Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 11 Nito hay, chi tiết cùng với 20 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học lớp 11.
Hóa học 11 Bài 7: Nito
A. Lý thuyết Nito
- Thuộc nhóm V trong bảng hệ thống tuần hoàn.
- Nhóm Nitơ gồm: Nitơ (N), Photpho (P), Asen(As), atimon (Sb) và bitmut (Bi).
- Chúng đều thuộc các nguyên tố p.
Một số tính chất của các nguyên tố nhóm nitơ
1. Cấu hình electron của nguyên tử
- Cấu hình lớp electron ngoài cùng: ns2np3.
- Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của các nguyên tố nhóm nitơ có 3 electron độc thân, do đó trong các hợp chất chúng có cộng hóa trị là 3.
- Đối với các nguyên tố: P, As, Sb ở trạng thái kích thích có 5 elctron độc thân nên trong hợp chất chúng có liên kết cộng hóa trị là 5 (trừ Nitơ).
2. Sự biến đổi tính chất của các đơn chất
a. Tính oxi hóa khử
+ Trong các hợp chất chúng có các số oxi hoá: -3, +3, +5. Riêng Nitơ còn có các số oxi hoá: +1 , +2 , +4.
+ Các nguyên tố nhóm Nitơ vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
+ Khả năng oxi hóa giảm từ nitơ đến bitmut.
b. Tính kim loại - phi kim: Đi từ nitơ đến bitmut, tính phi kim của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính kim loại tăng dần.
3. Sự biến đổi tính chất của các hợp chất
a. Hợp chất với hiđro: RH3
+ Độ bền nhiệt của các hiđrua giảm từ NH3 đến BiH3.
+ Dung dịch của chúng không có tính axit .
b. Oxit và hiđroxit
+ Có số oxi hoá cao nhất với ôxi: +5.
+ Độ bền của hợp chất với số oxi hoá +5 giảm xuống.
+ Với N và P số oxi hóa +5 là đặc trưng.
+ Tính bazơ của các oxit và hiđroxit tăng còn tính axit giảm theo chiều từ nitơ đến bitmut.
Xem thêm các phần Lý thuyết Hóa học lớp 11 ôn thi THPT Quốc gia hay khác:
B. Trắc nghiệm Nito
Bài : 1
Chiều tăng dần số oxi hoá của N trong các hợp chất của nitơ dưới đây là
Chọn một đáp án dưới đây
Đáp án là : (C)
Bài : 2
Trong nhóm N, khi đi từ N đến Bi, điều khẳng định nào dưới đây không đúng?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Trong các axit, axit nitric là axit mạnh nhất
B. Khả năng oxi hoá giảm dần do độ âm điện giảm dần
C. Tính phi kim tăng dần, đồng thời tính kim loại giảm dần
D. Tính axit của các oxit giảm dần, đồng thời tính bazơ tăng dần
Đáp án là : (C)
Bài : 3
Trong nhóm N, khi đi từ N đến Bi, điều khẳng định nào dưới đây không đúng?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Độ âm điện các nguyên tố giảm dần
B. Bán kính của nguyên tử các nguyên tố tăng dần
C. Năng lượng ion hoá của các nguyên tố giảm dần
D. Nguyên tử các nguyên tố đều có cùng số lớp electron
Đáp án là : (D)
Bài : 4
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm nitơ (VA) là cấu hình nào dưới đây?
Chọn một đáp án dưới đây
Đáp án là : (A)
Bài : 5
Nung 11,2 gam Fe và 26 gam Zn với một lượng S dư. Sản phẩm của phản ứng được hoà tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch CuSO4 10% (d = 1,2 gam/ml). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích tối thiểu của dung dịch CuSO4 cần để hấp thụ hết khí sinh ra là
Chọn một đáp án dưới đây
A. 700 ml
B. 800 ml
C. 600 ml
D. 500 ml
Đáp án là : (B)
Bài : 6
Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam một muối sunfua của kim loại. Dẫn toàn bộ khí thu được sau phản ứng đi qua dung dịch nước Br2 dư, sau đó thêm tiếp dung dịch BaCl2 dư thì thu được 4,66 gam kết tủ
Chọn một đáp án dưới đây
A. Thành phần % về khối lượng của lưu huỳnh trong muối sunfua là bao nhiêu? A. 36,33%
B. 46,67%
C. 53,33%
D. 26,66%
Đáp án là : (C)
Bài : 7
Để phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch BaCl2 2M cần phải dùng 500ml dung dịch Na2SO4 với nồng độ bao nhiêu?
Chọn một đáp án dưới đây
A. 0,1 M
B. 0,4 M
C. 1,4 M
D. 0,2 M
Đáp án là : (B)
Bài : 8
Cho V lít SO2(đktc) tác dụng hết với dung dịch Br2 dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng BaCl2 với dư thu được 2,33 gam kết tủa. Thể tích V là
Chọn một đáp án dưới đây
A. 0,112 lít
B. 1,12 lít
C. 0,224 lít
D. 2,24 lít
Đáp án là : (C)
Bài : 9
Để trung hoà 500 ml dung dịch X chứa hỗn hợp HClO 0,1M và H2SO4 0,3M cần bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp gồm [/ct]NaOH[/ct] 0,3M và Ba(OH)2 0,2M?
Chọn một đáp án dưới đây
A. 250ml
B. 500ml
C. 125ml
D. 750ml
Đáp án là : (B)
Bài 10
Sục từ từ 2,24 lít SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 3M. Các chất có trong dung dịch sau phản ứng là
Chọn một đáp án dưới đây
Đáp án là : (A)
Bài : 11
Cho hỗn hợp gồm Fe, FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo số mol của hỗn hợp Fe và FeS ban đầu lần lượt là
Chọn một đáp án dưới đây
A. 40% và 60%
B. 50% và 50%
C. 35% và 65%
D. 45% và 55%
Đáp án là : (B)
Bài : 12
Để thu được 6,72 lít O2(đktc), cần phải nhiệt phân hoàn toàn bao nhiêu gam tinh thể (khi có xúc tác)?
Chọn một đáp án dưới đây
A. 21,25 gam
B. 42,50 gam
C. 63,75 gam
D. 85,00 gam
Đáp án là : (B)
Bài : 13
Xét cân bằng hoá học:
Tỉ lệ SO3 trong hỗn hợp lúc cân bằng sẽ lớn hơn khi
Chọn một đáp án dưới đây
A. tăng nhiệt độ và giảm áp suất
B. tăng nhiệt độ và áp suất không đổi
C. giảm nhiệt độ và tăng áp suất
D. cố định nhiệt độ và giảm áp suất
Đáp án là : (C)
Bài : 14
Cho phản ứng:
Cân bằng chuyển dịch sang phải nếu
Chọn một đáp án dưới đây
A. tăng nhiệt độ
B. thêm vào SO3
C. giảm áp suất
D. giảm nhiệt độ thích hợp và tăng áp suất
Đáp án là : (D
Bài :15
Để pha loãng dung dịch H2SO4 đậm đặc, trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành theo cách nào dưới đây?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Cho từ từ nước vào axit và khuấy đều
B. Cho từ từ axit vào nước và khấy đều
C. Cho nhanh nước vào axit và khuấy đều
D. Cho nhanh axit vào nước và khuấy đều
Đáp án là : (B)
Bài : 16
Các khí sinh ra khi cho saccarozơ vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư gồm:
Chọn một đáp án dưới đây
Đáp án là : (D)
Bài : 17
Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ
Chọn một đáp án dưới đây
A. có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra
B. có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh
C. axit sunfuhiđric mạnh hơn axit sunfuric
D. axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuhiđric
Đáp án là : (B)
Bài : 18
Oxit nào dưới đây không thể hiện tính khử trong tất cả các phản ứng hoá học?
Chọn một đáp án dưới đây
Đáp án là : (C)
Bài :19
Có hai ống nghiệm, một ống đựng dung dịch NaCl, một ống đựng dung dịch Na2SO3. Chỉ dùng một hoá chất trong số các chất sau: dung dịch HCl, dung dịch H2SO4, dung dịch BaCl2, dung dịch Ba(HCO3)2 thì số thuốc thử có thể dùng để phân biệt hai dung dịch trên là bao nhiêu?
Chọn một đáp án dưới đây
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án là : (D)
Bài : 20
Chỉ dùng một thuốc thử nào dưới đây để phân biệt các lọ đựng riêng biệt khí SO2 và CO2?
Chọn một đáp án dưới đây
A. dung dịch brom trong nước
B. dung dịch NaOH
C. dung dịch BaSO4
D. dung dịch K(OH)2
Đáp án là : (A)