Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 104, 105 Luyện tập hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 4 Luyện tập
Lời giải
Các cặp cạnh đối diện:
- Trong hình chữ nhật ABCD là: AB và CD, BC và AD
- Trong hình bình hành EGHK là: EG và HK, GH và EK
- Trong hình tứ giác MNPQ là: MN và PQ, NP và MQ
Giải Toán lớp 4 trang 104 Bài 2: Viết vào ô trống (theo mẫu):
Độ dài đáy |
7cm |
14dm |
23m |
Chiều cao |
16cm |
13dm |
16m |
Diện tích hình bình hành |
7 × 16 = 112 (cm2) |
Lời giải
Độ dài đáy |
7cm |
14dm |
23m |
Chiều cao |
16cm |
13dm |
16m |
Diện tích hình bình hành |
7 × 16 = 112 (cm2) |
14 × 13 = 182 (dm2) |
23 × 16 = 368 (m2) |
Giải Toán lớp 4 trang 105 Bài 3: Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b.
Công thức tính chu vi P của hình bình hành là:
P = (a + b) x 2
(a và b cùng một đơn vị đo)
Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình bình hành, biết:
a) a = 8cm; b = 3cm;
b) a = 10dm; b = 5dm.
Lời giải
Muốn tính chu vi hình bình hành ta lấy tổng độ dài hai cạnh liên tiếp nhân với 2 ( cùng một đơn vị đo).
a) Nếu a = 8 cm; b = 3cm thì P = (8 + 3) x 2 = 22 (cm)
b) Nếu a = 10dm; b = 5dm thì P = (10 + 5) x 2 = 30 (dm)
Lời giải
Diện tích mảnh đất đó là:
40 x 25 = 1000 (dm2)
Đổi: 1000dm2 = 10m2
Đáp số: 10m2