Lý thuyết Hệ thống hóa về hidrocacbon (mới 2023 + 15 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết

Tải xuống 10 2.4 K 6

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 11 Hệ thống hóa về hidrocacbon hay, chi tiết cùng với 15 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học lớp 11.

Hóa học 11 Bài 38: Hệ thống hóa về hidrocacbon

A. Lý thuyết Hệ thống hóa về hidrocacbon

I. Hidrocacbon thơm

1. Đặc điểm cấu trúc và khả năng phản ứng

    - Có vòng benzen. 6 nguyên tử Csp2 liên kết tạo thành lục giác đều.

    - Các aren dễ thế, khó cộng, bền với chất oxi hóa.

2. Phản ứng thế

    - Halogen thế vào nhân khi có Fe xúc tác:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    - Thế vào nhánh trong điều kiện chiếu sáng:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    - Khi có sẵn nhóm thế ở nhân benzen, sản phẩm thế được định hưởng theo quy tắc sau:

       + Nếu vòng benzen đã có sẵn nhóm thế loại I (-OH, ankyl, -NH2, …) thì phản ứng thế xảy ra dễ hơn so với benzen và ưu tiên thế vào vị trí o- và p-.

       + Nếu vòng benzen đã có sẵn nhóm thế loại II (-COOH, -CHO, -CH=CH2) thì phản ứng thế xảy ra khó hơn so với benzen và ưu tiên thế vào vị trí m-.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

3. Phản ứng cộng

    Đun nóng có xúc tác kim loại, aren cộng H2 tạo thành xicloankan.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

4. Phản ứng oxi hóa

    - Cháy tỏa nhiều nhiệt.

    - Vòng benzen không bị oxi hóa, nhánh ankykl bị oxi hóa thành nhóm –COOH.

    Ví dụ:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

II. Hidrocacbon no

1. Đặc điểm cấu trúc và khả năng phản ứng

    - Chỉ có các nguyên tử Csp3.

    - Tương đối trơ ở điều kiện thường.

2. Phản ứng thế

    - Khi đun nóng hoặc chiếu sáng: Clo có thể thế ở nhiều vị trí khác nhau còn brom thế ở C bậc cao.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

3. Phản ứng cộng

    Không có phản ứng cộng (trừ xiclopropan và xiclobutan).

4. Phản ứng oxi hóa

    - Cháy, tỏa nhiệt.

    - Chỉ bị oxi hóa ở nhiệt độ cao hoặc có thêm xúc tác.

CnH2n+2 + O2 → nCO2 + (n + 1)H2O

III. Hidrocacbon không no

1. Đặc điểm cấu trúc và khả năng phản ứng

    - Có C lai hóa sp2 hoặc sp.

    - Trung tâm các phản ứng hóa học do các liên kết π kém bền.

    - Phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng.

2. Phản ứng thế

    - Ở nhiệt độ cao, clo thế H ở C bên cạnh Csp2.

    - Phản ứng thế của ank-1-in:

CH≡CH + AgNO3 + NH3 → CAg≡CAg↓ (Bạc Axetilen) + 2NH4NO3

3. Phản ứng cộng

    - Anken, ankin dễ cộng với H2, HX (X: OH-, halogen).

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

4. Phản ứng oxi hóa

    - Cháy, tỏa nhiệt.

    - Dễ bị oxi hóa bởi dd KMnO4 và các chất oxi hóa khác.

    Ví dụ:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

3CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 → 3HO–CH2–CH2–OH + 2MnO2↓ + 2KOH

B. Trắc nghiệm Hệ thống hóa về hidrocacbon

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo cùng ở điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hiđro là

A. 22,2   B. 25,8    C. 12,9    D. 11,1

Đáp án: C

Gọi số mol CH4 là x mol  nCO = 2x; nC3H6 = 20 – 3x

Bảo toàn C:

nCO2 = 3.(20 – 3x) + 2x + x = 24  x = 6 mol

 mX = mCO + mCH4 + mC3H6 = 12. 28 + 6.16 + 2.42 = 516

 MX = 516 : 20 = 25,8  dX/H2 = 12,9

Bài 2: Đốt cháy 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY > MX) thu được 11,2 lít CO2 (đktc) vào 10,8 gam H2O. Công thức của X là

A.C2H6   B. C2H4   C. CH4    D. C2H2

Đáp án: C

Gọi số C trong X và Y: n và m (n < m)

Số mol X và Y lần lượt là: x và y

x + y = 0,3 mol;

CO2 = nx + ny = 0,5  n(x + y) < 0,5

 n < 1,6  X là CH4

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp m lần lượt là

A. 75% và 25%    B. 20% vao 80%

C. 35% và 65%    D. 50% và 50%

Đáp án: D

nH2O- nCO2 = nX – nY nX = nY  %nX = %nY =50%

Bài 4: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2(đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là

A.22,4 lít   B. 44,8 lít    C. 26,88 lít    D. 33,6 lít

Đáp án: D

Khí thoát ra khỏi bình Br2 là Z: C2H6 và H2; VZ = 0,2

MZ = 16  nC2H6 = nH2 = 0,1 mol  mZ = 0,1.30 + 0,1.2 = 3,2g

mbình brom tăng = mC2H4 + mC2H2 = 10,8g

mX = mY = mC2H4 + mC2H2 + mZ = 14g

C2H2 = nH2 = x mol  26x + 2x = 14  x = 0,5 mol

Đốt cháy Y cũng chính là đốt cháy x do vậy lượng oxi dùng là như nhau.

C2H2 (0,5) + 5/2O2 (1,25 mol) → 2CO2 + H2O

H2 (0,5) + 1/2O2 (0,25 mol) → H2O

 nO2 = 1,5 mol  V = 33,6lít

Bài 5: Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2 ; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A.0,1   B. 0,2   C. 0,4    D. 0,3

Đáp án: B

BTKL:  mY = MX = 0,1.26. + 0,2.28 + 0,3.2 = 8,8 (gam)

 mY = 11.2 = 22  nY = 0,4 mol

Số mol H2 tham gia phản ứng là: nX – nY = (0,1 + 0,2 + 0,3) – 0,4 = 0,2 mol

nH2 (p/ư) + nBr2 = 2nC2H2 + nC2H4  nBr2 = 2.0,1 +0,2 - 0,2 = 0,2 mol

Bài 6: Cho các chất sau : metan, etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận đúng là

A. cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom.

B. có hai chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong dung dịch amoniac

C. có 3 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom.

D. không có chất nào làm nhạt màu dung dịch kali pemanganat.

Đáp án: C

Bài 7: Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số công thức cấu tạo có thể có của X là

A.4   B. 5   C. 6    D. 7

Đáp án: D

CH3 – CH(CH3) – CH = CH2; CH3 – C(CH3) = CH – CH3; CH2 = C(CH3) – CH2 – CH3

CH3 – C(CH3) = C = CH2; CH2 = C(CH3) – CH= CH2; CH3 – CH(CH3) – C≡CH;

CH2 = C(CH3) – C≡CH

Bài 8: Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng vào lượng dư dung dịch Br2, thấy dung dịch Br2 nhạt màu đồng thời khối lượng bình đựng tăng 7,0 gam. Công thức của 2 anken là

A. C2H4 và C3H6.    B. C3H6 và C4H8.

C. C4H8 và C5H10.    D. C5H10 và C6H12.

Đáp án: A

Gọi CTTB của X là: CnH2n

nX = 0,2

m bình brom tăng 7g  mX = 7

 14n = 7:0,2 = 35  n = 2,5

 C2H4 và C3H6

Bài 9: Ba hiđrocacbon X,Y, Z là đồng dẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y , Z thuộc dãy đồng đẳng

A.ankan   B. ankadien    C. anken    D. ankin

Đáp án: C

Phân tử Z hơn phân tử X 2 nhóm CH2  MZ = MX + 28

 MZ = 2MX  2MX = MX + 28  MX = 28  X là C2H4 (anken)

Bài 10: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và viyl axetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 ml hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là

A.5,85   B. 3,39    C. 6,60    D. 7,30

Đáp án: D

Đặt CTPT X: CxH4; MX = 17.2 = 34  12x + 4 = 34  x = 2,5

nCO2 = 0,05.2,5 = 0,125 (mol); nH2O = 0,05 . 2 = 0,1 mol

 m = 0,125.44 + 0,1.18 = 7,3 (gam)

Bài 11: Phân biệt metan và etilen dùng dung dịch nào sau đây ?

A.Br2   B. NaOH   C. NaCl    D. AgNO3 trong NH3

Đáp án: A

Bài 12: Để tách etilen ra khỏi hỗn hợp gồm etilen và axetilen ta dẫn hỗn hợp qua dung dịch

A.Br2   B. KMnO4   C. HCl    D. AgNO3 trong NH3

Đáp án: D

Bài 13: Cho các chất : etilen, axetilen, vinyl axetilen, but- I-in, but-2-in. Trong các chất trên,số chất phản ứng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa là

A.3   B. 4   C. 5    D. 2

Đáp án: A

Bài 14: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường ?

A.benzen   B. metan   C. toluen    D. axetilen

Đáp án: D

Bài 15: Chất nào dưới đây khi phản ứng với HCl thu được sản phẩm chính là 2-clobutan ?

A.but-2-in    B. buta-1,3-điện   C. but-1-in    D. but-1-en

Đáp án: D

Bài 16: Công thức đơn giản nhất của một hi đrocacbon là CnH2n-1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của

A.ankan   B. ankin   C. anken    D. ankadien

Đáp án: A

Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống