Giải SGK Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Ba điểm thẳng hàng. Ba điểm không thẳng

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 2: Ba điểm thẳng hàng. Ba điểm không thẳng chi tiết bám sát nội dung sgk Toán 6 Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 6 Bài 2: Ba điểm thẳng hàng. Ba điểm không thẳng

Video giải Toán 6 Bài 2: Ba điểm thẳng hàng. Ba điểm không thẳng – Chân trời sáng tạo

A. Các câu hỏi trong bài

Giải Toán 6 trang 74 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Hoạt động khám phá 1 trang 74 Toán lớp 6 Tập 2Hãy tìm cách trồng 5 cây táo thành 2 hàng, mỗi hàng có 3 cây.

Nếu mỗi cây được xem là một điểm, vẽ hình thể hiện cách trồng các cây đó.

Lời giải:

Cách trồng 5 cây táo thành 2 hàng, mỗi hàng có 3 cây:

Bước 1: Trồng ba cây đều cùng thuộc một đường thẳng (như hình vẽ).

Hãy tìm cách trồng 5 cây táo thành 2 hàng, mỗi hàng có 3 cây

Bước 2: Trồng hàng cây thứ hai đi qua hai cây còn lại và đi qua một trong ba cây vừa trồng ở hàng thứ nhất. Ta trồng được 5 cây táo thành 2 hàng, mỗi hàng có 3 cây.

Chẳng hạn: Trồng hàng thứ hai đi qua hai cây còn lại và đi qua cây ở giữa (trong ba cây vừa trồng).

Ta có hình vẽ:

Hãy tìm cách trồng 5 cây táo thành 2 hàng, mỗi hàng có 3 cây

Nếu mỗi cây được xem là một điểm thì hình vẽ thể hiện cách trồng các cây đó như sau:

Hãy tìm cách trồng 5 cây táo thành 2 hàng, mỗi hàng có 3 cây

Giải Toán 6 trang 75 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Thực hành 1 trang 75 Toán lớp 6 Tập 2Trên Hình 2, hãy chỉ ra ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng.

- Trên Hình 2, hãy chỉ ra ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng

- Dùng thước thẳng để kiểm tra xem ba điểm nào trên Hình 3 là thẳng hàng.

- Trên Hình 2, hãy chỉ ra ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng

- Vẽ vào vở hai điểm A, B như Hình 4. Em vẽ thêm hai điểm C và D sao cho ba điểm A, B, C thẳng hàng và ba điểm A, B, D cũng thẳng hàng. Hãy vẽ ba vị trí khác nhau của điểm C.

- Trên Hình 2, hãy chỉ ra ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng

Lời giải:

- Trên Hình 2 có:

+ Ba điểm M, N, Q cùng thuộc đường thẳng b nên ba điểm này thẳng hàng.

+ Hai điểm M, N cùng thuộc đường thẳng b và điểm P không thuộc đường thẳng b nên ba điểm này không thẳng hàng.

Vậy trên Hình 2, ba điểm M, N, Q thẳng hàng và ba điểm M, N, P không thẳng hàng.

(Ta cũng có thể chọn các bộ ba điểm không thẳng hàng khác như: M, Q, P hoặc N, Q, P).

- Trên Hình 3 có:

+ Ba điểm P, S, Q cùng nằm trên một đường thẳng nên ba điểm này thẳng hàng.

* Kiểm tra bộ ba điểm N, S, R và M, P, R có thẳng hàng hay không:

+ Kiểm tra bộ ba điểm N, S, R: 

• Đặt thước dọc theo hai trong ba điểm N, S, R. Chẳng hạn: đường thẳng đi qua hai điểm N và S (như hình vẽ).

• Kiểm tra điểm R có nằm trên đường thẳng đi qua hai điểm kia hay không.

- Trên Hình 2, hãy chỉ ra ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng

Ba điểm thẳng hàng là M, P, R

Nhận thấy: Điểm R không thuộc đường thẳng đi qua hai điểm N và S.

Do đó ba điểm N, S, R không thẳng hàng.

+ Kiểm tra bộ ba điểm M, P, R: 

• Đặt thước dọc theo hai trong ba điểm M, P, R. Chẳng hạn: đường thẳng đi qua hai điểm M và P (như hình vẽ).

• Kiểm tra điểm R có nằm trên đường thẳng đi qua hai điểm kia hay không.

- Trên Hình 2, hãy chỉ ra ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng

Nhận thấy: Điểm R không thuộc đường thẳng đi qua hai điểm M và P.

Do đó ba điểm M, P, R thẳng hàng.

Vậy bộ ba điểmt hẳng hàng trên Hình 3 là (P, S, Q); (M, P, R).

- Ba điểm A, B, C thẳng hàng và ba điểm A, B, D cũng thẳng hàng nên bốn điểm A, B, C, D cùng nằm trên một đường thẳng.

Cách vẽ ba vị trí khác nhau của điểm C thỏa mãn yêu cầu đề bài:

Bước 1: Vẽ vào vở hai điểm A và B (như hình vẽ).

- Trên Hình 2, hãy chỉ ra ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng

Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B (như hình vẽ).

- Trên Hình 2, hãy chỉ ra ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng

Bước 3: Lấy điểm D bất kỳ thuộc đường thẳng AB. Chẳng hạn: điểm D thuộc đường thẳng AB và nằm bên phải điểm B.

- Trên Hình 2, hãy chỉ ra ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng

Bước 4: Lấy điểm C thuộc đường thẳng AB. Ba vị trí khác nhau của điểm C là:

Vị trí thứ nhất: Điểm C thuộc đường thẳng AB và nằm bên trái điểm A (như hình vẽ).

- Trên Hình 2, hãy chỉ ra ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng

Vị trí thứ hai: Điểm C thuộc đường thẳng AB và nằm giữa hai điểm A và B (như hình vẽ).

- Trên Hình 2, hãy chỉ ra ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng

Vị trí thứ ba: Điểm C thuộc đường thẳng AB và nằm giữa hai điểm B và D (như hình vẽ).

- Trên Hình 2, hãy chỉ ra ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng

Hoạt động khám phá 2 trang 75 Toán lớp 6 Tập 2Quan sát đèn giao thông ở hình bên. Đèn màu nào nằm giữa hai đèn còn lại?

Quan sát đèn giao thông ở hình bên. Đèn màu nào nằm giữa hai

Lời giải:

Ta coi ba đèn giao thông này là ba điểm, ba điểm này thẳng hàng.

Vậy đèn màu vàng nằm giữa hai đèn còn lại.

Thực hành 2 trang 75 Toán lớp 6 Tập 2Em vẽ hai điểm A và B trên giấy. Hãy vẽ thêm điểm C sao cho điểm A nằm giữa hai điểm B và C.

Lời giải:

Cách vẽ điểm C sao cho điểm A nằm giữa hai điểm B và C (hai điểm A, B cho trước).

Bước 1: Vẽ hai điểm A và B trên giấy (như hình vẽ).

Em vẽ hai điểm A và B trên giấy. Hãy vẽ thêm điểm C sao cho điểm

Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B (như hình vẽ).

Em vẽ hai điểm A và B trên giấy. Hãy vẽ thêm điểm C sao cho điểm

Bước 3: Lấy điểm C nằm trên đường thẳng AB sao cho A nằm giữa hai điểm B và C (như hình vẽ).

Em vẽ hai điểm A và B trên giấy. Hãy vẽ thêm điểm C sao cho điểm

B. Bài tập

Giải Toán 6 trang 76 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 76 Toán lớp 6 Tập 2Trong hình bên, cho bốn điểm A, B, C, D thuộc đường thẳng m và điểm E không thuộc đường thẳng m. Hãy nêu các bộ ba điểm thẳng hàng và các bộ ba điểm không thẳng hàng.

Trong hình bên, cho bốn điểm A, B, C, D thuộc đường thẳng m và điểm

Lời giải:

Các bộ ba điểm thẳng hàng: (A, B, C); (B, C, D); ( A, C, D); (A, B, D).

Các bộ ba điểm không thẳng hàng: (A, B, E); (A, C, E); ( A, D, E); (B, C, E); (B, D, E); (C, D, E).

Bài 2 trang 76 Toán lớp 6 Tập 2Trong hình bên, em hãy dự đoán xem ba điểm nào thẳng hàng. Sau đó hãy dùng thước để kiểm tra kết quả.

Trong hình bên, em hãy dự đoán xem ba điểm nào thẳng hàng. Sau đó

Lời giải:

* Dự đoán: các bộ ba điểm thẳng hàng (E, K, F); (H, K, Q); (G, K, P).

* Kiểm tra lại bằng thước:

- Bộ ba điểm (E, K, F).

Trên hình vẽ, ba điểm E, K, F cùng nằm trên một đường thẳng nên ba điểm E, K, F thẳng hàng.

- Kiểm tra bộ ba điểm (H, K, Q):

+ Đặt thước dọc theo hai trong ba điểm H, K, Q. Chẳng hạn: đường thẳng đi qua hai điểm H và K (như hình vẽ).

+ Kiểm tra điểm Q có nằm trên đường thẳng đi qua hai điểm kia hay không .

Trong hình bên, em hãy dự đoán xem ba điểm nào thẳng hàng. Sau đó

Nhận thấy: điểm Q nằm trên đường thẳng đi qua hai điểm H và K.

Do đó, ba điểm H, K, Q thẳng hàng.

- Kiểm tra bộ ba điểm (G, K, P):

+ Đặt thước dọc theo hai trong ba điểm G, K, P. Chẳng hạn: đường thẳng đi qua hai điểm G và K (như hình vẽ).

+ Kiểm tra điểm P có nằm trên đường thẳng đi qua hai điểm kia hay không .

Trong hình bên, em hãy dự đoán xem ba điểm nào thẳng hàng. Sau đó

Nhận thấy: điểm P nằm trên đường thẳng đi qua hai điểm G và K.

Do đó ba điểm G, K, P thẳng hàng.

Vậy các bộ ba điểm thẳng hàng trong hình trên là: (G, K, P); (E, K, F); (H, K, Q).

Bài 3 trang 76 Toán lớp 6 Tập 2Trong hình bên, hãy chỉ ra các điểm:

a) Nằm giữa hai điểm M và N.

b) Không nằm giữa hai điểm E và G.

Trong hình bên, hãy chỉ ra các điểm: a) Nằm giữa hai điểm M và N

Lời giải:

Trong hình trên:

a) Các điểm nằm giữa hai điểm M và N là: E, F, G.

b) Các điểm không nằm giữa hai điểm E và G là: M và N.

Bài 4 trang 76 Toán lớp 6 Tập 2a) Cho hai điểm M và P. Hãy vẽ thêm điểm N sao cho ba điểm M, N, P thẳng hàng và điểm M, P nằm cùng phía đối với điểm N.

b) Vẽ hai điểm trên một tờ giấy trắng. Không dùng thước, em hãy tìm cách vẽ thêm một điểm thứ ba sao cho ba điểm đó thẳng hàng.

Lời giải:

a) Cách vẽ ba điểm M, N, P thẳng hàng và điểm M, P nằm cùng phía đối với điểm N như sau:

Bước 1: Vẽ hai điểm M và P bất kỳ (hai điểm này không trùng nhau).

Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm M và P.

Bước 3: Lấy điểm N sao cho ba điểm M, N, P thẳng hàng và điểm M, P nằm cùng phía đối với điểm N. Ta có hai trường hợp xảy ra:

- Trường hợp 1: Điểm M nằm giữa hai điểm N và P (như hình vẽ).

a) Cho hai điểm M và P. Hãy vẽ thêm điểm N sao cho ba điểm M, N

- Trường hợp 2: Điểm P nằm giữa hai điểm M và N (như hình vẽ).

a) Cho hai điểm M và P. Hãy vẽ thêm điểm N sao cho ba điểm M, N

b) Cách vẽ điểm thứ ba sao cho ba điểm thẳng hàng:

Bước 1: Vẽ hai điểm bất kỳ trên một tờ giấy trắng.

Bước 2: Gấp tờ giấy sao cho nếp gấp đi qua hai điểm vừa vẽ.

Bước 3: Vẽ điểm thứ ba thuộc nếp gấp vừa gấp được.

Bài 5 trang 76 Toán lớp 6 Tập 2Em hãy lấy ví dụ một số hình ảnh của ba điểm thẳng hàng và không thẳng hàng trong thực tiễn.

Lời giải:

Ví dụ một số hình ảnh của ba điểm thẳng hàng và không thẳng hàng trong thực tiễn:

- Ba điểm thẳng hàng: Ba bạn học sinh xếp thẳng hàng, ba ngôi nhà nằm về một bên đường,…

- Ba điểm không thẳng hàng: Ba chiếc bánh xe rùa, ba chiếc cốc ở ba góc bàn,..

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Điểm. Đường thẳng

Bài 3: Hai đường thẳng cắt nhau, song song. Tia

Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

Bài 5: Trung điểm của đoạn thẳng

Lý thuyết Ba điểm thẳng hàng. Ba điểm không thẳng

1. Ba điểm thẳng hàng

- Ba điểm phân biệt A, B, C cùng thuộc một đường thẳng được gọi là ba điểm thẳng hàng.

Ta có hình vẽ:

Bài 2: Ba điểm thẳng hàng. Ba điểm không thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

- Ba điểm D, E, F không cùng thuộc bất kì một đường thẳng nào được gọi là ba điểm không thẳng hàng.

Ta có hình vẽ:

Bài 2: Ba điểm thẳng hàng. Ba điểm không thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng

Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

Ví dụ 1. Với ba điểm A, B, C thẳng hàng. Điểm B nằm giữa hai điểm còn lại (như hình vẽ).

Bài 2: Ba điểm thẳng hàng. Ba điểm không thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Trong hình vẽ trên:

- Các điểm B và C nằm cùng phía đối điểm A;

- Các điểm A và C nằm khác phía đối với điểm B.

Tài liệu có 11 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống