Lý thuyết Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm (mới 2023 + 15 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết

Tải xuống 9 6.5 K 15

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 12 Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềmhay, chi tiết cùng với 15 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học lớp 12.

Hóa học 12 Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm

A. Lý thuyết Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm

I. Ví trí, cấu tạo

1. Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn

    - Các kim loại kiềm gồm Li, Na, K, Rb, Cs, Fr.

    - Các kim loại kiềm đứng đầu mỗi chu kì (trừ chu kì 1).

2. Cấu tạo

    - Cấu hình electron nguyên tử: ns1.

    - Các kim loại kiềm có năng lượng ion hóa I1 nhỏ nhất so với các kim loại khác. Từ Li đến Fr, I1 giảm dần.

    - Cấu tạo đơn chất: các đơn chất nhóm IA đều có cấu tạo mạng lập phương tâm khối.

II. Tính chất vật lý

    - Liên kết kim loại yếu

    - Là những kim loại rất nhẹ và mềm, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

    - Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, giảm từ Li đến Fr.

    - Độ cứng nhỏ

III. Tính chất hóa học

    - Các kim loại kiềm có tính khử mạnh: M → M+ + 1e.

    - Trong mọi hợp chất, kim loại kiềm có số oxi hóa +1.

1. Tác dụng với phi kim: O2, halogen, S,...

    Chú ý:

    - Tác dụng với oxi khô tạo peoxit: 2Na + O2 → Na2O2 (r)

    - Tác dụng với oxi không khí khô ở nhiệt độ phòng tạo Na2O.

2. Tác dụng với axit: 2M + 2H+ → 2M+ + H2

    Na + HCl → NaCl + 1/2 H2

    Na dư + H2O → NaOH + 1/2 H2

3. Tác dụng với nước: 2M + 2H2O → 2MOH(dd) + H2

    Na + H2O → NaOH + 1/2 H2

4. Tác dụng với dd muối

    Khi cho Na tác dụng với dd muối CuSO4 sẽ có bọt khí và kết tủa Cu(OH)2 màu xanh.

    2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2

    Chú ý: Khi cho kim loại kiềm vào dung dịch muối, đầu tiên kim loại kiềm sẽ tác dụng với nước sau đó bazo sinh ra có thể tác dụng với muối.

IV. Ứng dụng, điều chế

1. Ứng dụng:

    - Chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp dùng trong thiết bị báo cháy.

    - K, Na dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.

    - Cs dùng chế tạo tế bào quang điện.

    - Dùng để điều chế một số kim loại quí hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.

    - Dùng làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.

2. Điều chế:

    Điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của kim loại kiềm trong điều kiện không có không khí.

    Ví dụ:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

B. Trắc nghiệm Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm

Bài 1: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch X chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu dược V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là:

A. V = 22,4(a – b)   B. V = 11,2(a – b)

C. V = 11,2(a + b)   D. V = 22,4( a + b)

Đáp án: A

phản ứng tạo khí: Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl

NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

Có khí thoát ra chứng tỏ (2) đã xảy ra, vậy CO32-đã phản ứng hết

Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa, chứng tỏ trong Y có HCO3-.

Vậy sau phản ứng (2) HCl đã hết.

nCO2 = nHCl(2) = nHCl – nHCl(1) = a – b (mol)

V = 22,4(a-b)

Bài 2: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là

A. 0,020. B. 0,030.

C. 0,015. D. 0,010.

Đáp án: D

Nhỏ từ từ HCl vào dung dịch thứ tự phản ứng:

H+ + CO32- → HCO3- (1)

H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)

nH+ = 0,03 mol

nCO32- = 0,02 mol < nH+

nH+ (2) = nCO2 = 0,03 - 0,02 = 0,01 mol

Bài 3: Nguyên tử kim loại kiềm có n lớp electron. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là

A. ns1 B. ns2

C. ns2np1 D. (n-1)dxnsy

Đáp án: A

Bài 4: Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại kiềm ?

A. Đều có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau: lập phương tâm khối.

B. Dễ bị oxi hóa.

C. Năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tử kim loại kiềm thấp hơn so với các nguyên tố khác trong cùng chu kì.

D. Là những nguyên tố mà nguyên tử có 1 e ở phân lớp p.

Đáp án: D

Bài 5: Phương pháp điều chế kim loại kiềm là:

A. Khử oxit kim loại kiềm bằng chất khử CO.

B. Điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của chúng.

C. Điện phân dung dịch muối halogenua.

D. Cho Al tác dụng với dung dịch muối của kim loại kiềm .

Đáp án: B

Bài 6: Cho 3,36 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A vào nước thấy thoát ra 1,792 lít H2. Thành phần phần trăm về khối lượng của A là

A. 18,75 %.    B. 10,09%.     C. 13,13%.    D. 55,33%.

Đáp án: A

Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là M

Phản ứng xảy ra:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

=> Li (7) < M =21 < K (39)

Gọi số mol của K và Li lần lượt là x và y:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Bài 7: Đặt một mẩu nhỏ natri lên một tờ giấy thấm gấp thành dạng thuyền. Đặt chiếc thuyền giấy này lên một chậu nước có nhỏ sẵn vài giọt phenolphtalein.

Dự đoán hiện tượng có thể quan sát được ở thí nghiệm như sau :

(a) Chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước.

(b) Thuyền bốc cháy.

(c) Nước chuyển màu hồng.

(d) Mẩu natri nóng chảy.

Trong các dự đoán trên, số dự đoán đúng là:

A. 1.    B. 2.    C. 3.    D. 4.

Đáp án: D

Bài 8: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?

A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.

B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.

C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.

D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa.

Đáp án: A

Bài 9: Cho các chất sau : Na, Na2O, NaCl. NaHCO3, Na2CO3. Số chất có thể tạo ra NaOH trực tiếp từ một phản ứng là:

A,2    B.3    C. 4.    D. 5.

Đáp án: D

Bài 10: Hấp thụ hết x lít khí CO2 (đktc) vào đung dịch hỗn hợp X gồm 0.4 mol KOH, 0,3 mol NaOH và 0,4 mol K2CO3 thu được dung dich Y. Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là:

A. 18,92    B 15,68.   C. 20,16.   D. 16,72.

Đáp án: C

trong dung dịch X: nOH-=0,7 mol; nCO32-=0,4 mol

Khi sục CO2 vào dung dịch X có các phản ứng:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

nCO2 = 0,7 + 0,2 = 0,9 mol.

Vậy x = V = 0,9.22,4 = 20,16 lit

Bài 11: Cho các phát biểu sau :

(1) Có thể tìm được kim loại kiềm ở dạng nguyên chất ở những mỏ nằm sâu trong lòng đất.

(2) Trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất.

3) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại tăng dần.

(4) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ sôi của các kim loại giảm dần.

(5) Kim loại kiềm đều là những kim loại nhẹ hơn nước.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

A 2    B. 3.    C. 4.    D. 5.

Đáp án: A

Bài 12: Khi điều chế Na, người ta điện phân nóng chảy NaCl với anot làm bằng:

A. thép    B. nhôm.    C. than chì.    D. magie.

Đáp án: C

Bài 13: Phản ứng nào sau đây không đúng:

A. 2KNO3 −to→ 2KNO2 + O2

B. 2NaCl + 2H2O −ddpddd, m.n→ 2NaOH + Cl2 + H2

C. 3Cu + 2KNO3 + 8HCl −to→ 3CuCl2 + 2NO + 2KCl + 4H2O

D. 4KNO3 + 2H2O −đpdd→ 4KOH + 4NO2 + O2

Đáp án: D

Bài 14: Cho các phát biểu sau về ứng dụng của kim loại kiềm :

(1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp,

(2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.

(3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.

(4) Kim loai kiềm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa

(5) Kim loại kiềm dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

A. 1.    B. 2.    C. 3.    D.4

Đáp án: C

Bài 15: Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây ?

A. Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.

B. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.

C. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.

D. Chỉ có sủi bọt khí.

Đáp án: B

Tài liệu có 9 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống