Với giải bài 4 trang 68 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 chi tiết trong Bài 54: Luyện tập chung giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 5. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 54: Luyện tập chung
Bài 4 trang 68 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Tổng diện tích của ba vườn cây là 5,4ha. Diện tích của vườn cây thứ nhất là 2,6ha. Diện tích của vườn cây thứ hai bé hơn diện tích của vườn cây thứ nhất là 0,8ha. Hỏi diện tích của vườn cây thứ ba bằng bao nhiêu mét vuông? (Giải bằng hai cách)
Lời giải:
*Cách 1
Diện tích vườn cây thứ 2 và thứ 3 là:
5,4 – 2,6 = 2,8 (ha)
Diện tích của vườn cây thứ hai là:
2, 6 – 0,8 = 1,8 (ha)
Diện tích của vườn cây thứ ba là:
2,8 – 1, 8 = 1 (ha)
1ha = 10000m2
Đáp số: 10000m2
*Cách 2
Diện tích của vườn cây thứ hai là:
2,6 – 0,8 = 1,8 (ha)
Diện tích vườn cây thứ 1 và thứ 2 là:
2,6 + 1,8 = 4,4 (ha)
Diện tích của vườn cây thứ ba là:
5,4 – 4,4 = 1 (ha)
Đổi: 1ha = 10000m2
Đáp số: 10000m2
Lý thuyết số thập phân
1. Ôn lại phân số thập phân
Các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000;... được gọi là các phân số thập phân.
Ví dụ: là các phân số thập phân.
2. Khái niệm số thập phân, cấu tạo số thập phân
m |
dm |
cm |
mm |
0 |
1 |
|
|
0 |
0 |
1 |
|
0 |
0 |
0 |
1 |
+) 1dm hay m còn viết thành 0,1m
+) 1cm hay m còn viết thành 0,01m
+) 1mm hay m còn viết thành 0,001m
Các phân số thập phân được viết thành 0,1; 0,01; 0,001.
0,1 đọc là: không phẩy một: 0,1 =
0,01 đọc là: không phẩy không một: 0,01 =
0,001 đọc là: không phẩy không không một: 0,001 =
Các số 0,1; 0,01; 0,001 được gọi là số thập phân.
Tương tự, các phân số thập phân được viết thành 0,3; 0,05; 0,008.
Các số 0,3; 0,05; 0,008 cũng là số thập phân.
Bài giảng Toán lớp 5 Luyện tập chung Trang 55
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Bài 1 trang 67 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Đặt tính rồi tính: 34,28 + 19,47 ...
Bài 2 trang 67 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Tìm x: a) 14,75 + 8,96 + 6,25....
Bài 3 trang 68 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:...