 385 

Lời giải (-385 + 210) + (217 – 385) = -385 + 210 + 217 – 385 

Đáp án: C

Câu 3. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước, ta

A. giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc

B. đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc

C. giữ nguyên dấu của số hạng đầu, các số hạng còn lại đổi dấu

D. Đổi dấu số hạng đầu, các số hạng còn lại giữ nguyên dấu

Lời giải Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc.

Đáp án: A

Câu 4. Cho phép tính 4 – (12 – 15). Sau khi phá ngoặc ta được:

A. 4 – 12 – 15 

B. 4 + 12 – 15

C. 4 – 12 + 15 

D. 4 – 12 – 15 

Lời giải 4 – (12 – 15) = 4 – 12 + 15

Đáp án: C

II. Thông hiểu

Câu 1. Tính giá trị biểu thức: (-314) – (75 + x) nếu x = 25

A. – 214

B. – 314

C. – 414

D. – 404

Lời giải

Thay x = 25 vào biểu thức (-314) – (75 + x), ta có:

(-314) – (75 + 25) = (-314) – 100 = -314 – 100 = - (314 + 100) = -414.

Đáp án: C

Câu 2. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

a) Với a, b là các số nguyên dương, hiệu a – b là một số nguyên dương.

b) Với a, b là các số nguyên âm, hiệu a – b là một số nguyên âm.

c) số 0 trừ đi một số nguyên thì bằng số đối của số nguyên đó.

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Lời giải

Phát biểu a) là sai. Chẳng hạn a = 9, b = 10 là hai số nguyên dương thì a – b = 9 – 10 = 9 + (-10) = -(10 – 9) = -1 là một số nguyên âm.

Phát biểu b) là sai. Chẳng hạn a = - 122 và b = - 133 là hai số nguyên âm thì a – b   = (-122) – (-133) = (-122) + 133 = 133 – 122 = 11 là một số nguyên dương.

Phát biểu c) là đúng. Với số nguyên a thì 0 – a = 0 + (-a) = (-a) là số đối của số nguyên a.

Đáp án: B

Câu 3. Thực hiện các phép tính sau: 333 – [(-14 657) + 57] – 78.

A. 14 855

B. - 14 345

C. 14 303

D. 14 969

Lời giải

333 – [(-14 657) + 57] – 78

= 333 – [-(14 657 – 57)] – 78

= 333 – (-14 600) – 78

= 333 + 14 600 – 78

= 14 933 – 78

= 14 855.

Đáp án: A

Câu 4. Tính một cách hợp lí: (39 – 2 689) + 2 689;

A. – 5 339

B. 5 405

C. 40

D. 39

Lời giải

(39 – 2 689) + 2 689

= 39 – 2 689 + 2 689

= 39 + (-2 689) + 2 689

= 39 + [(-2 689) + 2 689]

= 39 + 0

= 39.

Đáp án: D

Câu 5. Tìm số nguyên x, y; biết:

a) x – 345 = 69;

b) y – 345 – 69 = -12;

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. x = y

B. x > y

C. x < y

D. x = 2y

Lời giải

a) x – 345 = 69

x = 69 + 345

x = 414

b) y – 345 – 69 = -12

y + (-345) + (-69) = -12

y + (-414) = -12

y = -12 – (-414)

y = -12 + 414 

y = 402

Vậy y < x

Đáp án: B

III. Vận dụng

Câu 1. Tại câu lạc bộ Toán học, ba bạn Lâm, Hùng và Khánh tranh luận với nhau:

Bạn Lâm khẳng định luôn tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số trừ và số bị trừ; bạn Hùng thì bảo tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng chỉ lớn hơn số bị trừ; còn bạn Khánh cho rằng không thể tìm được hai số nguyên nào như bạn Lâm và Hùng khẳng định. Theo em, bạn nào sai? 

A. Bạn Lâm

B. Bạn Hùng

C. Bạn Khánh

D. Cả ba bạn đều sai

Lời giải

Bạn Lâm và bạn Hùng đều đúng.

Với hai số nguyên là 2 và (-3), ta có 2 – (-3) = 2 + 3 = 5 và 5 > 2, 5 > (-3). Do đó bạn Lâm đúng.

Với hai số nguyên là 15 và 7, ta có 15 – 7 = 8 và 8 > 7. Do đó bạn Hùng đúng.

Vì vậy bạn Khánh sai.

Đáp án: C

Câu 2. Cho các số nguyên a, b, c, d. Biết: x = (-a) + b – (c + d) và y = c – b + (d + a).

Khẳng định nào dưới đây là đúng.

A. x = y

B. x = -y 

C. x > y

D. x < y

Lời giải

Ta có: x = (-a) + b – (c + d) 

= (-a) + b – c – d 

y = c – b + (d + a)

= c + (-b) + d + a

= a + (-b) + c + d

= -[(-a) + b – c – d]

= - x 

Đáp án: B

Câu 3. Kết quả của phép tính: (-2 020) – 2 018 – 2 016 – … – 2 008.

A. – 8 056

B. – 4 130

C. – 16 112

D. - 14 098

Lời giải

(-2 020) – 2 018 – 2 016 – … – 2 008

= (-2 020) + (-2 018) + (-2 016) + … + (-2 008)

= [(-2 020) + (-2 008)] + [(-2 018) + (-2 010)] + [(-2 016) + (-2 012)] + (-2 014)

= (-4 028) + (-4 028) + (-4 028) + (-2 014)

= -(4 028 + 4 028 + 4 028 + 2 014)

= -14 098.

Đáp án: D

Câu 4. Tìm x, biết: 12 987 – x – [(-720) + 1 247 – 247] = 12 987.

A. 280

B. -280

C. 12 707

D. -12 707

Lời giải

12 987 – x – [(-720) + 1 247 – 247] = 12 987

12 987 – x – [(-720) + 1 000] = 12 987

12 987 – x – 280 = 12 987

12 987 – (x + 280) = 12 987

x + 280 = 12 987 – 12 987

x + 280 = 0

x = 0 – 280

x = 0 + (-280)

x = -280.

Vậy x = -280.

Đáp án: B

Câu 5. Vào mùa mưa, mực nước trung bình của một hồ chứa cao hơn 5m so với mực nước thông thường. Vào mùa khô, mực nước trung bình của hồ chứa đó lại thấp hơn 3m so với mực nước thông thường. Mực nước trung bình của hồ chứa nước đó vào mùa mưa và mùa khô chênh lệch bao nhiêu?

A. 2m

B. 8m

C. 5m

D. -3m

Lời giải

Số nguyên biểu thị mực nước mùa mưa so với mực nước thông thường của hồ đó là: 5m.

Số nguyên biểu thị mực nước mùa khô so với mực nước thông thường của hồ đó là: -3m.

Mức chênh lệch của mực nước trung bình của hồ đó vào mùa mưa với mùa khô là: 

5 – (-3) = 5 + 3 = 8m. 

Vậy mực nước trung bình của hồ chứa nước đó vào mưa chênh lệch 8m so với mực nước trung bình của hồ đó vào mùa khô.

Đáp án: B

Câu 6. Quan sát trục số nằm ngang ở Hình 7 và thực hiện phép tính sau: d – c;        

16 câu Trắc nghiệm Quy tắc dấu ngoặc (Kết nối tri thức) có đáp án – Toán 6 (ảnh 1)

A. -1 

B. 5

C. -5 

D. 1

Lời giải

Quan sát trên trục số ta thấy – c là số nguyên liền trước số - 1 nên –c = -2 suy ra c = 2.

Ta lại có - d là số nguyên liền sau số nguyên c mà c = 2 nên - d = 3 hay d = -3.

d – c = -3 – 2 = -(3 + 2) = -5.

Đáp án: C

Câu 7. Tính một cách hợp lí: (-21) – 23 – [16 – (-18) – 18 – 16] + 2 144;

A. 2 188

B. 2 142

C. 2 146

D. 2 100

Lời giải

(-21) – 23 – [16 – (-18) – 18 – 16] + 2 144

= (-21) + (-23) – 16 + (-18) + 18 + 16 + 2 144

= [(-21) + (-23)] + [(-16) + 16)] + [(-18) + 18] + 2 144

= -44 + 0 + 0 + 2 144

= 2 144 – 44

= 2 100.

Đáp án: D

Phần 2. Lý Thuyết Quy tắc dấu ngoặc

- Bỏ dấu ngoặc trong trường hợp đơn giản

Các số âm (hay dương) trong một dãy tính thường được viết trong dấu ngoặc. Nhờ quy tắc cộng hay trừ số nguyên, ta có thể viết dãy tính dưới dạng không có dấu ngoặc.

Vì phép trừ chuyển được về phép cộng nên các dãy tính như trên cũng được gọi là một tổng.

Ví dụ 1. Tính:

a) (-2) - (-8);

b) 3 + (-9) + (-4) – (-11).

Lời giải

a) (-2) - (-8) = -2 + 8 = 8 – 2 = 6;

b) 3 + (-9) + (-4) – (-11) = 3 – 9 – 4 + 11 = - 6 – 4 + 11 = - 10 + 11 = 1.

- Quy tắc dấu ngoặc:

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc;

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” đổi thành “-” và dấu “-” đổi thành dấu “+”.

Ví dụ 2. Bỏ dấu ngoặc và tính các tổng sau:

a) 232 – (581 + 132 – 331);

b) (56 – 27) – (11 + 28 – 16);

c) [24 + (-37)] – [-37 – (-24)];

d) -321 + (-29) – 142 – (-72).

Lời giải

a) 232 – (581 + 132 – 331)

= 232 – 581 - 132 + 331

= (232 – 132) + (-581 + 331)

= 100 + (-250)

= - (250 – 100)

= - 150.

b) (56 – 27) – (11 + 28 – 16)

= 56 – 27 – 11 – 28 + 16 

= 29 – 11 – 28 + 16

= 18 – 28 + 16

= -10 + 16

= 6

c) [24 + (-37)] – [-37 – (-24)]

= 24 + (-37) + 37 – 24 

= (24 – 24) + [(-37) + 37]

= 0 + 0 

= 0

d) -321 + (-29) – 142 – (-72)

= - 321 + (-29) -142 + 72 

= - 250 – 142 + 72 

= -392 + 72 

= -320

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Trắc nghiệm Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc

Trắc nghiệm Bài 16: Phép nhân hai số nguyên

Trắc nghiệm Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên

Trắc nghiệm Bài 18: Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều

Tài liệu có 11 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống