Với Giáo án Toán lớp 4 Ôn tập về hình học mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.
Giáo án Toán lớp 4 Ôn tập về hình học
Giúp học sinh:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + vở ô li.
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng thực hiện: điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 2m2 5dm2 … 25 dm2 3dm2 5cm2 … 305 cm2 ? Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau, hơn kém nhau bao nhiêu lần? - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn. - Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau hơn kém nhau 100 lần. |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: |
- Lắng nghe |
30p |
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Quan sát hình bên,… ? Nêu đặc điểm của hai cạnh song song, hai cạnh vuông góc với nhau? - Yêu cầu HS quan sát hình, chỉ ra: + Các cạnh song song với nhau. + Các cạnh vuông góc với nhau. |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Hai cạnh song song không bao giờ cắt nhau. Hai cạnh vuông góc cắt nhau tại một điểm và tạo thành góc vuông. - Quan sát hình và nêu: + AB// DC + AB vuông góc với AD; AD vuông góc với DC. |
Bài 2: Hãy vẽ một hình vuông… ? Nêu cách vẽ hình vuông? - Yêu cầu HS vẽ hình , 1 HS lên bảng vẽ. - Yêu cầu HS dựa vào hình vẽ, tính chu vi, diện tích của hình vuông. - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét, chốt bài: ? Nêu cách tính chu vi, diện tích của hình vuông? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài toán. - 1 HS nêu cách vẽ hình vuông. - 1 HS lên bảng vẽ hình, lớp vẽ vào vở.
- HS thực hiện tính chu vi, diện tích hình vuông. Bài giải Chu vi của hình vuông là: 3 x 4 = 12 (cm) Diện tích của hình vuông là: 3 x 3 = 9 (cm) Đáp số: Chu vi: 12 cm; Diện tích: 9cm - 3 HS đọc bài làm. - 2 HS nêu, lớp lắng nghe. |
|
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S: - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài, sau đó chữa miệng. ? Muốn biết đúng hay sai ta làm thế nào? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân, sau đó đọc bài làm. a) S b) S c) S d) Đ - Ta cần phải tính được diện tích, chu vi của hai hình, sau đó nhận xét. |
|
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán. ? Bài toán hỏi gì? ? Để tính được số viên gạch cần để lát nền phòng học chúng ta phải biết được những gì? - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt cách giải và trình bày bài toán liên quan đến diện tích hình vuông, diện tích hình chữ nhật. |
- 1 HS đọc bài toán. - Bài toán hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền phòng học đó. - Chúng ta phải biết diện tích của phòng học và diện tích của một viên gạch. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. Bài giải Diện tích của một viên gạch là: 20 x 20 = 400 (cm2) Diện tích của lớp học là: 5 x 8 = 40 (m2) = 400 000 (cm2) Số viên gạch cần để lát nền phòng học là: 400 000 : 400 = 1000 (viên) Đáp số: 1000 viên - 3 HS đọc bài làm. - Nhận xét bài trên bảng phụ. - Lắng nghe. |
|
4p |
C. Củng cố, dặn dò: ? Thế nào là hai đường thẳng song song, vuông góc? - Nhận xét tiết học.Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập về hình học (tiếp theo). |
- HS nêu - Lắng nghe |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................