Giáo án Luyện tập trang 16 (2023) mới nhất - Toán lớp 4

Với Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập trang 16 mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.

Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập trang 16

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu.

- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: SGK + Bảng phụ.

- HS: SGK + vở ô li

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng chữa bài tập 3 trong VBT toán

- Kiểm tra VBTcủa một số HS

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 1 HS lên bảng chữa bài

- 1 số HS nộp vở để GV kiểm tra

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

 

8p

Bài 1: Củng cố về cách viết và đọc số theo các hàng, các lớp đã học.

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 1

- Yêu cầu HS viết số gồm 315 triệu, bảy trăm nghìn, tám trăm linh sáu.

- Yêu cầu HS phân tích số trên theo các hàng, các lớp đã học.

- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập vào vở, 1 HS lên bảng làm tiếp vào bảng phụ.

- Nhận xét, chốt bài

? Lớp đơn vị gồm những hàng nào?

? Nêu các hàng thuộc lớp nghìn, lớp triệu?

- 1 HS nêu yêu cầu

- Quan sát bảng phụ

- 1 HS lên bảng viết, lớp viết ra nháp : 315 700 806

- Phân tích số theo các hàng, các lớp đã học.

- Lớp làm bài vào vở, 1 HS hoàn thành vào bảng phụ.

- Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

- Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn; Lớp triệu gồm hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.

7p

Bài 2: Củng cố về đọc số và cấu tạo hàng lớp của số.

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Viết các số lên bảng, yêu cầu HS đọc số kết hợp hỏi về cấu tạo hàng lớp của số:

? Nêu các chữ số ở từng hàng của số 32 640 507?

? Số 8 500 658 gồm mấy triệu, mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? ...

- 1 HS nêu yêu cầu

- Lần lượt đọc các số và nêu theo yêu cầu của GV

+ Nêu theo thứ tự từ phải sang trái: Số 32 640 507 có chữ số 7 ở hàng đơn vị, chữ số 0 ở hàng chục, chữ số 5 ở hàng trăm, chữ số 0 ở hàng nghìn, chữ số 4 ở hàng chục nghìn, chữ số 6 ở hàng trăm nghìn, chữ số 2 ở hàng triệu và chữ số 3 ở hàng chục triệu.

- Số 8 500 658 gồm 8 triệu, 5 trăm nghìn, 6 trăm, 5 chục và 8 đơn vị.

8p

Bài 3: Củng cố về viết số và cấu tạo số.

- Yêu cầu HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS các số, 2 HS lên bảng mỗi HS viết 2 số.

- Gọi HS đọc số vừa viết và phân tích số theo yêu cầu của GV.

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 HS nêu yêu cầu

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết các số vào vở:

a) 613 000 000

b) 131 405 000

c) 512 326 103

d) 86 004 702

- Nối tiếp đọc và phân tích số theo GV yêu cầu.

7p

Bài 4: Củng cố về nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.

- Gọi HS nêu yêu cầu.

Viết lên bảng các số: 715 638; 571 638; 836 571.

? Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào?

? Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715 638 là bao nhiêu?

? Giá trị của chữ số 5 trong số 571 638 là bao nhiêu? Vì sao?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 3 HS lần lượt đọc các số.

- Trong số 715 638 chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.

- Trong số 715 638, chữ số 5 có giá trị là 5000.

- 500 000 vì chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.

4p

C. Củng cố, dặn dò:

? Khi phân tích cấu tạo của số theo các hàng ta phân tích theo thứ tự nào?

? Để xác định giá trị của chữ số ta dựa vào đâu?

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài Luyện tập.

- Ta phân tích theo thứ tự từ phải sang trái, từ hàng thấp nhất đến hàng cao nhất của số.

- Ta dựa vào vị trí của chữ số đó trong số

Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống