Lý thuyết Vận tốc (mới 2023 + 32 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết – Vật Lí 8

Tải xuống 23 1 K 16

Với tóm tắt lý thuyết Vật Lí lớp 8 Vận tốc hay, chi tiết cùng với 32 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Vật Lí lớp 8.

Vật Lí 8 Bài 2: Vận tốc

A. Lý thuyết Vận tốc

I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT

1. Vận tốc là gì?

Vận tốc là đại lượng vật lí đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và độ lớn của vận tốc được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Chú ý: Dựa vào vận tốc có thể so sánh chuyển động của các vật nhanh hay chậm.

   + Vật có vận tốc càng lớn thì chuyển động càng nhanh.

   + Vật có vận tốc càng nhỏ thì chuyển động càng chậm.

2. Công thức tính vận tốc

Công thức:

Trong đó:

s là độ dài quãng đường đi được

v là vận tốc

t là thời gian để đi hết quãng đường

3. Đơn vị của vận tốc

- Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian.

- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s) và kilômét trên giờ (km/h)

- Mối liên hệ giữa m/s và km/h:

Vật Lí lớp 8 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 8 có đáp án

- Độ lớn của vận tốc được đo bằng dụng cụ gọi là tốc kế (hay đồng hồ vận tốc). Tốc kế thường gắn trên xe ô tô, xe máy để đo vận tốc chuyển động của xe.

Vật Lí lớp 8 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 8 có đáp án

Lưu ý:

   + Trong hàng hải người ta thường dùng “nút” làm đơn vị đo vận tốc:

1 nút = 1 hải lý/h = 1,852 km/h = 0,514 m/s hay 1m/s = nút.

   + Vận tốc ánh sáng: 300.000 km/s.

• Đơn vị độ dài người ta còn dùng là “năm ánh sáng”.

• Năm ánh sáng là quãng đường ánh sáng truyền đi trong thời gian một năm.

• Năm ánh sáng = 9,4608 . 1012 km ≈ 1016m.

Ví dụ: Khoảng cách từ ngôi sao gần nhất đến Trái Đất là 4,3 năm ánh sáng (gần bằng 43 triệu tỉ mét).

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Công thức vận tốc

- Công thức vận tốc: Vật Lí lớp 8 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 8 có đáp án

- Tính quãng đường đi được khi biết vận tốc và thời gian: s = v.t

- Tính thời gian khi biết vận tốc và quãng đường đi được: Vật Lí lớp 8 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 8 có đáp án

2. So sánh chuyển động nhanh hay chậm

- Căn cứ vào vận tốc của các chuyển động trong cùng một đơn vị: Nếu vật nào có vận tốc lớn hơn thì chuyển động nhanh hơn, vật nào có vận tốc nhỏ hơn thì chuyển động chậm hơn.

Ví dụ: v1 = 3 km/h, v2 = 6 km/h thì v1 < v2

- Nếu đề bài hỏi vận tốc của vật này lớn gấp mấy lần vận tốc của vật kia thì ta lập tỉ số giữa hai vận tốc.

- Vật A chuyển động, vật B cũng chuyển động. Tìm vận tốc của vật A so với vật B.

   + Khi hai vật chuyển động cùng chiều:

v = vA – vB (vA > vB) ⇒ Vật A lại gần vật B

v = vB – vA (vA < vB) ⇒ Vật B đi xa hơn vật A

   + Khi hai vật chuyển động ngược chiều:

Nếu hai vật chuyển động ngược chiều thì ta cộng vận tốc của chúng lại với nhau (v = vA + vB)

3. Bài toán hai vật chuyển động gặp nhau

a) Hai vật chuyển động ngược chiều

- Nếu hai vật chuyển động ngược chiều, khi gặp nhau, tổng quãng đường đã đi bằng khoảng cách của hai vật.

Vật Lí lớp 8 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 8 có đáp án

Hai vật A và B chuyển động ngược chiều, gặp nhau tại G

Trong đó: S1 là quãng đường vật A đi tới G

S2 là quãng đường vật B đi tới G

AB là tổng quãng đường hai vật đã đi: AB = S = S1 + S2

Chú ý: Nếu hai vật xuất phát cùng một lúc thì thời gian chuyển động của hai vật cho đến khi gặp nhau thì bằng nhau: t = t1 = t2

- Tổng quát:

Vật Lí lớp 8 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 8 có đáp án

(S là tổng quãng đường các vật đã đi cũng là khoảng cách ban đầu của hai vật)

b) Hai vật chuyển động cùng chiều

- Nếu hai vật chuyển động cùng chiều, khi gặp nhau, hiệu quãng đường các vật đã đi bằng khoảng cách ban đầu giữa hai vật.

Vật Lí lớp 8 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 8 có đáp án

Hai vật A và B chuyển động cùng chiều tới chỗ gặp G

Trong đó: S1 là quãng đường vật A đi tới chỗ gặp G

S2 là quãng đường vật B đi tới chỗ gặp G

S3 là hiệu quãng đường của các vật đã đi và cũng là khoảng cách ban

đầu của hai vật.

- Tổng quát:

Vật Lí lớp 8 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 8 có đáp án

Chú ý:

   + Nếu hai vật xuất phát cùng một lúc thì thời gian chuyển động của hai vật cho đến khi gặp nhau thì bằng nhau: t = t1 = t2

   + Nếu không chuyển động cùng một lúc thì ta tìm t1, t2 dựa vào thời điểm xuất phát và lúc gặp nhau.

4. Bài toán chuyển động của thuyền khi xuôi dòng hay ngược dòng trên hai bến sông

- Gọi vx, tx, sx lần lượt là vận tốc, thời gian và quãng đường khi xuôi dòng.

vng, tng, sng là vận tốc, thời gian, quãng đường khi ngược dòng.

vn là vận tốc của dòng nước.

vt là vận tốc thực của thuyền khi dòng nước yên lặng.

Vật Lí lớp 8 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 8 có đáp án

B. Trắc nghiệm Vận tốc

Câu 1: Trong các phát biểu sau về độ lớn vận tốc, phát biểu nào sau đây đúng:

A. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

B. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một ngày.

C. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một phút.

D. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một giờ.

Lời giải:

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Công thức tính vận tốc là:

A. v = ts                            B. v = st 

C. v = s.t                            D. v = m/s

Lời giải:

Vận tốc được tính bằng công thức: v = st

Trong đó:

+ v: vận tốc

+ s: quãng đường

+ t: thời gian đi hết quãng đường đó

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Chọn đáp án đúng: Vận tốc phụ thuộc vào

A. quãng đường chuyển động.

B. thời gian chuyển động.

C. cả A và B đúng.

D. cả A và B sai

Lời giải:

Vận tốc được tính bằng công thức: v = st

Trong đó:

+ v: vận tốc

+ s: quãng đường

+ t: thời gian đi hết quãng đường đó

=> vận tốc phụ thuộc vào quãng đường chuyển động của vật và thời gian vật chuyển động trên quãng đường ấy

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Vận tốc cho biết gì?

I. Tính nhanh hay chậm của chuyển động

II. Quãng đường đi được

III. Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian

IV. Tác dụng của vật này lên vật khác

A. I; II và III

B. II; III và IV

C. Cả I; II; III và IV

D. I và III

Lời giải:

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Chọn phát biểu đúng:

A. Vận tốc cho biết tính nhanh hay chậm của chuyển động.

B. Vận tốc cho biết quãng đường đi được.

C. Vận tốc cho biết tính nhanh hay chậm của vận tốc

D. Vận tốc cho biết tác dụng vật này lên vật khác.

Lời giải:

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Dựa vào bảng số liệu sau, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:

Họ và tên

Quãng đường

Thời gian (s)

Nguyễn Chang

100m

10

Nguyễn Đào

100m

11

Nguyễn Mai

100m

9

Nguyễn Lịch

100m

12

 

A. Nguyễn Chang

B. Nguyễn Đào

C. Nguyễn Mai

D. Nguyễn Lịch

Lời giải:

Ta có, vận tốc được xác định bởi biểu thức: v = st

Từ bảng số liệu cho thấy 4 người cùng chạy trên quãng đường bằng nhau

=> ai có thời gian ngắn nhất sẽ có vận tốc lớn nhất hay chạy nhanh nhất

=> Nguyễn Mai chạy nhanh nhất

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Đơn vị của vận tốc là:

A. m.h

B. m.s

C. km/h

D. s/km

Lời giải:

Đơn vị của vận tốc là km/h

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: 15m/s = ….. km/h

A. 36km/h

B. 0,015km/h

C. 72km/h

D. 54km/h

Lời giải:

Ta có: 1m/s = 3,6km/h

Ta suy ra: 15m/s = 3,6.15 = 54km/h

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Vận tốc của một vật là 10m/s. Kết quả nào sau đây tương ứng với vận tốc trên?

