Bộ 6 Đề thi Toán Học kì 2 lớp 4 năm 2022 - 2023 có đáp án

Tải xuống 20 7.4 K 124

Tài liệu Top 6 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 năm 2022 - 2023 có đáp án tổng hợp từ đề thi môn Toán 4 của các trường TH trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi học kì 2 Toán lớp 4. Mời các bạn cùng đón xem:

Top 6 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 năm 2022 - 2023 có đáp án – Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:  

Câu 1.

a) Số thích hợp để điền vào ô trống  là:

A. 8   

B. 5  

C. 6         

D. 7

b) Trong các phân số sau \[\frac{6}{6};\,\,\frac{{18}}{7};\,\,\frac{9}{{13}};\,\,\frac{{11}}{2}\] phân số bé hơn 1 là:

Top 6 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 năm 2021 - 2022 có đáp án (ảnh 1)

c) Một mảnh đất trồng hoa hình bình hành có độ dài đáy là 40dm, chiều cao là 25dm. Diện tích của mảnh đất đó là:

A. 65dm2   

B. 15dm2

C. 1 000dm2

D. 500dm2

d) Một miếng kính hình thoi có độ dài các đường chéo là 14cm và 10cm. Diện tích miếng kính đó là:

 A. 48cm2   

B. 12cm2   

C. 70m2  

D. 70cm2

Câu 2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm ( ... ) là:

a) 33kg 58g =g

A. 3300058

B. 33058    

C. 33058  

D. 3358

b) 2 phút 83 giây = giây

A. 203   

B. 2003

C. 20003

D. 120

c) \[12{m^2}\,37m{m^2} =  \ldots m{m^2}\]

A. 12000037  

B. 1200037

C. 1237   

D. 120037

d) 2 thế kỉ 50 năm = năm

A. 2050  

B. 250

C. 200  

D. 2500

Câu 3. Có 10 túi gạo nếp và 12 túi gạo tẻ cân nặng tất cả là 220kg. Biết rằng số gạo trong mỗi túi đều cân nặng như nhau. Có số ki-lô-gam gạo mỗi loại là:

A. 22kg và 11kg             

B. 100kg và 120kg                   

C. 110kg và 140kg          

D. 1100kg và 1200kg

Câu 4. Hiệu của hai số là số lớn nhất có hai chữ số. Tìm hai số đó biết rằng thêm chữ số 0 vào số bé thì được số lớn. Hai số đó là:

A. 90 và 9

B. 100 và 10

C. 110 và 11       

D. 120 và 12

Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) \[\frac{1}{5}\] của 3 giờ là \[\frac{3}{5}\] giờ

 

b) 25 cm2  = \[\frac{{25}}{{1000}}\]m2

 

c) Bố hơn con 30 tuổi. Tuổi của con bằng 16 tuổi bố. Tuổi của bố là 36 tuổi. 

 

d) Bản đồ sân vận động quận  Nam Từ Liêm vẽ theo tỉ lệ 1: 100000; Độ dài 1cm trên bản đồ này ứng với độ dài thật là 100 ki-lô-mét.

 

 II. TỰ LUẬN

Câu 6. Tính:

a) \[\frac{{19}}{{17}} + \frac{{13}}{{51}}\] 

b) \[\frac{{26}}{{30}} - \frac{7}{{15}}\]                                  

Câu 7. Tìm y, biết:

a) \[y \times 47 = 24064\]

b) \[y \times \frac{2}{7} = \frac{3}{4} \times \frac{4}{{15}}\]

Câu 8. Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 350m, chiều rộng bằng 34 chiều dài. Trên thửa ruộng đó người ta trồng khoai. Cứ 10 mét vuông thì người ta thu được 50kg khoai.

a) Tính diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật đó.

b) Tính số tấn khoai mà người ta thu hoạch được.

Câu 9. Một ôtô trong 4 giờ đi được 280 km, một xe máy trong 3 giờ đi được 105km. Hỏi trung bình mỗi giờ ôtô đi được nhanh gấp mấy lần xe máy?

Câu10. Không qui đồng mẫu số, không qui đồng tử số, hãy so sánh các phân số sau:

a) \[\frac{{12}}{{18}}\]\[\frac{{13}}{{17}}\]    

b) \[\frac{{16}}{{51}}\]\[\frac{{31}}{{90}}\]

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

 

Câu 1.

A. 9

B. \[\frac{9}{{13}}\]

C. 1000dm2

D. 70cm2

Câu 2.

a) B. 33058

b) A. 203

c) A. 12000037

d) B. 250

Câu 3.

B. 100kg và 120kg

Câu 4.

C.110 và 11

Câu 5.

a. Đ

b. S

c. Đ

d. S

Câu 6.

a. \[\frac{{19}}{{17}} + \frac{{13}}{{51}} = \frac{{57}}{{51}} + \frac{{13}}{{51}} = \frac{{70}}{{51}}\]

b. \[\frac{{26}}{{30}} - \frac{7}{{15}} = \frac{{13}}{{15}} - \frac{7}{{51}} = \frac{6}{{15}} = \frac{2}{5}\]

Câu 7.

a)

y x 47 = 24064

y = 24064 : 47

y = 512  

b)  

\[\begin{array}{l}y \times \frac{2}{7} = \frac{3}{4} \times \frac{4}{{15}}\\y \times \frac{2}{7} = \frac{1}{5}\\y = \frac{1}{5}:\frac{2}{7}\\y = \frac{7}{{10}}\end{array}\]               

Câu 8.

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 4 = 7 (phần)

Chiều rộng hình chữ nhật đó là:

350 : 7 x 3 = 150(m)

Chiều dài hình chữ nhật đó là:

 350 - 150 = 200(m)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

200x150= 30000(m2)

Thửa ruộng hình chữ nhật đó thu được số ki –lô- gam khoai là:

30000:10x50 = 150000 kg

Đổi: 150000 kg = 150 tấn

Đáp số:

a) 30000m2

b) 150 tấn                

Top 6 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 năm 2022 - 2023 có đáp án – Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Câu 1. Trong các số 105; 5643; 2718; 345 số nào chia hết cho 2?

A. 105   

B. 5643      

C. 2718   

D.  34

Câu 2. Giá trị chữ số 4 trong số 17 406 là:

A. 4     

B. 40     

C. 400   

D. 4000

Câu 3. Phân số \[\frac{{75}}{{300}}\] được rút gọn thành phân số tối giản là:

A. \[\frac{{25}}{{100}}\]  

B. \[\frac{{15}}{{60}}\]

C. \[\frac{{75}}{{300}}\]     

D. \[\frac{5}{{50}}\]

Câu 4. Giá trị của biểu thức 125 x 2 + 36 x2 là:

A. 232 

B. 322    

C. 323 

D. 324

Câu 5.  Số thích hợp để viết vào chỗ chấm:

          1m2 25cm2 = … cm2    

          195 phút = … giờ … phút

Câu 6. Tính:  

a) \[\frac{2}{5} + \frac{3}{4}\]

b) \[\frac{2}{3} - \frac{3}{8}\]   

c) \[\frac{3}{7} \times \frac{4}{5}\]

d) \[\frac{2}{5}:\frac{2}{3}\]

Câu 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 5 x 36 x 2                            

b) 127 + 1 + 73 + 39

Câu 8. Quan sát hình vẽ sau:

Top 6 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 năm 2021 - 2022 có đáp án (ảnh 2)

a) Đoạn thẳng nào song song với AB?

b) Đoạn thẳng nào vuông góc với ED?

Câu 9. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 36 m. Chiều rộng bằng \[\frac{4}{6}\] chiều dài.

a) Tính chu vi của thửa ruộng đó.

b) Tính diện tích của thửa ruộng đó.

Câu 10. Tổng của hai số là 30. Tìm hai số đó, biết số lớn gấp đôi số bé.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 

Câu 1. C. 2718                          

Câu 2. C. 400                  

Câu 3. A. \[\frac{{25}}{{100}}\]

Câu 4. B. 322

Câu 5.

1m2 25cm2  = 10025 cm2    

195 phút = 3 giờ 15 phút

Câu 6.

a) \[\frac{2}{5} + \frac{3}{4} = \frac{8}{{20}} + \frac{{15}}{{20}} = \frac{{23}}{{20}}\]

b) \[\frac{2}{3} - \frac{3}{8} = \frac{{16}}{{24}} - \frac{9}{{24}} = \frac{7}{{24}}\]

c) \[\frac{3}{7} \times \frac{4}{5} = \frac{{12}}{{35}}\]

d) \[\frac{2}{5}:\frac{2}{3} = \frac{2}{5} \times \frac{3}{2} = \frac{6}{{10}} = \frac{3}{5}\]

Câu 7.

a) 5 x 36 x 2 = (5 x 2) x 36            

                     = 10 x 36   

                     = 360      

b) 127 + 1 + 73 + 39 = (127 + 73) + (1 + 39)

                                  = 200  + 40

                                  = 240

Câu 8.

a) Đoạn thẳng AB song song với  đoạn thẳng DE.

b) Đoạn thẳng ED vuông góc với đoạn thẳng DC.

Câu 9.

a)

Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật là:              

36 : 6 x 4 = 24 (m)                          

b)

Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là:                    

(36 + 24) x 2 = 120 (m)                   

Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là:               

36 x 24 = 864 (m2)                                                                    

Đáp số: a. 24m  b. 864 m2

Câu 10.                             

Tổng số phần bằng nhau là:                      

1 + 2 = 3 (phần)   

Số bé là:   

30 : 3 = 10                                

Số lớn là:  

10 x 2 = 20

Đáp số: 10; 20    

Top 6 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 năm 2022 - 2023 có đáp án – Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

 

1) Khoanh tròn vào kết quả đúng.

Phân số nào bé nhất trong các phân số sau: \[\frac{1}{2};\,\,\,\frac{2}{2};\,\,\,\frac{4}{1};\,\,\,\frac{1}{4}\]

A. \[\frac{1}{2}\]   

B. \[\frac{2}{2}\]

C. \[\frac{4}{1}\]

D. \[\frac{1}{4}\]

2) Nối số đo diện tích với hình tương ứng:

Top 6 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 năm 2021 - 2022 có đáp án (ảnh 3)

3) Khoanh tròn vào kết quả đúng.

3 giờ 12 phút = … phút?

A) 312   

B) 15

C) 192

D) 36

4)  Khoanh tròn vào kết quả đúng.

Một chuyến xe khởi hành từ Bầu Trúc lúc 21 giờ tối hôm nay đi tới thành phố Hồ Chí Minh lúc 4 giờ sáng hôm sau. Hỏi thời gian chuyến hành trình đó kéo dài bao nhiêu giờ?

A) 7 giờ

B) 17 giờ    

C) 25 giờ

5) Viết số thích hợp vào ô trống  

2m2 5dm2 = … dm2              

6 tạ 30 kg = ... kg

6) Thực hiện phép tính:

\[\frac{3}{7} + \frac{4}{5}\]       

\[\frac{6}{5} - \frac{4}{6}\]         

\[\frac{3}{4} \times 5\]   

\[4:\frac{3}{4}\]

7) Từ một tờ giấy hình vuông có cạnh 4 cm. Bạn Đức cắt tờ giấy theo đường chéo thành hai hình tam giác bằng nhau. Hãy tính diện tích mỗi hình tam giác.

Top 6 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 năm 2021 - 2022 có đáp án (ảnh 4)

9) Năm nay tuổi con ít hơn tuổi bố 35 tuổi và bằng \[\frac{2}{9}\] tuổi bố. Tính tuổi mỗi người.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1) D

2)

 Top 6 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 năm 2021 - 2022 có đáp án (ảnh 5)

3) C

4) A

5)

2m2 5dm2 = 205 dm2           

6 tạ 30 kg = 630 kg

6)

\[\frac{3}{7} + \frac{4}{5} = \frac{{15}}{{35}} + \frac{{28}}{{35}} = \frac{{43}}{{35}}\]

\[\frac{6}{5} - \frac{4}{6} = \frac{{36}}{{30}} + \frac{{20}}{{30}} = \frac{{56}}{{30}} = \frac{{28}}{{15}}\]

\[\frac{3}{4} \times 5 = \frac{3}{4} \times \frac{5}{1} = \frac{{15}}{4}\]

\[4:\frac{3}{4} = \frac{4}{1} \times \frac{4}{3} = \frac{{16}}{3}\]

7)

Diện tích hình vuông là:

4 x 4 = 16 (cm2)

Diện tích hình tam giác là:

16 : 2 = 8 (cm2)

Đáp số: 8 cm2

8)

Hiệu số phần bằng nhau là:

9 - 2 = 7 (phần)

Tuổi của con là:

35 : 7 x 2 = 10 (tuổi)

Tuổi của bố là

35 + 10 = 45 (tuổi)

Đáp số: Con 10 tuổi; Bố 45 tuổi

Top 6 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 năm 2022 - 2023 có đáp án – Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

Bài 1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

1) Hình bình hành có độ dài đáy 3 dm, chiều cao 23 cm có diện tích là:

A. 690 cm     

B. 690 cm2   

C. 69 dm2         

D. 69 cm2

2) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: \[\frac{{15}}{{21}} = \frac{ \ldots }{7}\]

A. 15        

B. 21

C. 7     

D. 5  

3) Giá trị của chữ số 4 trong số 240853 là:

A. 4         

 B. 4

C. 40853   

D. 40000

4) Trên bản đồ tỉ lệ 1: 5000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu?

A. 50000 cm

B. 5 000 000 cm

C. 5 000 cm

D. 500 000cm

Bài 2. Tính giá trị của biểu thức:

a) \[\frac{5}{6} + \frac{1}{5}:\frac{2}{3}\]   

b) \[1 - \left( {\frac{1}{7} \times 4 + \frac{5}{{21}}} \right)\]

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Top 6 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 năm 2021 - 2022 có đáp án (ảnh 6)

Bài 4. Ngày thứ nhất Lan đọc được \[\frac{2}{9}\] quyển sách, ngày thứ hai Lan đọc tiếp \[\frac{7}{{18}}\] quyển sách. Hỏi Lan còn phải đọc bao nhiêu phần nữa mới hết quyển sách?

Bài 5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 36 m và chiều rộng bằng \[\frac{3}{5}\] chiều dài.

a) Tính chiều dài, chiều rộng mảnh vườn.

b) Tính diện tích mảnh vườn.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

Bài 1.

Câu 1. B

Câu 2. D

Câu 3. D

Câu 4. C

Bài 2.

a) \[\frac{6}{5} + \frac{1}{5}:\frac{2}{3} = \frac{6}{5} + \frac{3}{{10}} = \frac{{12}}{{10}} + \frac{3}{{10}} = \frac{{15}}{{10}} = \frac{3}{2}\]

b)

\[\begin{array}{l}1 - \left( {\frac{1}{7} \times 4 + \frac{5}{{21}}} \right) = 1 - \left( {\frac{4}{7} + \frac{5}{{21}}} \right)\\ = 1 - \left( {\frac{{12}}{{21}} + \frac{5}{{21}}} \right) = 1 - \frac{{17}}{{21}} = \frac{4}{{21}}\end{array}\]

Bài 3.

Học sinh điền đúng 1 câu ghi 0.5đ

Bài 4.

Số phần quyển sách Lan đọc được trong hai ngày là:

\[\frac{2}{9} + \frac{7}{{18}} = \frac{{11}}{{18}}\] (quyển sách)

Số phần quyển sách còn lại Lan phải đọc là:   

\[1 - \frac{{11}}{{18}} = \frac{7}{{18}}\]  (quyển sách)

Đáp số: 718 quyển sách

Bài 5.

Hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 3 = 2 (phần)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

36 : 2 x 3 = 54 (m)

Chiều dài hình chữ nhật là:

54 + 36 = 90 (m)

Diện tích hình chữ nhật là:

54 x 90 = 4860(m2)

Đáp số: 4860 m2

Top 6 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 năm 2022 - 2023 có đáp án – Đề 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

I. Trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho cả 3 và 5
A. 2445  

B. 2446   

C. 2347   

D. 2348

Câu 2. Phân số nào dưới đây bằng phân số \[\frac{3}{8}\]?

A. \[\frac{{12}}{{18}}\]                      

B. \[\frac{6}{{12}}\]    

C. \[\frac{9}{{16}}\]

D. \[\frac{9}{{24}}\]

Câu 3. Một hình bình hành có cạnh đáy là 40m, chiều cao bằng \[\frac{3}{8}\] cạnh đáy. Diện tích hình bình hành là:

A. 520m2

B. 15m2 

C. 320m2

D. 600m2

Câu 4. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 10 000, quãng đường từ A đến B đo được 1dm. Như vậy đồ dài thật của quãng đường từ A đến B là:

A. 10000m

B. 10000cm 

C. 10 000dm   

D. 10 km

Câu 5. Hiệu của hai số là 85. Tỉ số của hai số đó là \[\frac{7}{{12}}\]. Số bé là:

A. 100  

B. 111   

C. 117 

D. 119

Câu 6. Trung bình cộng của hai số bằng 48, số lớn gấp 5 lần số bé. Số lớn là:

A. 88  

B. 40    

C. 80 

D. 76

Câu 7. Mẹ hơn con 27 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ sẽ gấp 4 lần tuổi con. Tuổi con hiện nay là:

A. 6 tuổi

B. 7 tuổi     

C. 8 tuổi

D. 9 tuổi

II. Tự luận

Câu 1. Tính:

a) \[\frac{1}{4} + \frac{2}{4}\]

b) \[\frac{8}{3} - \frac{2}{9}\]   

c) \[\frac{3}{4} \times \frac{5}{6}\]

 d) \[\frac{8}{5}:\frac{8}{7}\]

Câu 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 150m, chiều rộng bằng 45 chiều dài. Người ta cấy lúa ở đó, tính ra cứ 100m2 thu hoạch được 50 kg thóc. Hỏi đã thu hoạch  được ở thửa ruộng đó bao nhiêu tạ thóc?     

Câu 4. Tính bằng cách thuận tiện nhất: \[\frac{4}{5} \times \frac{3}{7} + \frac{4}{5} \times \frac{6}{7} - \frac{4}{5} \times \frac{4}{{14}}\] 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

Phần 1. Trắc nghiệm 

Câu

1

2

3

4

5

6

7

Đáp án

A

D

D

C

D

C

A

 Phần 2. Tự luận

Câu 1.

a) \[\frac{3}{4}\]

 b) \[\frac{{22}}{9}\]             

c) \[\frac{5}{8}\]

d) \[\frac{7}{5}\]

Câu 2.

a) \[x = \frac{{11}}{{12}}\]          

b) \[x = \frac{7}{{12}}\]

Câu 3.

Chiều rộng thửa ruộng HCN là:

150 x 4: 5 = 120(m)

Diện tích thửa ruộng HCN là:

150 x 120 = 18000 (m2)

Thu hoach được ở thửa ruộng đó số thóc là:

18000: 100 x 50 = 9000(kg)

Đổi 9000 kg = 90 tạ

Đáp số: 90 tạ 

Top 6 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 4 năm 2022 - 2023 có đáp án – Đề 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 6)

I. Phần trắc nghiệm

Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng nhất:

Câu 1. Phân số \[\frac{{12}}{{18}}\] rút gọn về phân số tối giản là:

A. \[\frac{1}{2}\]      

B. \[\frac{2}{3}\]     

C. \[\frac{3}{4}\]           

D. \[\frac{4}{5}\]

Câu 2. Phân số nào dưới đây bằng phân số \[\frac{3}{8}\]?

A. \[\frac{{12}}{{18}}\]       

B. \[\frac{6}{{12}}\]             

C. \[\frac{9}{{16}}\]                

D. \[\frac{9}{{24}}\]

Câu 3. Kết quả của phép tính \[\frac{2}{5} + \frac{4}{5}\] là:

A. \[\frac{3}{5}\]          

B. \[\frac{6}{5}\]     

C. \[\frac{2}{5}\]      

D. \[\frac{4}{5}\]

Câu 4. Hình thoi là hình:

A. Có bốn cạnh bằng nhau.

B. Có bốn góc vuông và có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.

C. Có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.

D. Có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

Câu 5. Đổi \[\frac{1}{6}\] giờ \[15\] phút = … phút.  

A. 25 phút

B. 35 phút   

C. 105 phút

D. 20 phút

Câu 6. Một hình thoi có độ dài hai đường chéo là 16cm và 2dm. Diện tích hình thoi đó là: ………………… (0,5 điểm)

A. 18cm2   

B. 32cm2   

C. 14cm2 

D. 160cm2

Câu 7. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

3620 yến =  ... tạ    

 6020 kg = ... tấn ... yến

II. Phần tự luận

Câu 1. Tính:

a) \[\frac{3}{2}:\frac{9}{4}\]

 b) \[\frac{3}{{10}} + \frac{1}{2}\]          

c) \[\frac{4}{3} - \frac{2}{5}\]

 d) \[\frac{2}{7} \times \frac{3}{5}\]

Câu 2. Tìm \[x\]:

a) \[x + \frac{3}{4} = \frac{5}{3}\]

b) \[x - \frac{1}{6} = \frac{5}{{12}}\]

Câu 3. Tuổi của Đức hiện nay bằng 25 tuổi của Hùng. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi ? Biết rằng 3 năm sau tổng số tuổi hai bạn là 27 tuổi?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 6

I. Phần trắc nghiệm:

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

B

D

B

D

A

D

Điểm

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

 

Câu 7. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

3620 yến =  362 tạ     

6020 kg =  6 tấn 2 yến

II. Phần tự luận:

Câu 1. Tính:

a) \[\frac{3}{2} \times \frac{4}{9} = \frac{{12}}{{18}} = \frac{2}{3}\]

b) \[\frac{3}{{10}} + \frac{1}{2} = \frac{3}{{10}} + \frac{5}{{10}} = \frac{8}{{10}} = \frac{4}{5}\]

c) \[\frac{3}{{10}} + \frac{1}{2} = \frac{3}{{10}} + \frac{5}{{10}} = \frac{8}{{10}} = \frac{4}{5}\]

d) \[\frac{2}{7} \times \frac{3}{5} = \frac{{2 \times 3}}{{7 \times 5}} = \frac{6}{{35}}\]

Câu 2: Tìm  x :

a)

 \[\begin{array}{l}x + \frac{3}{4} = \frac{5}{3}\\x = \frac{5}{3} - \frac{3}{4}\\x = \frac{{11}}{{12}}\end{array}\]

c)

\[\begin{array}{l}x - \frac{1}{6} = \frac{5}{{12}}\\x = \frac{5}{{12}} + \frac{1}{6}\\x = \frac{7}{{12}}\end{array}\]

Câu 3. Tuổi của Đức hiện nay bằng 25 tuổi của Hùng. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi? Biết rằng 3 năm sau tổng số tuổi hai bạn là 27 tuổi.

Bài giải

Tổng số tuổi của hai bạn hiện nay là:

27 - (3 x 2) = 21 (tuổi)    

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 5 = 7 (phần)

Tuổi của Đức là:

21 : 7 x 2 = 6 (tuổi)

Tuổi của Hùng là:

21 - 6 = 15

Đáp số: Đức: 6 tuổi; Hùng: 15 tuổi.

Tài liệu có 20 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống