Với Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập trang 16 mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.
Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập trang 16
Giúp học sinh:
- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- GV: SGK + Bảng phụ.
- HS: SGK + vở ô li
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng chữa bài tập 3 trong VBT toán - Kiểm tra VBTcủa một số HS - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 1 HS lên bảng chữa bài - 1 số HS nộp vở để GV kiểm tra |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: |
|
8p |
Bài 1: Củng cố về cách viết và đọc số theo các hàng, các lớp đã học. - Gọi HS nêu yêu cầu - Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 1 - Yêu cầu HS viết số gồm 315 triệu, bảy trăm nghìn, tám trăm linh sáu. - Yêu cầu HS phân tích số trên theo các hàng, các lớp đã học. - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập vào vở, 1 HS lên bảng làm tiếp vào bảng phụ. - Nhận xét, chốt bài ? Lớp đơn vị gồm những hàng nào? ? Nêu các hàng thuộc lớp nghìn, lớp triệu? |
- 1 HS nêu yêu cầu - Quan sát bảng phụ - 1 HS lên bảng viết, lớp viết ra nháp : 315 700 806 - Phân tích số theo các hàng, các lớp đã học. - Lớp làm bài vào vở, 1 HS hoàn thành vào bảng phụ. - Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. - Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn; Lớp triệu gồm hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. |
7p |
Bài 2: Củng cố về đọc số và cấu tạo hàng lớp của số. - Gọi HS nêu yêu cầu - Viết các số lên bảng, yêu cầu HS đọc số kết hợp hỏi về cấu tạo hàng lớp của số: ? Nêu các chữ số ở từng hàng của số 32 640 507? ? Số 8 500 658 gồm mấy triệu, mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? ... |
- 1 HS nêu yêu cầu - Lần lượt đọc các số và nêu theo yêu cầu của GV + Nêu theo thứ tự từ phải sang trái: Số 32 640 507 có chữ số 7 ở hàng đơn vị, chữ số 0 ở hàng chục, chữ số 5 ở hàng trăm, chữ số 0 ở hàng nghìn, chữ số 4 ở hàng chục nghìn, chữ số 6 ở hàng trăm nghìn, chữ số 2 ở hàng triệu và chữ số 3 ở hàng chục triệu. - Số 8 500 658 gồm 8 triệu, 5 trăm nghìn, 6 trăm, 5 chục và 8 đơn vị. |
8p |
Bài 3: Củng cố về viết số và cấu tạo số. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS các số, 2 HS lên bảng mỗi HS viết 2 số. - Gọi HS đọc số vừa viết và phân tích số theo yêu cầu của GV. - Nhận xét, chữa bài. |
- 1 HS nêu yêu cầu - 2 HS lên bảng viết, lớp viết các số vào vở: a) 613 000 000 b) 131 405 000 c) 512 326 103 d) 86 004 702 - Nối tiếp đọc và phân tích số theo GV yêu cầu. |
7p |
Bài 4: Củng cố về nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp. - Gọi HS nêu yêu cầu. Viết lên bảng các số: 715 638; 571 638; 836 571. ? Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào? ? Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715 638 là bao nhiêu? ? Giá trị của chữ số 5 trong số 571 638 là bao nhiêu? Vì sao? |
- 1 HS nêu yêu cầu. - 3 HS lần lượt đọc các số. - Trong số 715 638 chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn. - Trong số 715 638, chữ số 5 có giá trị là 5000. - 500 000 vì chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn. |
4p |
C. Củng cố, dặn dò: ? Khi phân tích cấu tạo của số theo các hàng ta phân tích theo thứ tự nào? ? Để xác định giá trị của chữ số ta dựa vào đâu? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài Luyện tập. |
- Ta phân tích theo thứ tự từ phải sang trái, từ hàng thấp nhất đến hàng cao nhất của số. - Ta dựa vào vị trí của chữ số đó trong số |