Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 124, 125 Luyện tập chung phần 3 hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 4 Luyện tập chung phần 3
a) Trong các số 5451; 5514; 5145; 5541 số chia hết cho 5 là:
A. 5451 B. 5514
C. 5145 D. 5541
b) Hùng có 8 viên bi gồm 4 bốn viên bi màu xanh, 3 viên bi màu đỏ, 1 viên bi màu vàng. Phân số chỉ phần các viên bi màu đỏ trong số viên bi của Hùng là:
A. B.
C. D.
c) Phân số bằng phân số nào dưới đây:
A. B.
C. D.
d) Trong các phân số phân số nào bé hơn 1?
A. B. C. D.
Lời giải:
a) Khoanh tròn vào C (vì 5145 tận cùng là 5)
b) Khoanh tròn vào D (vì Hùng có 3 viên bi màu đỏ trong tổng số 8 viên bi)
c) Khoanh tròn vào C (vì )
d) Khoanh tròn vào D (vì )
Giải Toán lớp 4 trang 125 Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a) 53867 + 49608;
b) 482 × 307;
c) 864752 – 91846;
d) 18490 : 215.
Lời giải:
a) Giải thích tại sao AN và MC song song và bằng nhau.
b) Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần diện tích hình bình hành AMCN ?
Lời giải:
a) Hai đoạn thẳng AN và MC song song và bằng nhau vì chúng là hai cạnh đối diện của hình bình hành AMCN.
b) Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
12 × 5 = 60 ()
Vì N là trung điểm của DC nên NC dài :
12 ∶ 2 = 6 cm
Diện tích hình bình hành AMCN là:
6 × 5 = 30 ()
So với diện tích hình bình hành AMCN thì diện tích hình chữ nhật ABCD gấp : 60 : 20 = 2 lần
Nói thêm: Có thể giải câu b gấp đôi độ dài đáy hình bình hành.
Chiều rộng hình chữ nhật ABCD gấp đôi độ dài đáy hình bình hành.
Chiều rộng hình chữ nhật ABCD bằng chiều cao hình bình hành.
Vậy diện tích hình chữ nhật gập đôi diện tích hình bình hành.
Cách 3:
Đường gấp khúc AMNC chia hình chữ nhật ABCD thành 4 tam giác (vuông) bằng nhau. Hình bình hành AMNC gồm 2 tam giác ấy. Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD gấp đôi diện tích hình bình hành AMCN.