A. 36km/h

B. 54km/h

C. 48km/h

D. 60km/h

Lời giải:

Ta có: 10m/s = 10.3,6km/h = 36km/h

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: 108km/h = ….m/s

A. 30m/s

B. 20m/s

C. 15m/s

D. 10m/s

Lời giải:

Ta có : 1km/h = 13,6 m/s

Ta suy ra: 108km/h = 1083,6 = 30m/s

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: 72km/h tương ứng bao nhiêu m/s. Hãy chọn câu đúng:

A. 15m/s

B. 25m/s

C. 20m/s

D. 30m/s

Lời giải:

Ta có

72km/h = 723,6 m/s = 20m/s

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

(1) Tàu hoả: 54km/h

(2) Chim đại bàng: 24m/s

(3) Cá bơi: 6000cm/phút

(4) Trái Đất quay quanh Mặt Trời: 108000km/h

A. (1), (2), (3), (4)

B. (3), (2), (1), (4)

C. (3), (1), (2), (4)

D. (3), (1), (4), (2)

Lời giải:

Ta có:

+ Vận tốc của tàu hoả: v1 = 54km/h = 543,6 = 15m/s

+ Vận tốc của chim đại bàng: v2 = 24m/s

+ Vận tốc bơi của con cá: v3 = 6000cm/phút = 60001000.60 = 1m/s (đổi cm sang m và phút sang giây)

+ Vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt Trời:

v4 = 10800km/h = 1080003,6 = 30000m/s

=> Vận tốc được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: v3, v1, v2, v4 hay (3), (1), (2), (4)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Độ lớn của vận tốc cho biết:

A. Qũy đạo của chuyển động

B. Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động

C. Mức độ nhanh hay chậm của vận tốc

D. Dạng đường đi của chuyển động

Lời giải:

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng?

A. Độ lớn của vận tốc cho biết qũy đạo của chuyển động

B. Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động

C. Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của vận tốc

D. Độ lớn của vận tốc cho biết dạng đường đi của chuyển động

Lời giải:

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Đại lượng nào sau đây cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động?

A. Quãng đường.

B. Thời gian chuyển động.

C. Vận tốc.

D. Cả 3 đại lượng trên.

Lời giải:

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Độ lớn vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? Hãy chọn câu đúng.

A. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn

B. Tốc độ chuyển động nhanh hay chậm

C. Thời gian chuyển động dài hay ngắn

D. Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh chậm của chuyển động

Lời giải:

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Đáp án cần chọn là: B

 

Câu 17: Dựa vào bảng số liệu sau, hãy cho biết người chạy chậm nhất là:

Họ và tên

Quãng đường

Thời gian (s)

Thu Chang

100m

10

Mai Đào

100m

11

Thanh Mai

100m

9

Nguyễn Lịch

100m

12

 

A. Thu Chang

B. Mai Đào

C. Thanh Mai

D. Nguyễn Lịch

Lời giải:

Ta có, vận tốc được xác định bởi biểu thức: v = st

Từ bảng số liệu cho thấy 4 người cùng chạy trên quãng đường bằng nhau

=> ai có thời gian lâu nhất sẽ có vận tốc nhỏ nhất hay chạy chậm nhất

=> Nguyễn Lịch chạy chậm nhất vì có thời gian lâu nhất

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc?

A. m/s

B. km/h

C. kg/m3

D. m/phút

Lời giải:

Các đơn vị của vận tốc là: m/s; km/h; m/phút

kg/m3 – không phải là đơn vị của vận tốc

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc?

A. km/h                           B. cm/s                        C. m.h                      D. m/s

Lời giải:

Các đơn vị của vận tốc là: cm/s; km/h; m/s

m.h - không phải là đơn vị của vận tốc

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Đơn vị của vận tốc là:

A. km.h

B. m.s

C. km/h

D. s/m

Lời giải:

Đơn vị của vận tốc là km/h

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Vận tốc của ô tô là 40km/h, của xe máy là 11,6m/s, của tàu hoả là 600m/phút. Cách sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng.

A. Tàu hỏa – ô tô – xe máy.

B. Ô tô- tàu hỏa – xe máy.

C. Tàu hỏa – xe máy – ô tô.

D. Xe máy – ô tô – tàu hỏa.

Lời giải: 

Ta có:

+ Vận tốc của ô tô: 40km/h = Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2021 mới nhất m/s = 11,1m/s

+ Vận tốc của xe máy: 11,6m/s

+ Vận tốc của tàu hoả: 600m/phút = Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2021 mới nhất m/s = 10m/s

Vậy sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần: xe máy, ô tô, tàu hỏa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22: Vận tốc của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 18m/s, của tàu hoả là 14m/s. Thứ tự sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự nhanh nhất đến chậm nhất:

A. Ô tô - tàu hỏa - xe máy        

B. Tàu hỏa - ô tô - xe máy

C. Xe máy - ô tô - tàu hỏa

D. Xe máy - tàu hỏa - ô tô.

Lời giải:

Ta có:

+ Vận tốc của ô tô: 36km/h = Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2021 mới nhất m/s = 10m/s

+ Vận tốc của xe máy:18m/s

+ Vận tóc của tàu hoả: 14m/s

Vậy sắp xếp theo thứ tự vận tốc từ nhanh nhất đến chậm nhất là: xe máy, tàu hỏa, ô tô.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp sáng lói đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng 15 giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng 340m/s

A. 5100m

B. 5000m

C. 5200m

D. 5300m

Lời giải:

Ta có: Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2021 mới nhất 

Ta suy ra, Bom nổ cách người quan sát khoảng là:

s = vt = 340.15 = 5100m

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Một người đi xe máy với vận tốc 12m/s trong thời gian 20 phút. Quãng đường người đó đi được là:

A. 240m

B. 2400m

C. 14,4km

D. 4km

Lời giải:

Ta có: t = 20 phút = 20.60 = 1200s

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2021 mới nhất => s = v.t = 12.1200 = 14400m = 14,4km

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Một người đi bộ với vận tốc 4,4km/h. Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là bao nhiêu km, biết thời gian cần đi từ nhà đến nơi làm việc là 15 phút? Hãy chọn câu đúng.

A. 4,4km

B. 1,1km

C. 1,5km

D. 1,2km

Lời giải:

t = 15 phút = Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2021 mới nhất = 0,25h

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2021 mới nhất => s = v.t = 4,4.0,25 = 1,1 km

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Một xe đạp đi với vận tốc 12km/h. Con số đó cho ta biết điều gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.

A. Thời  gian đi của xe đạp.

B. Quãng đường đi của xe đạp.

C. Xe đạp đi 1 giờ được 12km.

D. Mỗi km xe đạp đi trong 12 giờ.

Lời giải:

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Do vậy con số 12km/h cho biết mỗi giờ xe đạp đi được 12km.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 27: Vận tốc của ô tô là 36km/h cho biết điều gì? Hãy chọn câu đúng

A. Ô tô chuyển động được 36km

B. Ô tô chuyển động trong 1 giờ

C. Trong 1 giờ ô tô đi được 36km           

D. Ô tô đi 1km trong 36 giờ

Lời giải:

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Do vậy con số 36km/h cho biết mỗi giờ ô tô đi được 36km.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28: Trong các công thức biểu diễn mối quan hệ giữa S, v, t sau đây công thức nào đúng.

A. S = v/t

B. t = v/S

C. t = S/v

D. S = t/v

Lời giải:

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2021 mới nhất => t = S/v

Đáp án cần chọn là: C

Câu 29: Một người đi xe máy trong 6 phút được quãng đường 4km. Vận tốc chuyển động của người đó là:

A. v = 40km/s

B. v = 400m/phút

C. v = 4km/ph

D. v = 11,1m/s

Lời giải:

Ta có

s = 4km = 4000m

t = 6 phút = 6.60s = 360s

Vận tốc người đi xe máy: Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2021 mới nhất = 11,1m/s

Đáp án cần chọn là: D

Câu 30: Một đoàn tàu chuyển động trong thời gian 1,5h đi đoạn đường dài 81000m. Vận tốc của tàu tính ra km/h và m/s là giá trị nào trong các giá trị sau:

A. 36km/h và 10m/s

B. 72km/h và 20m/s

C. 18km/h và 5m/s

D. 54km/h và 15m/s

Lời giải:

Ta có: t = 1,5h = 1,5.3600s = 5400s

Vận tốc của đoàn tàu là:

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2021 mới nhất = 15m/s = 15.3,6km/h = 54km/h

Đáp án cần chọn là: D

Câu 31: Một người đi quãng đường dài 1,5km với vận tốc 10m/s. Thời gian để người đó đi hết quãng đường là:

A. t = 0,15 giờ

B. t = 15 giây

C. t = 2,5 phút

D. t = 14,4 phút

Lời giải:

Ta có:

v = 10m/s = 10.3,6km/h = 36km/h

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2021 mới nhất

= 2,5(phút) = 150(s)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 32: Trong các câu nói về vận tốc dưới đây câu nào sai?

A. Vận tốc cho bíêt mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.

B. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

C. Công thức tính vận tốc là: Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2021 mới nhất

D. Đơn vị của vận tốc là km/h.

Lời giải:

Công thức tính vận tốc là Trắc nghiệm Vật Lí 8 Dạng 2: Bài tập vận tốc có đáp án năm 2021 mới nhất do vậy phát biểu C sai.

Đáp án cần chọn là: C

Tài liệu có 23 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

5

1 đánh giá

1
Nguyễn Hồng Nhật

Nguyễn Hồng Nhật

2023-03-20 19:33:56
very good
Tải xuống