Với giải bài 6 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán lớp 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên
Bài 6 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1: Xác định các dấu “ < “, “>” thích hợp cho (?):
a) 3 . (– 5) 0;
b) (– 3) . (– 7) 0;
c) (– 6) . 7 (– 5) . (– 2).
Lời giải:
a) Ta có: 3 . (– 5) = – (3 . 5) = – 15 < 0
Do đó: 3 . (– 5) 0.
b) Ta có: (– 3) . (– 7) = 3 . 7 = 21 > 0
Vậy (– 3) . (– 7) 0.
c) Ta có: (– 6) . 7 = – (6 . 7) = – 42 < 0
(– 5) . (– 2) = 5 . 2 = 10 > 0
Do đó: – 42 < 10
Vậy (– 6) . 7 (– 5) . (– 2).
Nhận xét: Qua bài này ta thấy
+ Tích của hai số nguyên khác dấu là số nguyên âm nên nó nhỏ hơn 0.
+ Tích của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương nên nó lớn hơn 0.
Từ đó, ta có thể dễ dàng đi so sánh các tính mà không cần thực hiện tính toán.
Ví dụ ở câu a) vì 3 . (– 5) là tích của hai số nguyên khác dấu nên tích này phải nhỏ hơn 0, ta điền ngay dấu <. Tương tự cho các câu còn lại.
Bài tập vận dụng:
Bài 1. Thực hiện các phép tính sau:
a) (– 15) . (– 4); b) (– 20) . (– 6); c) 20 . 7.
Lời giải:
a) Ta có: (– 15) . (– 4) = 15 . 4 = 60
b) Ta có: (– 20) . (– 6) = 20 . 6 = 120
c) Ta có: 20 . 7 = 140
Bài 2. Một xí nghiệp mỗi ngày may được 350 bộ quần áo. Khi may theo mốt mới, với cùng khổ vải, số vải dùng để máy một bộ quần áo tăng x (cm) và năng suất không thay đổi. Hỏi mỗi ngày số vải tăng bao nhiêu xăng-ti-mét với:
a) x = 15? b) x = – 10?
Lời giải:
Vì mỗi bộ quần áo mốt mới cần thêm x (cm) vải nên 350 bộ quần áo thì cần thêm 350 . x (cm) vải.
Do đó mỗi ngày số vải tăng 350 . x (cm)
a) Với x = 15, mỗi ngày số vải tăng là 350 . 15 = 5 250 (cm)
b) Với x = – 10, mỗi ngày số vải tăng là 350 . (–10) = – 3 500 (cm)
Nghĩa là số vải giảm đi 3 500 (cm).
Bài 3. Thực hiện các phép tính sau
a) (– 4) . 2 . 6 . 25 . (– 7) . 5
b) 16 . (38 – 2) – 38 . (16 – 1)
Lời giải:
a) Ta có: (– 4) . 2 . 6 . 25 . (– 7) . 5
= [(– 4) . 25] . (2 . 5) . [6 . (– 7)]
= (– 100) . 10 . (– 42)
= (– 1 000) . (– 42)
= 42 000
b) Ta có: 16 . (38 – 2) – 38 . (16 – 1)
= 16 . 38 – 16 . 2 – 38 . 16 + 38
= (16 . 38 – 38 . 16) + 38 – 16 . 2
= 0 + 38 – 32 = 6
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Luyện tập 1 trang 80 Toán lớp 6 Tập 1: Tính: a) (– 7) . 5; b) 11 . (– 13)...
Bài 1 trang 82 Toán lớp 6 Tập 1: Tính: a) 21 . (– 3); b) (– 16) . 5; c) 12 . 20; ...
Bài 2 trang 82 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số thích hợp ở (?): ...
Bài 8 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1: Chọn từ “âm”, “dương” thích hợp cho (?); ...
Bài 10 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay ...