Chuyên đề Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li 2023 hay, chọn lọc

Tải xuống 12 3.3 K 33

Tailieumoi.vn sưu tầm và biên soạn chuyên đề Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li gồm đầy đủ lý thuyết, các dạng bài tập chọn lọc và ví dụ minh họa từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh ôn luyện kiến thức, biết cách làm bài tập môn Hóa học 11.

Chuyên đề Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM

1. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

a. Phản ứng tạo thành chất kết tủa

Thí nghiệm: Cho dung dịch Na2SO4 phản ứng với dung dịch BaCl2

Phương trình dạng phân tử:

             Na2SO4+BaCl2BaSO4+2NaCl

                                                Trắng

Phương trình ion đầy đủ:

            2Na++SO42+Ba2++2ClBaSO4+2Na++2Cl  

Phương trình ion rút gọn:

             Ba2++SO42BaSO4

 Phương trình ion rút gọn thực chất là phản ứng giữa ion Ba2+  SO42  tạo kết tủa .

Chú ý: Chất điện li mạnh thì viết dưới dạng ion. Chất khí, chất kết tủa, chất điện li yếu viết dưới dạng phân tử.

b. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu

Ÿ Phản ứng tạo thành nước

Thí nghiệm: Cho dung dịch HCl phản ứng với dung dịch NaOH.

Phương trình phân tử:

             NaOH+HClH2O+NaCl

Phương trình ion đầy đủ:

             Na++OH+H++ClH2O+Na++Cl

Phương trình ion rút gọn:

             H++OHH2O

 Phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ rất dễ xảy ra vì tạo thành chất điện li rất yếu là H2O.

 Bản chất của phản ứng do ion  và ion  kết hợp với nhau tạo H2O.

Ÿ Phản ứng tạo thành axit yếu

Thí nghiệm: Cho dung dịch CH3COONa phản ứng với dung dịch HCl.

Phương trình phân tử:

             HCl+CH3COONaCH3COOH+NaCl

Phương trình ion đầy đủ:

             H++Cl+CH3COO+Na+CH3COOH+Na++Cl

Phương trình ion thu gọn:

             H++CH3COOCH3COOH

Chú ý: Trong dung dịch ion H+  sẽ kết hợp với ion CH3COO  tạo thành chất điện li yếu là CH3COOH.

c. Phản ứng tạo thành chất khí

Thí nghiệm: Cho dung dịch HCl phản ứng với dung dịch Na2CO3

Phương trình phân tử:

             2HCl+Na2CO32NaCl+CO2+H2O

Phương trình ion đầy đủ:

             2H++2Cl+2Na++CO322Na++2Cl+CO2+H2O

Phương trình ion thu gọn:

             2H++CO32CO2+H2O

Phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit rất dễ xảy ra vì vừa tạo chất điện li yếu là H2O vừa tạo chất khi CO2.

Các muối cacbonat ít tan trong nước nhưng tan dễ dàng trong các dung dịch axit.

Ví dụ:

             CaCO3+2HClCaCl2+H2O+CO2

2. Kết luận

Ÿ Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.

Ÿ Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:

            Chất kết tủa.

            Chất điện li yếu như H2O, CH3COOH, HF…

            Chất khí.

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP

Dạng 1: Câu hỏi lí thuyết

Kiểu hỏi 1: Viết phương trình ion thu gọn

Phương pháp giải

Bước 1: Viết phản ứng dạng phân tử.

Bước 2: Phân tích dạng phân tử thành dạng ion:

Chất điện li mạnh, tan viết dưới dạng ion.

Các chất kết tủa, chất khí và chất điện li yếu vẫn giữ ở dạng phân tử.

Bước 3: Cân bằng điện tích và nguyên tử ở hai vế, rút gọn những ion giống nhau ở hai vế. Thu được phương trình ion rút gọn.

Ví dụ: Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau (nếu có) xảy ra trong dung dịch:

a)  NaOH+CuNO32.

b)  NaOH+HNO3.

c)  HCl+HCOONa.

d)  HCl+FeS.

Hướng dẫn giải

Phương trình phân tử

a)  2NaOH+CuNO32CuOH2+2NaNO3.

b)  NaOH+HNO3NaNO3+H2O

c)  HCl+HCOONaHCOOH+NaCl

d)FeS+2HClFeCl2+H2S

Phương trình ion đầy đủ:

a)  2Na++2OH+Cu2++2NO3CuOH2+2Na++2NO3

b)  Na++OH+H++NO3Na++NO3+H2O

c)  H++Cl+HCOO+Na+Na++Cl+HCOOH

d)  FeS+2H++2ClFe2++2Cl+H2S

Phương trình ion rút gọn:

a)  Cu2++2OHCuOH2

b)  OH+H+H2O

c)  H++HCOOHCOOH

d)  FeS+2H+Fe2++H2S

Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau (nếu có) xảy ra trong dung dịch:

a)  KOH+MgNO32.                      b)  NaOH+HCl.

c)  HCl+CaCO3.

Hướng dẫn giải

Phương trình phân tử

a)  2KOH+MgNO32MgOH2+2KNO3

b)  NaOH+HClNaCl+H2O

c)  CaCO3+2HClCaCl2+CO2+H2O

Phương trình ion đầy đủ:

a)  2K++2OH+Mg2++2NO3MgOH2+2K++2NO3

b)  Na++OH+H++ClNa++Cl+H2O

c)  CaCO3+2H++2ClCa2++2Cl+CO2+H2O

Phương trình ion rút gọn:

a)  Mg2++2OHMgOH2

b)  OH+H+H2O

c)  CaCO3+2H+Ca2++CO2+H2O

Kiểu hỏi 2: Từ phương trình ion rút gọn tìm phương trình hóa học dạng phân tử tương ứng

Phương pháp giải

Bước 1: Từ phương trình ion rút gọn nhận dạng xem đây là loại phương trình ion rút gọn thuộc dạng nào (sản phẩm có kết tủa, chất điện li yếu, khí).

Bước 2: Nhìn sản phẩm có chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí để tìm phương trình hóa học dạng phân tử.

Ví dụ: Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion thu gọn là H++OHH2O ?

A.   HCl+NaOHH2O+NaCl.                        

B.   NaOH+NaHCO3H2O+Na2CO3            

C.   H2SO4+BaCl22HCl+BaSO4                 

D.  H2SO4+BaOH22H2O+BaSO4

Hướng dẫn giải

H++OHH2O là phương trình ion thuộc phản ứng tạo thành chất điện li yếu (nước).

Phương trình hóa học thỏa mãn:

 HCl+NaOHNaCl+H2O

 Chọn A.

Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Phương trình S2+2H+H2S  là phương trình ion rút gọn của phản ứng

A.  FeS+2HClFeCl2+H2S                        

B.  Na2S+2HCl2NaCl+H2S                      

C.  2CH3COOH+K2S2CH3COOK+H2S 

D.  BaS+H2SO4BaSO4+H2S

Hướng dẫn giải

Phương trình ion rút gọn của các phản ứng:

A.   FeS+2H+Fe2++H2S                            

B.  S2+2H+H2S

C.   2CH3COO+2H++S22CH3COO+H2S                                    

D.  Ba2++S2+2H++SO42BaSO4+H2S

 Chọn B.

Kiểu hỏi 3: Chất, ion không thể hoặc có thể chứa đồng thời hoặc không đồng thời trong cùng một dung dịch

Phương pháp giải

Chất hoặc ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch khi các chất hoặc ion đó kết hợp với nhau không tạo ra kết tủa hoặc bay hơi hoặc chất điện li yếu.

Chất hoặc ion không thể tồn tại trong cùng một dung dịch khi các chất hoặc ion đó kết hợp với nhau tạo ra kết tủa hoặc bay hơi hoặc chất điện li yếu.

Bước 1: Nhìn chất, hoặc ion nào kết hợp với nhau tạo ra kết tủa hoặc chất khí hoặc chất điện li yếu.

Bước 2: Từ bước 1 dùng phương pháp loại trừ tìm ra đáp án.

Ví dụ: Không thể có dung dịch chứa đồng thời các ion

A. .Ba2+,OH,Na+,SO42   

B. K+,Cl,OH,Ca2+.      

C.  Ag+,NO3,Cl,H+.        

D. A và C đúng.

Hướng dẫn giải

Các ion trong dãy A không thể tồn tại trong cùng một dung dịch vì  Ba2++SO42BaSO4

Các ion trong dãy B: K+,Cl,OH,Ca2+  không kết hợp với nhau tạo ra chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu nên các ion trong B có thể tồn tại trong cùng một dung dịch.

Các ion trong dãy C không thể tồn tại trong cùng một dung dịch vì  Ag++ClAgCl

 Chọn D.

Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là:

A. Al3+,PO43,Cl,Ba2+.  

B.  Ca2+,Cl,Na2+,CO32.

C.  K+,Ba2+,OH,Cl.

D.  Na+,K+,OH,HCO3.

Hướng dẫn giải

Các ion trong dãy A, B, D không thể tồn tại trong cùng một dung dịch vì

      Ba2++PO43Ba3PO42       

      Ca2++CO32CaCO3       

       OH+HCO3CO32+H2O      

Các ion trong dãy C không kết hợp với nhau tạo chất kết tủa, chất khí hay chất điện li yếu nên tồn tại trong cùng một dung dịch.

 Chọn C.

III. Bài tập tự luyện dạng 1

Bài tập cơ bản

Câu 1: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết

A. những ion nào tồn tại trong dung dịch.             

B. nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.                                       

C. bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.                             

D. không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.

Câu 2: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi

A. các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.   

B. các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh.                                    

C. một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.           

D. phản ứng không phải là thuận nghịch.

Câu 3: Các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch (không kể sự phân li của nước) là:

A. Na+,NO3,Ba2+,SO32.    

B. Cl,SO42,NH4+,Mg2+.  

C.  H+,OH,Na+,CO32.  

D.  Ag+,Cu2+,Br,NO3.

Câu 4: Chất không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3

A. KBr.                         B. K3PO4.

C. HCl.                              D. HNO3.

Câu 5: Phản ứng có phương trình ion thu gọn Fe3++3OHFeOH3  

A. BaCl2+H2SO4BaSO4+2HCl.  

B.  NaOH+HClNaCl+H2O.    

C. 3NaOH+FeCl3FeOH3+3NaCl.  

D. .Na2CO3+2HCl2NaCl+CO2+H2O

Câu 6: Cho Mg(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl. Phương trình ion rút gọn của phản ứng là

A. .Mg2++2ClMgCl2      

B.  H++OHH2O      

C. MgOH2+2ClMgCl2+2OH   

D.  MgOH2+2H+Mg2++2H2O

Câu 7: Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là

A.  H+,Fe3+,NO3,SO42.   

B.  Ag+,Na+,NO3,Cl.  

C.  Mg2+,K+,SO42,PO43.  

D.  Al3+,Na+,Br,OH.

Bài tập nâng cao

Câu 8: Dãy gồm các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch (không kể sự phân li của nước) là:

A. Ca2+,Cl,Na+,CO32.    

B.  K+,Ba2+,OH,Cl.    

C. Al3+,SO42,Cl,Ba2+.  

D.  Na+,OH,H+,K+.

Câu 9: Cho các phản ứng sau:

(a)  FeS+2HClFeCl2+H2S

(b) Na2S+2HCl2NaCl+H2S  

(c)  2AlCl3+3Na2S+6H2O2AlOH3+3H2S+6NaCl

(d)  KHSO4+KHSK2SO4+H2S

(e)  BaS+H2SO4loãngBaSO4+H2S

Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2+2H+H2S  

A. 4.                              B. 3.

C. 2.                              D. 1.

Câu 10: Cho các phản ứng:

            (1) HCl+NaOH;                    (2) CaCl2+Na2CO3;                          (3)  CaCO3+HCl;

            (4) KHCO3+K2CO3;             (5)  CaO+HCl;                                 (6)  BaOH2+HCl.

Dãy gồm các phản ứng có cùng phương trình ion rút gọn là:

A. (2), (3).       

B. (2), (3), (4), (5), (6).     

C. (1), (6).     

D. (4), (5), (6).

Câu 11: Dùng phản ứng trao đổi ion để tách

a) Ion Mg2+  ra khỏi dung dịch chứa các chất tan Mg(NO3)2 và KNO3.

b) Ion PO43  ra khỏi dung dịch chứa các chất tan K3PO4 và KNO3.

Dạng 2: Bài tập bảo toàn điện tích và phản ứng trao đổi ion trong dung dịch

Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Dung dịch X chứa m gam ba ion: Mg2+,NH4+,SO42 . Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:

Phần một cho tác dụng với dung dịch KOH thu được 5,8 gam kết tủa.

Phần hai đun nóng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc).

Giá trị của m là

A. 77,4.                         B. 43,8.

C. 21,9.                         D. 38,7.

Hướng dẫn giải

Xét một phần:  nMgOH2=0,1  mol

Phương trình hóa học:  Mg2++2OHMgOH2

                                        0,1                                               0,1                mol

Xét phần hai:  nNH3=0,15  mol

Phương trình hóa học:  NH4++OHNH3+H2O

                                        0,15                           0,15                       mol

Trong mỗi phần có: 0,1 mol Mg2+  và 0,15 mol NH4+ .

Bảo toàn điện tích trong mỗi phần:  2nMg2++nNH4+=2nSO42

                                                 0,1.2+0,15=2nSO42

                                                 nSO42=0,175  mol

Vậy  m=0,1.24+0,15.18+0,175.96.2=43,8  gam

 Chọn B.

Chú ý: Với các bài toán chia làm hai phần, ghi nhớ phải lấy khối lượng mỗi phần đem nhân với 2 để ra khối lượng ban đầu

 IV. Bài tập tự luyện dạng 2

Bài tập cơ bản

Câu 1: Cho hai dung dịch, mỗi dung dịch chứa hai cation và hai anion trong số các ion sau: K+  (0,15 mol);Mg2+ (0,1 mol);NH4+ (0,25 mol);H+ (0,2 mol);Cl (0,1 mol);SO42 (0,075 mol);NO3 (0,25 mol) vàCO32 (0,15 mol). Một trong hai dung dịch chứa:

A. NH4+,H+,NO3,CO32.     

B.  K+,NH4+,Cl,CO32.   

C.  K+,NH4+,Cl,SO42.     

D.  Mg2+,H+,NO3,CO32.

Câu 2: Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Fe3+ ; 0,2 mol Mg2+ ; 0,2 mol NO3 ; x mol Cl ; y mol  Cu2+

Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 86,1 gam kết tủa.

Nếu cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 27,20 gam.               B. 25,30 gam.

C. 26,40 gam.               D. 21,05 gam.

Câu 3: Trong y học, dược phẩm Nabica (NaHCO3) là chất dùng để trung hòa bớt lượng axit HCl trong dạ dày.

a) Viết phương trình hóa học dưới dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng.

b) Nồng độ axit trong dạ dày 0,035M, tính thể tích dung dịch HCl được trung hòa và thể tích CO2 (đktc) sinh ra khi uống 0,336 gam NaHCO3

Câu 4: Cho 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M.

a) Tính CM của các ion trong dung dịch sau phản ứng.

b) Tính pH của dung dịch thu được.

Bài tập nâng cao

Câu 5: Cho rất từ từ 0,2 lít dung dịch HCl 1M vào 0,2 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M; K2CO3 0,4M đến phản ứng hoàn toàn, thu được x lít khí ở đktc. Giá trị của x là

A. 1,120.                       B. 0,336.

C. 0,448.                       D. 2,240.

Câu 6: Dung dịch E chứa các ion: Ca2+,Na+,HCO3,Cl  trong đó số mol của Cl  gấp đôi số mol của ion Na+ . Cho một nửa dung dịch E phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 4 gam kết tủa. Cho một nửa dung dịch E còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch E thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 11,84.                       B. 8,79.

C. 7,52.                         D. 7,09.

Câu 7: Một dung dịch X gồm 0,01 mol K+ ; 0,02 mol Ba2+ ; 0,02 mol  HCO3và a mol ion Y (bỏ qua sự điện li của nước). Ion Y và giá trị của a là

A. CO32  và 0,03.         B. NO3  và 0,01.

C. OH- và 0,03.               D. Cl  và 0,03. 

THAM KHẢO ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT SỐ 1 TRANG 264

Đáp án và lời giải

Dạng 1: Câu hỏi lí thuyết

1 – C

2 – C

3 – B

4 – D

5 – C

6 – D

7 – A

8 – B

9 – D

10 – C

Câu 11:

a)  Mg2++2OHMgOH2

b)  PO43+3Ag+Ag3PO4

Dạng 2: Bài tập bảo toàn điện tích và phản ứng trao đổi ion trong dung dịch

Câu 1: Chọn B.

Câu 2: Chọn A.

Xét X+AgNO3:nAgCl=0,6  mol

Ta có:  nCl=x=nAgCl=0,6  mol

Bảo toàn điện tích dung dịch X:  3nAl3++2nMg2++2nCu2+=nNO3+nCl

                                                 0,1.3+0,2.2+2y=0,6+0,2

                                                 y=0,05

Xét  X+NaOH:

Sơ đồ phản ứng:  Fe3+:0,1Mg2+:0,2Cu2+:0,050,85  mol  NaOHMgOH2:0,2  molCuOH2:0,05  molFeOH3:0,1  mol

 m=0,2.58+0,05.98+0,1.107=27,2  gam

Câu 3:

a) Phương trình phân tử: NaHCO3+HClNaCl+CO2+H2O  (1)

Phương trình ion rút gọn:  HCO3+H+CO2+H2O

b)  nNaHCO3=0,004  mol

Theo phương trình (1):  nCO2=nHCl=nNaHCO3=0,004  mol

                                  VCO2=0,004.22,4=0,0896   lít

                                    VHCl=0,0040,035=0,114  lít

Câu 4:

a)  nBaOH2=0,075  molnBa2+=0,075  mol;nOH=0,15  mol

 nH2SO4=0,05  molnH+=0,1  mol;nSO42=0,05  mol

Phương trình hóa học:  Ba2++SO42BaSO4

                                   0,075     0,05        0,05               mol

                                     H++OHH2O

                                    0,1       0,15    0,1                      mol

Thể tích dung dịch sau phản ứng bằng:150+100=250  ml=0,25 lít

 nBa2+dö=0,0750,05=0,025  molBa2+=0,0250,25=0,1M

 nOHdö=0,150,1=0,05  molOH=0,050,25=0,2M

b) Ta có: pOH=lgOH0,7pH=140,7=13,3  

Câu 5: Chọn C.

 nH+=nHCl=0,2  mol;nOH=nKOH=0,1  mol;nCO32=nK2CO3=0,08  mol

Phương trình hóa học:  H++OHH2O

                                     0,10,1                            mol

                                     H+   +    CO32HCO3

                                    0,080,080,08            mol

                                   H++HCO3CO2+H2O

  0,20,10,08=0,02                               0,02                           mol

Theo phương trình: nCO2=0,02  molVCO2=0,02.22,4=0,448  lít

Câu 6: Chọn A.

Gọi số mol các ion Ca2+,Na+,HCO3,Cl  có trong 1/2 dung dịch E lần lượt là a, b, c, 2b mol.

Xét phản ứng 1/2 dung dịch E tác dụng NaOH dư:

Phương trình hóa học:  HCO3+OHCO32+H2O

                                              c                                         c                       mol

                                  Ca2++CO32CaCO3   (1)

                                 a                           c                           0,04                            mol

Xét phản ứng 1/2 dung dịch E tác dụng Ca(OH)2 dư:

Phương trình hóa học:  HCO3+OHCO32+H2O

                                              c                                         c                      mol

                                    Ca2++CO32CaCO3  (2)

                                                                     c                        0,05        mol

Nhận thấy: số mol kết tủa ở phản ứng (2) nhiều hơn phản ứng (1) nên ở (1) Ca2+  hết.

   

Bảo toàn điện tích 1/2 dung dịch E:  2a+b=c+2bb=0,03.

Xét phản ứng cô cạn 1/2 dung dịch E:

Phương trình hóa học:  2HCO3t°CO32+CO2+H2O

                                            0,05                0,025                 mol

Khối lượng chất rắn khi cô cạn toàn bộ dung dịch E là:

 mrn=40.0,04+23.0,03+60.0,025+35,5.0,06.2=11,84  gam

Câu 7: Chọn D.

Để ion Ya  tồn tại được trong dung dịch X thì Yn  không phản ứng với 3 ion còn lại  Loại A và C.

 Dựa vào đáp án, ta có  a = 1.

Bảo toàn điện tích dung dịch X:  nK++2nBa2+=nHCO3+nY

                                                 0,01+0,02.2=0,02+nY

                                                 nY=0,03  mol

 

Xem thêm
Chuyên đề Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li 2023 hay, chọn lọc (trang 1)
Trang 1
Chuyên đề Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li 2023 hay, chọn lọc (trang 2)
Trang 2
Chuyên đề Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li 2023 hay, chọn lọc (trang 3)
Trang 3
Chuyên đề Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li 2023 hay, chọn lọc (trang 4)
Trang 4
Chuyên đề Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li 2023 hay, chọn lọc (trang 5)
Trang 5
Chuyên đề Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li 2023 hay, chọn lọc (trang 6)
Trang 6
Chuyên đề Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li 2023 hay, chọn lọc (trang 7)
Trang 7
Chuyên đề Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li 2023 hay, chọn lọc (trang 8)
Trang 8
Chuyên đề Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li 2023 hay, chọn lọc (trang 9)
Trang 9
Chuyên đề Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li 2023 hay, chọn lọc (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 12 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống