Chuyên đề Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ 2023 hay, chọn lọc

Tải xuống 10 1.4 K 12

Tailieumoi.vn sưu tầm và biên soạn chuyên đề Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ gồm đầy đủ lý thuyết, các dạng bài tập chọn lọc và ví dụ minh họa từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh ôn luyện kiến thức, biết cách làm bài tập môn Hóa học 11.

Chuyên đề Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM

1. Nước là chất điện li rất yếu

a. Sự điện li của nước

Nước là chất điện rất yếu.

Phương trình điện li:  

b. Tích số ion của nước

, hằng số KH2O gọi là tích số ion của nước.

 là hằng số cân bằng ở nhiệt độ xác định gọi là tích số ion của nước.

 KH2O=H+.OH=1014

 H+=OH=107

 25°C :  KH2O=1014

Nước là môi trường trung tính, nên môi trường trung tính là môi trường trong đó .H+=OH=107

c. Ý nghĩa tích số ion của nước

Ÿ Trong môi trường axit:

Môi trường axit:  H+>107M

Ví dụ: Tính H+  OH  của dung dịch HCl 103M .

Phương trình điện li

             HClH++Cl

              103103              M

 H+=103

.OH=1014103=1011M

Ÿ Trong môi trường bazơ:

Môi trường bazơ:  H+<107M

Ví dụ: Tính H+  OH  của dung dịch NaOH 105M .

Phương trình điện li:

        NaOHNa++OH

         105                      105     M

 OH=105M

 H+=1014105=109M

OH>H+ hay  H+<107M.

Vậy H+  là đại lượng đánh giá độ axit, độ bazơ của dung dịch.

Môi trường trung tính:  H+=107M

Môi trường bazơ:         H+<107M

Môi trường axit:           H>107M

2. Khái niệm về pH, chất chỉ thị axit – bazơ

a. Khái niệm pH

H+=10pHM hay  pH=lgH+

Nếu  H+=10aMpH=a

Để tránh ghi giá trị H+  với số mũ âm, người ta dùng pH.

Ví dụ:

H+=103MpH=3: : môi trường axit.

H+=1011MpH=11 : môi trường bazơ.

H+=107MpH=7 : môi trường trung tính.

b. Chất chỉ thị axit – bazơ

Là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch.

Ví dụ: Quỳ tìm, phenolphtalein, chỉ thị vạn năng. Những chất như quỳ tím, phenolphtalenin có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch là chất chỉ thị axit-bazơ.

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP

Dạng 1: Bài tâp lí thuyết định tính

Kiểu hỏi 1: Nhận biết dung dịch có tính axit, bazơ, trung tính

Phương pháp giải

Ÿ Môi trường axit:  pH<7H+>107M;OH<107M

Ÿ Môi trường bazơ:  pH>7H+<107M;OH>107M

Ÿ Môi trường trung tính  pH=7.

Ví dụ: Cho các dung dịch: H2SO4, NH3, KNO3, KOH, Ba(NO3)2, Ca(OH)2, NaCl. Số dung dịch có pH>7  

A. 2.                              B. 3.

C. 4.                              D. 5.

Hướng dẫn giải

H2SO4 là axit mạnh, có môi trường axit nên  pH<7

NH3, KOH, Ca(OH)2 là các bazơ, có môi trường bazơ nên  pH>7

KNO3, Ba(NO3)2, NaCl là các muối trung hòa, có môi trường trung tính nên  pH=7

 Chọn B.

Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Cho các dung dịch: Na2SO4, HCl, KNO3, NaOH, Cu(NO3)2, Ca(OH)2, KCl.

Số dung dịch có pH > 7 

A. 2.                              B. 4.

C. 3.                              D. 5.

Hướng dẫn giải

HCl là axit mạnh, có môi trường axit nên pH < 7

NaOH, Ca(OH)2 là các bazơ mạnh, có môi trường bazơ nên pH > 7

Na2SO4, KNO3, KCl là các muối trung hòa, có môi trường trung tính nên pH = 7

Vậy có 2 dung dịch có pH > 7

 Chọn A.

Kiểu hỏi 2: So sánh pH của các dung dịch

Phương pháp giải

Ÿ Axit: pH < 7

Axit càng mạnh pH càng nhỏ.

Axit càng yếu pH càng lớn.

Ÿ Muối trung tính: pH = 7

Ÿ Bazơ: pH > 7

Bazơ càng mạnh pH càng lớn.

Bazơ càng yếu pH càng nhỏ.

Ví dụ: Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol sau:

HNO3, NaCl, NH3, CH3COOH, KOH. Dãy sắp xếp các dung dịch theo thứ tự pH tăng dần là:

A. HNO3, CH3COOH, NH3, NaCl, KOH.            

B. HNO3, NH3, NaCl, CH3COOH, KOH.             

C. HNO3, NaCl, NH3, CH3COOH, KOH.            

D. HNO3, CH3COOH, NaCl, NH3, KOH.

Hướng dẫn giải

Nhận thấy:

HNO3: axit mạnh.

CH3COOH: axit yếu.

NaCl: muối có môi trường trung tính.

NH3: bazơ yếu.

KOH: bazơ mạnh.

Vậy dãy sắp xếp theo thứ tự pH tăng dần là:

HNO3, CH3COOH, NaCl, NH3, KOH.

 Chọn D.

Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol sau: H2SO4, NH3, KNO3, KOH, Ba(NO3)2, NaCl, CH3COOH. Dãy sắp xếp các dung dịch theo thứ tự pH giảm dần là:

A. H2SO4, NH3, KNO3, KOH, Ba(NO3)2.             

B. NH3, KNO3, KOH, Ba(NO3)2, NaCl.               

C. KOH, NH3, NaCl, CH3COOH, H2SO4.            

D. KNO3, KOH, Ba(NO3)2, NaCl, CH3COOH.

Hướng dẫn giải

Nhận thấy:

2SO4: axit mạnh.

CH3COOH: axit yếu.

NaCl, Ba(NO3)2: muối có môi trường trung tính.

NH3: bazơ yếu.

KOH: bazơ mạnh.

Vậy dãy sắp xếp theo thứ tự pH giảm dần là:

KOH, NH3, NaCl, CH3COOH, H2SO4.

 Chọn C.

III. Bài tập tự luyện dạng 1

Câu 1: Công thức nào sau đây sai?

A.  pH=logH+.                                                 B. pH+pOH=14.           

C.  H+.OH=1014.                                      D.  H+=10apH=a.

Câu 2: Ba dung dịch axit sau có cùng nồng độ mol: HCl, H2SO4, CH3COOH. Dãy sắp xếp giá trị pH của dung dịch theo thứ tự tăng dần là

A. HCl, H2SO4, CH3COOH.                                  B. CH3COOH, HCl, H2SO4.

C. H2SO4, HCl, CH3COOH.                                  D. HCl, CH3COOH, H2SO4.

Câu 3: Dung dịch CH3COOH 0,1M có  và dung dịch HCl 0,1M có  Phát biểu đúng là

A. a < b = 1                 B. a > b = 1

C. a = b = 1                 D. a = b > 1

Câu 4: Dung dịch có pH=7  

A. Ba(OH)2.                 B. HClO4.

C. HF.                           D. KNO3.

Dạng 2: Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh

Phương pháp giải

Bước 1: Tính số mol các chất ban đầu.

Bước 2: Viết phương trình điện li (hoặc phương trình phản ứng).

Bước 3: Từ số mol các chất ban đầu và dựa vào phương trình điện li, tính tổng số mol H+  OH , sau đó tính nồng độ  H+OH.

Chú ý: Tính lại thể tích dung dịch sau khi trộn (hoặc sau phản ứng).

Nếu đề bài đã cho thì bỏ qua bước này.

Bước 4: Tính pH của dung dịch theo công thức

 pH=lgH+

 pOH=lgOHpH=14pOHpH=14+lgOH

Ví dụ: Hòa tan hoàn toàn 20 ml dung dịch HCl 0,05M vào 20 ml dung dịch H2SO4 0,075M. Tính pH của dung dịch mới biết không có sự hao hụt thể tích khi pha trộn.

Hướng dẫn giải

 nHCl=0,001  mol;nH2SO4=0,0015  mol

Phương trình điện li:

             HClH++Cl

             H2SO42H++SO42

 nH+=nHCl+2nH2SO4

 =0,001+0,0015.2=0,004  mol

Thể tích dung dịch sau khi trộn bằng:

 V=20+20=40  ml=0,04 lít

 H+=0,0040,04=0,1M

pH=lgH+=1limx 

Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Hòa tan 4,9 gam H2SO4 vào nước thu được 1 lít dung dịch. Tính pH của dung dịch thu được.

Hướng dẫn giải

 nH2SO4=0,05  molCMH2SO4=0,051=0,05M

Phương trình điện li:  H2SO42H++SO42

                                      0,05      0,1            M

 H+=0,1M

 pH=lgH+=1

Ví dụ 2: Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 0,1M với 150 ml dung dịch NaOH 0,2M. Tính pH của dung dịch tạo thành.

Hướng dẫn giải

 nH2SO4=0,01  mol;nNaOH=0,03  mol

Phương trình hóa học:

                                     H2SO4+2NaOHNa2SO4+2H2O

Ban đầu:                           0,01               0,03                                              mol

Phản ứng:                         0,01       0,02               0,01        0,02               mol

Sau phản ứng:                     0                   0,01                            0,01                    0,02                 mol

Thể tích dung dịch sau phản ứng bằng: 100+150=250  ml=0,25  lít

Ta có:  OH=0,010,25=0,04M

 pOH=lgOH1,4

 pH=141,4=12,6

IV. Bài tập tự luyện dạng 2

Bài tập cơ bản

Câu 1: Dung dịch H2SO4 0,005M có

A. pH=2.                     B.    pH<1.

C. pH>1.                      D.  H+>2,0M.

Câu 2: pH của hỗn hợp dung dịch HCl 0,0050M và H2SO4 0,0025M là

A. 3.                              B. 2.

C. 4.                              D. 12.

Câu 3: Số ml dung dịch NaOH có pH=12  cần để trung hòa 10 ml dung dịch HCl có  

A. 12 ml.                       B. 10 ml.

C. 100 ml.                     D. 1 ml.

Câu 4: Một dung dịch có pH=4  thì nồng độ mol của ion H+  

A. 0,2M.                       B. 4,0M.

C. 0,4M.                       D.  1,0.104M.

Câu 5: Một dung dịch có pH của dung dịch là

A. 3,000.                       B. 4,000.

C. 0,003.                       D. 0,001.

Bài tập nâng cao

Câu 6: Trong các dung dịch chứa H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M với các thể tích bằng nhau, thu được 300 ml dung dịch A. Cho dung dịch A thu được tác dụng với V ml dung dịch NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch có pH=2.  Giá trị của V là

A. 169.                          B. 147.

C. 134.                          D. 414.

Câu 7: Trộn 100 ml dung dịch có pH=1  gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a mol/l thu được 200 ml dung dịch có pH=12  Giá trị của a là

A. 0,03.                         B. 0,30.

C. 0,15.                         D. 0,12.

Câu 8: Hòa tan 3,66 gam hỗn hợp Na, Ba vào nước dư thu được 800 ml dung dịch A và 0,896 lít H2 (đktc). pH của dung dịch A là

A. 3.                              B. 12

C. 1.                              D. 13.

Câu 9: Cho 10 ml dung dịch HCl có pH = 3. Cần thêm vào dung dịch này bao nhiêu ml nước để thu được dung dịch có pH = 4?

A. 1 ml.                         B. 90 ml.

C. 10 ml.                       D. 100 ml.

Dạng 3: Nhận biết dung dịch bằng chỉ thị axit – bazơ

Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Chỉ dùng một thuốc thử nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: H2SO4, KCl, Na2SO4, HNO3, Ba(OH)2.

Hướng dẫn giải

Dùng quỳ tím:

Na2SO4, KCl: Muối trung tính nên quỳ tím không đổi màu.

2SO4, HNO3: Axit nên quỳ tím đổi màu đỏ.

Ba(OH)2: Bazơ nên quỳ tím đổi màu xanh.

Dùng Ba(OH)2 nhận biết các dung dịch còn lại.

 

H2SO4

HNO3

Na2SO4

KCl

Ba(OH)2

 trắng

Không hiện tượng

 trắng

Không hiện tượng

Phương trình hóa học:

 BaOH2+H2SO4BaSO4+2H2O

 BaOH2+2HNO3BaNO32+2H2O

 BaOH2+Na2SO4BaSO4+2NaOH

V. Bài tập tự luyện dạng 3

Câu 1: Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch sau: NaOH, HNO3, KCl.

Câu 2: Chỉ dùng thêm một thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn sau: H2SO4, HCl, Ba(OH)2, KOH, NaCl.

Đáp án và lời giải

Dạng 1: Bài tập lí thuyết định tính

1 – A

2 – C

3 – B

4 – D

Dạng 2: Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh

Câu 1: Chọn A.

Câu 2: Chọn B.

Câu 3: Chọn C.

H+=0,01MpH=lg0,01=2

Lại có:  OH=0,01VNaOH=100  ml

Câu 4: Chọn D.

Câu 5: Chọn A.

Câu 6: Chọn C.

Coi 300 ml dung dịch A gồm 100 ml H2SO4 0,1M 100 ml HNO3 0,2M và 100 ml HCl 0,3M trộn lại với nhau.

 nH+=0,07  mol

 nOH=0,2.0,001V+0,29.0,001V=0,49.0,001Vmol

Ta có:  H+dö=0,01MnH+dö=0,010,3+0,001V

Lại có: nH+dö=nH+nOHV=134  ml

Câu 7: Chọn D.

Dung dịch axit ban đầu có  pH=1nH+=0,01  mol

Dung dịch sau phản ứng có pH=12  nên bazơ dư và  nOHdö=0,002  mol

Ta có:  nNaOH=nOHphaûn  öùng+nOHdö=0,012  mola=0,12M

Câu 8: Chọn D.

 nH2=0,04  mol

Gọi số mol của Na và Ba lần lượt là x, y mol.

Dựa vào khối lượng hỗn hợp và số mol H2, ta có:  23x+137y=3,660,5x+y=0,4x=0,04y=0,02

 nOH=0,08  molpOH=1pH=13

Câu 9: Chọn B.

Dung dịch có  pH=3nHCl=nH+=105  mol

Dung dịch có pH = 4 có số mol H+ không đổi  Vsau phn ng=105104=0,1  lít=100  ml

 Vtheâm=10010=90  ml

Dạng 3: Nhận biết dung dịch bằng chỉ thị axit – bazơ

Câu 1: Dùng quỳ tím.

Câu 2:

Dùng quỳ tím để phân biệt ba nhóm: Nhóm I: quỳ chuyển đỏ (H2SO4, HCl); nhóm II: quỳ chuyển xanh (Ba(OH)2, KOH) và quỳ không chuyển màu (NaCl). Sau đó cho từng chất nhóm I và II phản ứng với nhau để nhận biết H2SO4 và Ba(OH)2, còn lại là HCl và KOH.

Xem thêm
Chuyên đề Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ 2023 hay, chọn lọc (trang 1)
Trang 1
Chuyên đề Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ 2023 hay, chọn lọc (trang 2)
Trang 2
Chuyên đề Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ 2023 hay, chọn lọc (trang 3)
Trang 3
Chuyên đề Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ 2023 hay, chọn lọc (trang 4)
Trang 4
Chuyên đề Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ 2023 hay, chọn lọc (trang 5)
Trang 5
Chuyên đề Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ 2023 hay, chọn lọc (trang 6)
Trang 6
Chuyên đề Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ 2023 hay, chọn lọc (trang 7)
Trang 7
Chuyên đề Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ 2023 hay, chọn lọc (trang 8)
Trang 8
Chuyên đề Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ 2023 hay, chọn lọc (trang 9)
Trang 9
Chuyên đề Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ 2023 hay, chọn lọc (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống