Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 có đáp án: Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn

Tải xuống 15 2.2 K 22

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 31:  Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 15 trang gồm 34 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 10. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 10.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 có đáp án: Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn:Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 có đáp án: Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 10
BÀI 31: VIRUT GÂY BỆNH, ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC
TIỄN


Câu 1: Virut di chuyển từ tế bào này sang tế bào khác của cây nhờ vào?
A. Sự di chuyển của các bào quan
B. Qua các chất bài tiết từ bộ máy Golgi
C. Các cầu sinh chất nối giữa các tế bào
D. Hoạt động của nhân tế bào
Lời giải:
Sau khi nhân lên trong tế bào, virut lan sang các tế bào khác thông qua các cầu sinh
chất.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Virut sau khi nhân lên trong tế bào thực vật sẽ lan sang các tế bào
khác thông qua…
A. Các khoảng gian bào.
B. Màng lưới nội chất.
C. Cầu sinh chất.
D. Hệ mạch dẫn.
Lời giải:
Sau khi nhân lên ở 1 tế bào, virus di chuyển qua các tế bào khác nhờ cầu sinh chất
nối các tế bào và cứ thế lan rộng ra.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Vì sao virut không thể xâm nhập được vào tế bào thực vật mà phải
thông qua các vết xước hay côn trùng đốt?
A. Vì tế bào thực vật có màng sinh chất dầy, không cho virut xâm nhập vào trong.
B. Vì tế bào thực vật có thành xenlulozo vững chắc, và không có các thụ thể.
C. Vì tế bào thực vật có khả năng tiết ra một số loại protein độc, ngăn chặn sự xâm
nhập của virut.
D. Vì trên màng tế bào thực vật không có các thụ thể để virut nhận biết và bám
vào.
Lời giải:
- Virut nhận diện được tế bào vật chủ kí sinh thông qua các thụ thể trên màng tế
bào vật chủ.
- Ở tế bào thực vật, trong cấu trúc có thêm thành tế bào bằng xenlulozo ở ngoài
cùng, không có các thụ thể. Do đó, virut không thể xâm nhập trực tiếp được vào
thực vật mà phải thông qua các vết xước, vết đốt của côn trùng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Virut thường không thể trực tiếp xâm nhập tế bào thực vật vì…
A. Thành tế bào thực vật rất bền vững.
B. Không có virut nào có thụ thể thích hợp.
C. Kích thước lỗ màng nhỏ.
D. Cả A và C.
Lời giải:
- Virut nhận diện được tế bào vật chủ kí sinh thông qua các thụ thể trên màng tế
bào vật chủ.
- Ở tế bào thực vật, trong cấu trúc có thêm thành tế bào bằng xenlulozo ở ngoài
cùng, không có các thụ thể. Do đó, virut không thể xâm nhập trực tiếp được vào
thực vật mà phải thông qua các vết xước, vết đốt của côn trùng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Cho các biện pháp sau:
I – Chọn giống cây sạch bệnh
II – Phun thuốc trừ sâu sinh học
III – Vệ sinh đồng ruộng.
IV – Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh
Số các biện pháp có thể áp dụng để phòng bệnh do virut gây ra trên thực vật
là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Lời giải:
Hiện nay không có thuốc chống bệnh do virut gây nên ở thực vật. Để phòng bệnh
do virut gây nên ở thực vật, có thể áp dụng các biện pháp:
I – Chọn giống cây sạch bệnh
III – Vệ sinh đồng ruộng.
IV – Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Biện pháp có thể áp dụng để phòng bệnh do virut gây ra trên thực vật
là:
A. Chọn giống cây sạch bệnh
B. Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh
C. Vệ sinh đồng ruộng.
D. Cả ba biện pháp trên
Lời giải:
Hiện nay không có thuốc chống bệnh do virut gây nên ở thực vật. Để phòng bệnh
do virut gây nên ở thực vật, có thể áp dụng các biện pháp: Chọn giống cây sạch
bệnh, vệ sinh đồng ruộng, tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về cơ chế lây truyền của
virut kí sinh ở những loại côn trùng ăn lá cây?
A. Côn trùng ăn lá cây chứa virut
B. Chất kiềm trong ruột côn trùng phân giải thể bọc, giải phóng virut
C. Virut xâm nhập vào cơ thể côn trùng qua tế bào ruột hoặc qua dịch bạch huyết
của côn trùng
D. Virut xâm nhập qua da của côn trùng
Lời giải:
- Cơ chế lan truyền: Côn trùng ăn phải lá cây có chứa virut, chất kiềm trong ruột
côn trùng phân giải thể bọc, giải phóng virut.
- Virut xâm nhập vào cơ thể côn trùng qua tế bào ruột hoặc qua dịch bạch huyết
của côn trùng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Điều nào sau đây ĐÚNG khi nói về cơ chế lây truyền của virut kí sinh
ở những loại côn trùng ăn lá cây?
A. Côn trùng ăn lá cây chứa virut
B. Chất kiềm trong ruột côn trùng phân giải thể bọc, giải phóng virut
C. Virut xâm nhập vào cơ thể côn trùng qua tế bào ruột hoặc qua dịch bạch huyết
của côn trùng
D. Cả A, B và C
Lời giải:
- Cơ chế lan truyền: Côn trùng ăn phải lá cây có chứa virut, chất kiềm trong ruột
côn trùng phân giải thể bọc, giải phóng virut.
- Virut xâm nhập vào cơ thể côn trùng qua tế bào ruột hoặc qua dịch bạch huyết
của côn trùng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Một số loại virut kí sinh trên côn trùng có thể tồn tại rất lâu bên ngoài
cơ thể côn trùng vì:
A. Có khả năng kí sinh trên các vật chủ khác ngoài côn trùng.
B. Có vỏ bọc giúp chúng tránh được các yếu tố bất lợi của môi trường.
C. Có khả năng hình thành bào tử, tránh được các yếu tố bất lợi của môi trường.
D. Có hệ gen là ADN xoắn kép, bền vững, tồn tại được lâu trong môi trường.
Lời giải:
- Một số nhóm virut kí sinh trên côn trùng có vỏ bọc.
- Vỏ bọc giúp virut tránh được các yếu tố bất lợi trong môi trường, do đó có thể tồn
tại lâu hơn ngoài cơ thể côn trùng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Một số loại virut kí sinh trên côn trùng vẫn tồn tại được ở bên ngoài
môi trường:
A. Có khả năng kí sinh trên các vật chủ khác ngoài côn trùng.
B. Có vỏ bọc giúp chúng tránh được các yếu tố bất lợi của môi trường.
C. Có khả năng hình thành bào tử, tránh được các yếu tố bất lợi của môi trường.
D. Có hệ gen là ADN xoắn kép, bền vững, tồn tại được lâu trong môi trường.
Lời giải:
- Một số nhóm virut kí sinh trên côn trùng có vỏ bọc.
- Vỏ bọc giúp virut tránh được các yếu tố bất lợi trong môi trường, do đó có thể tồn
tại lâu hơn ngoài cơ thể côn trùng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Dựa vào đặc điểm nào của virut phago để con người sử dụng chúng
trong kĩ thuật chuyển gen?
A. Phago có tốc độ nhân lên rất nhanh trong tế bào vật chủ kí sinh.
B. Một số loại virut phago chứa các đoạn gen không quan trọng, có thể cắt bỏ và
thay thế mà không ảnh hưởng đến quà trình nhân lên của chúng.
C. Phago có chứa các gen quy định các sản phẩm cần thiết cho con người.
D. Phago kí sinh trên vi khuẩn, là nhóm vi sinh vật sinh sản nhanh, dễ nuôi cấy để
thu được sinh khối lớn.
Lời giải:
- Cấu trúc gen của phago có chứa các đoạn gen không quan trọng, có thể cắt bỏ và
thay thế mà không ảnh hưởng đến quà trình nhân lên của chúng.
- Lợi dụng đặc điểm này, ta sử dụng phago trong kĩ thuật chuyển gen.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Trong kỹ thuật cấy gen , phagơ được sử dụng để :
A. Cắt một đoạn gen của ADN tế bào nhận
B. Nối một đoạn gen vào ADN của tế bào cho
C. Làm vật trung gian chuyển gen từ tế bào cho sang tế bào nhận
D. Tách phân tử ADN khỏi tế bào cho
Lời giải:
Cấu trúc gen của phago có chứa các đoạn gen không quan trọng, có thể cắt bỏ và
thay thế mà không ảnh hưởng đến quà trình nhân lên của chúng => sử dụng làm
vật trung gian chuyển gen từ tế bào cho sang tế bào nhận
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Bệnh nào dưới đây không phải do virut gây ra?
A. Bại liệt
B. Sốt xuất huyết
C. Viêm não ngựa
D. Lang ben
Lời giải:
- Bệnh bại liệt do virut bại liệt gây ra
- Bệnh sốt xuất huyết do virut Đango (DHF)
- Bệnh Viêm não ngựa do virut viêm não ngựa
- Bệnh lang ben do vi nấm Pityrosporum orbiculaire gây ra
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Trong các bệnh được liệt kê sau đây, bệnh do virut gây ra là:
A. Viêm não Nhật bản
B. Thương hàn
C. Uốn ván
D. Dịch hạch
Lời giải:
Bệnh viêm não Nhật bản do virus gây ra.
Uốn ván, thương hàn, dịch hạch do vi khuẩn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Virut xâm nhập từ bên ngoài vào trong tế bào thực vật bằng con cách
nào?
A. Sử dụng gai glicoprotein để phá vỡ thành xenlulozo để tiến hành xâm nhập tế
bào thực vật.
B. Qua các vết chích của côn trùng hay các vết xước trên cây đã làm rách thành
xenlulozo.
C. Xâm nhập bằng cách liên kết giữa thụ thể của virut với thụ thể của tế bào thực
vật
D. Sử dụng dịch đặc biệt để phá vỡ thành xenlulozo và tiến hành xâm nhập.
Lời giải:
Tế bào thực vật có thành xenlulozo rất bền vững, virut không thể tự chui qua thành
tế bào mà phải chủ yếu nhờ vào vết tiêm chích của côn trùng hoặc các vết xước…
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Virut xâm nhập từ ngoài vào tế bào thực vật bằng cách nào sau đây ?
A. Tự virut chui qua thành xenlulôzơ vào tế bào
B. Qua các vết chích của c ôn trùng hay qua các vết xước trên cây
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a, b, c đều sai
Lời giải:
Virus không có khả năng tự xâm nhập vào tế bào thực vật mà phần lớn gây nhiễm
do côn trùng khi chúng chích hoặc làm tổn hại cây. Cây bị bệnh có thể truyền cho
thế hệ sau qua hạt. Số khác truyền qua vết xát do nông cụ gây ra.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Bệnh nào sau đây do virut gây ra, thông qua côn trùng sau đó xâm
nhập vào người?
A. Bệnh cúm H5N1
B. Bệnh viêm gan B
C. Bệnh sốt rét
D. Bệnh sốt xuất huyết
Lời giải:
- Bệnh cúm H5N1 truyền từ chim sang người.
- Bệnh viêm gan B truyền từ người sang người qua đường máu.
- Bệnh sốt rét truyền từ người sang người qua muỗi nhưng do trùng sốt rét (động
vật nguyên sinh) gây nên.
- Bệnh sốt xuất huyết do virut gây nên, qua muỗi truyền vào người.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Bệnh nào sau đây do virut gây ra, thông qua chim sau đó xâm nhập
vào người?
A. Bệnh cúm H5N1
B. Bệnh viêm gan B
C. Bệnh sốt rét
D. Bệnh sốt xuất huyết
Lời giải:
- Bệnh cúm H5N1 truyền từ chim sang người.
- Bệnh viêm gan B truyền từ người sang người qua đường máu.
- Bệnh sốt rét truyền từ người sang người qua muỗi nhưng do trùng sốt rét (động
vật nguyên sinh) gây nên.
- Bệnh sốt xuất huyết do virut gây nên, qua muỗi truyền vào người.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Virut Dengue gây nên bệnh sốt xuất huyết, kí sinh trên muỗi sau đó
xâm nhập vào người. Trong trường hợp này, muỗi được gọi là:
A. Vật chủ
B. Ổ chứa
C. Vật chủ trung gian
D. Cả B và C đều đúng
Lời giải:
Virut kí sinh trên côn trùng được chia thành 2 nhóm:
+ Nhóm virut kí sinh và gây bệnh trên côn trùng, khi đó côn trùng là vật chủ.
+ Nhóm virut kí sinh trên côn trùng, sau đó thông qua côn trùng xâm nhập vào
người và vật chủ, khi đó côn trùng là ổ chứa hay trung gian truyền bệnh.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Virut gây nên bệnh truyền nhiễm trên người, thông qua vết muỗi đốt
xâm nhập vào người. Trong trường hợp này, muỗi được gọi là:
A. Vật chủ
B. Ổ chứa
C. Vật chủ trung gian
D. Tác nhân gây bệnh
Lời giải:
Virut gây nên bệnh truyền nhiễm trên người, thông qua vết muỗi đốt xâm nhập vào
người. Trong trường hợp này, muỗi được gọi là: Vật chủ trung gian
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21: Inteferon có chức năng nào sau đây?
A. Chống virut
B. Chống sâu hại lúa
C. Tăng cường khả năng sinh sản
D. Làm giảm khả năng miễn dịch
Lời giải:
Inteferon là protein đặc biệt do nhiều loại tế bào tiết ra, có khả năng chống virut,
chống tế bào ung thư, tăng cường khả năng miễn dịch.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22: Inteferon có những khả năng nào sau đây?
A. Chống virut
B. Chống tế bào ung thư
C. Tăng cường khả năng miễn dịch
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Inteferon là protein đặc biệt do nhiều loại tế bào tiết ra, có khả năng chống virut,
chống tế bào ung thư, tăng cường khả năng miễn dịch.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23: Điều nào sau đây không đúng về gen Inteferon (IFN)?
A. Tế bào của người có gen IFN
B. Hệ gen của phago λ không chứa gen IFN
C. Có thể sử dụng kĩ thuật di truyền để gắn gen IFN vào hệ gen của virut
D. Trong sản xuất inteferon, người ta gắn gen IFN vào hệ gen của vi khuẩn
Lời giải:
IFN là gen ở người dùng để chế tạo ra inteferon – 1 loại protein đặc biệt có nhiều
tác dụng lớn. Người ta sử dụng hệ gen vùng không quan trọng của phagơ λ và sử
dụng kĩ thuật di truyền để gắn gen IFN với hệ gen của phagơ λ. Sau đó, cho xâm
nhập vào tế bào E.coli.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24: Điều nào sau đây đúng về gen Inteferon (IFN)?
A. Tế bào của người có gen IFN
B. Có thể sản xuất inteferon bằng công nghệ sinh học.
C. Có thể sử dụng kĩ thuật di truyền để gắn gen IFN vào hệ gen của virut
D. Cả A, B và C
Lời giải:
IFN là gen ở người dùng để chế tạo ra inteferon – 1 loại protein đặc biệt có nhiều
tác dụng lớn. Người ta sử dụng hệ gen vùng không quan trọng của phagơ λ và sử
dụng kĩ thuật di truyền để gắn gen IFN với hệ gen của phagơ λ. Sau đó, cho xâm
nhập vào tế bào E.coli.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25: Nhóm virut nào sau đây được ứng dụng trong sản xuất thuốc trừ sâu
sinh học?
A. Phago
B. Dengue
C. Baculo
D. Polio
Lời giải:
- Phago là nhóm virut kí sinh trên vi khuẩn.
- Dengue là virut gây nên bệnh sốt xuất huyết, Polio là virut gây nên bệnh viên não
Nhật Bản.
- Baculo là virut kí sinh trên nhóm côn trùng ăn lá cây, được ứng dụng trong sản
xuất thuốc trừ sâu sinh học.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26: Nhóm virut kí sinh trên côn trùng thường được ứng dụng trong?
A. Sản xuất thực phẩm
B. Sản xuất thuốc kháng sinh
C. Làm sạch môi trường
D. Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học
Lời giải:
Nhóm virut kí sinh trên côn trùng thường được ứng dụng trong sản xuất thuốc trừ
sâu sinh học vì virut có tính đặc hiệu cao, chỉ gây hại cho một số sâu nhất định;
không gây độc cho người, động vật và côn trùng có ích.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Điều nào sau đây là đúng về thuốc trừ sâu từ virut?
A. Là thuốc trừ sâu bị nhiễm virut
B. Là thuốc trừ sâu sử dụng để tiêu diệt virut
C. Là chế phẩm chứa virut mà những virut này gây hại cho một số sâu hại nhất
định.
D. Là chế phẩm gồm những hợp chất là protein mà các protein này được tạo nên từ
những gen thuộc hệ gen của virut
Lời giải:
Thuốc trừ sâu từ virut là chế phẩm chứa virut mà những virut này gây hại cho một
số sâu hại nhất định; chế phẩm này được sử dụng làm thuốc trừ sâu.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28: Thuốc trừ sâu từ virut là chế phẩm chứa?
A. Virut
B. Vi khuẩn
C. Nấm.
D. Hợp chất protein
Lời giải:
Thuốc trừ sâu từ virut là chế phẩm chứa virut mà những virut này gây hại cho một
số sâu hại nhất định; chế phẩm này được sử dụng làm thuốc trừ sâu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về các đặc tính ưu
việt của thuốc trừ sâu sinh học:
A. Có tính đặc hiệu cao, chỉ gây hại cho một số nhóm sâu nhất định, không gây hại
cho người, động vật và côn trùng có ích.
B. Có thể tồn tại rất lâu ngoài cơ thể côn trùng.
C. Tiêu diệt nhanh, hiệu quả tất cả các loại sâu gây hại.
D. Dễ sản xuất, hiệu quả cao, giá thành thấp.
Lời giải:
Đúng. Vì mỗi loại virut có một hoặc một nhóm vật chủ tương ứng (tính đặc hiệu)
Đúng. Do các loại virut này có vỏ bọc, giúp tránh được các yếu tố bất lợi của môi
trường.
Sai. Vì mỗi loại thuốc trừ sâu sinh học chỉ có tác dụng với một nhóm sâu nhất
định, thường là nhóm sâu ăn lá.
Đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30: Nhận định nào sau đây ĐÚNG khi nói về các đặc tính ưu việt của
thuốc trừ sâu sinh học:
A. Có tính đặc hiệu cao, chỉ gây hại cho một số nhóm sâu nhất định, không gây hại
cho người, động vật và côn trùng có ích.
B. Có thể tồn tại rất lâu ngoài cơ thể côn trùng.
C. Dễ sản xuất, hiệu quả cao, giá thành thấp.
D. Tất cả các ý trên đều đúng
Lời giải:
A. Đúng. Vì mỗi loại virut có một hoặc một nhóm vật chủ tương ứng (tính đặc
hiệu)
B. Đúng. Do các loại virut này có vỏ bọc, giúp tránh được các yếu tố bất lợi của
môi trường.
C. Sai. Vì mỗi loại thuốc trừ sâu sinh học chỉ có tác dụng với một nhóm sâu nhất
định, thường là nhóm sâu ăn lá.
D. Đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 31: Ngành công nghệ vi sinh nào dưới đây có thể bị thiệt hại do hoạt động
kí sinh của thể thực khuẩn?
A. Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học
B. Sản xuất thuốc kháng sinh
C. Sản xuất mì chính
D. Cả 3 đáp án trên
Lời giải:
Nhiều loài phago gây những tổn thất lớn cho nhiều ngành công nghiệp vi sinh: Mì
chính, sinh khối, thuốc trừ sâu sinh học, thuốc kháng sinh.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 32: Nhiều loài phagơ có thể gây thiệt hại cho ngành công nghiệp nào sau
đây?
A. Làm bia, rượu
B. Sản xuất kháng sinh
C. Sản xuất bột giặt
D. Cả 3 đáp án trên
Lời giải:
Nhiều loài phago gây những tổn thất lớn cho nhiều ngành công nghiệp vi sinh: Mì
chính, sinh khối, thuốc trừ sâu sinh học, thuốc kháng sinh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 33: Bệnh viêm não Nhật Bản do virut gây nên, xuất phát từ chim và lợn,
muỗi Culex hút máu lợn có virut sau đó đốt người sẽ truyền virut sang người.
Tuy nhiên, muỗi đốt người bệnh sau đó sang đốt người khỏe mạnh lại không
làm người đó mắc bệnh. Vì sao bệnh viêm não Nhật Bản không truyền từ
người sang người?
A. Vì cơ thể người khỏe mạnh có hệ miễn dịch có khả năng chống lại virut gây
bệnh.
B. Vì người mắc bệnh không phải ổ chứa virut.
C. Vì khi xâm nhập cơ thể người, virut đã giảm hoạt tính, không còn khả năng lây
nhiễm.
D. Vì virut không thể tồn tại quá lâu trong nước bọt và ống tiêu hóa của muỗi
Lời giải:
- Trong trường hợp này, lợn và chim đóng vai trò là ổ chứa virut.
- Người mắc bệnh viêm não Nhật Bản không phải ổ chứa virut nên muỗi đốt người
bệnh sau đó sang đốt người khỏe mạnh lại không làm người đó mắc bệnh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 34: Virut HIV có trong máu người bệnh nhiễm HIV/AIDS. Tuy nhiên,
muỗi đốt người bệnh sau đó sang đốt người khỏe mạnh lại không làm người
đó mắc bệnh. Vì sao HIV/AIDS không truyền từ người sang người qua đường
muỗi đốt?
A. Vì cơ thể người khỏe mạnh có hệ miễn dịch có khả năng chống lại virut mới
xâm nhập.
B. Vì người mắc bệnh không phải ổ chứa virut.
C. Vì khi xâm nhập cơ thể người, virut đã giảm hoạt tính, không còn khả năng lây
nhiễm.
D. Vì virut không thể tồn tại quá lâu trong nước bọt và ống tiêu hóa của muỗi
Lời giải:
Muỗi hút máu người nhiễm virut thì máu này đi vào đường tiêu hóa của muỗi, tại
đây virut không tồn tại được.
Do đó, muỗi không phải là ổ chứa virut, chúng hút máu người nhiễm HIV nhưng
không truyền virut cho người khác.
Đáp án cần chọn là: D

Xem thêm
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 có đáp án: Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn (trang 1)
Trang 1
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 có đáp án: Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn (trang 2)
Trang 2
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 có đáp án: Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn (trang 3)
Trang 3
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 có đáp án: Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn (trang 4)
Trang 4
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 có đáp án: Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn (trang 5)
Trang 5
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 có đáp án: Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn (trang 6)
Trang 6
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 có đáp án: Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn (trang 7)
Trang 7
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 có đáp án: Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn (trang 8)
Trang 8
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 có đáp án: Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn (trang 9)
Trang 9
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 có đáp án: Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 15 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Sinh học 10
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống