Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 51, 52 Tổng nhiều số thập phân hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 5. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 5 trang 51, 52 Tổng nhiều số thập phân
Video giải Toán lớp 5 trang 51, 52 Tổng nhiều số thập phân
Giải Toán lớp 5 trang 51 Bài 1: Tính:
a) 5,27 + 14,35 + 9,25
b) 6,4 + 18,36 + 52
c) 20,08 + 32,91 + 7,15
d) 0,75 + 0,09 + 0,8
Lời giải
Giải Toán lớp 5 trang 52 Bài 2:
Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c):
a |
b |
c |
(a + b) + c |
a + (b + c) |
2,5 |
6,8 |
1,2 |
|
|
1,34 |
0,52 |
4 |
|
|
Lời giải
a |
b |
c |
(a + b) + c |
a + (b + c) |
2,5 |
6,8 |
1,2 |
(2,5 + 6,8) + 1,2 =10,5 |
2,5 + (6,8 + 1,2) = 10,5 |
1,34 |
0,52 |
4 |
(1,34 + 0,52) + 4 = 5,86 |
1,34 + (0,52 + 4) = 5,86 |
Giải Toán lớp 5 trang 52 Bài 3: Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính:
a) 12,7 + 5,89 + 1,3;
b) 38,6 + 2,09 + 7,91;
c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2;
d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55.
Lời giải
a) 12,7 + 5,89 + 1,3
= (12,7 + 1,3) + 5,89
= 14 + 5,89
= 19,89
b) 38,6 + 2,09 + 7,91
= 38,6 + (2,09 + 7,91)
= 38,6 + 10
= 48,6
c) 5,75 + 7,8+ 4,25 + 1,2
= (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2)
= 10 + 9
= 19
d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55
= (7,34 + 2,66) + (0,45 + 0,55)
= 10 + 1
= 11
Lý thuyết Tổng nhiều số thập phân
a) Ví dụ: Có ba thùng đựng dầu, thùng thứ nhất có , thùng thứ hai có , thùng thứ ba có . Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít?
Ta phải tính:
Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân.
b) Bài toán: Người ta uốn một sợi dây thép thành hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là ; ; . Tính chu vi của hình tam giác đó.
Bài giải:
Chu vi của hình tam giác là:
Đáp số: .