Với giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 29: Thực vật chi tiết bám sát nội dung sgk Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Khoa học tự nhiên 6. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Bài 29: Thực vật
Mở đầu
Lời giải:
Tùy theo độ đa dạng của thực vật trong vườn trường và sự hiểu biết của các bạn học sinh để dự đoán.
- Nếu độ đa dạng của vườn trường thấp và các bạn học sinh có sự hiểu biết phong phú sẽ kể được hết
- Nếu độ đa dạng của vườn trường cao và các bạn học sinh có vốn kiến thức chưa nhiều sẽ không liệt kê được hết
Hình thành kiến thức mới
2. Có thể phân biệt nhóm Rêu và nhóm Dương xỉ nhờ đặc điểm cấu tạo bên trong nào?
3. Đặc điểm nào giúp em phân biệt cây Hạt trần và cây Hạt kín?
Lời giải:
1.
Nhóm thực vật |
Đại diện |
Đặc điểm |
Rêu |
Rêu tường |
- Chưa có hệ mạch - Rễ giả - Sinh sản bằng bào tử |
Dương xỉ |
Dương xỉ, bèo ong, rau bợ |
- Có hệ mạch - Rễ thật - Sinh sản bằng bào tử |
Hạt trần |
Thông, vạn tuế |
- Có hệ mạch - Có nón - Hạt nằm trên lá noãn |
Hạt kín |
Bàng, cam, bưởi, nho, táo |
- Có hệ mạch - Có hoa và quả - Hạt nằm trong quả |
Lời giải:
Vai trò của thực vật trong tự nhiên là:
- Làm thức ăn cho các loài động vật
- Là nơi cư trú, sinh sản của các loài động vật
Lời giải:
- Lượng O2 và CO2 trong không khí được cân bằng nhờ hoạt động của cây xanh.
- Thực vật quang hợp hấp thu khí CO2 và thải O2 giúp điều hòa khí hậu.
Lời giải:
Cây xanh có tác dụng giữ đất, giữ nước, chống xói mòn, rửa trôi và điều hòa khí hậu nên cần phải trồng cây gây rừng.
Lời giải:
Vai trò của thực vật đối với đời sống con người:
- Cung cấp lương thực, thực phẩm
- Cung cấp dược liệu, nguyên liệu, vật liệu
- Cung cấp gỗ
- Làm cảnh
Luyện tập
Lời giải:
Tên cây |
Môi trường sống |
Cây rêu |
Tường ẩm |
Cây dương xỉ |
Tường ẩm |
Cây thông |
Khí hậu ôn đới |
Cây phong lan |
Trên gỗ mục |
Cây chè |
Vùng đồi núi |
Luyện tập 2 trang 132 SGK KHTN lớp 6: Điền vào dấu ? trong ảnh dưới đây:
Lời giải:
Lời giải:
Nếu số lượng loài cỏ bị giảm đi đáng kể thì chuỗi thức ăn cũng sẽ không thể tồn tại.
Lời giải:
Lợi ích của việc trồng nhiều cây xanh với vấn đề bảo vệ môi trường là:
- Lọc bớt bụi, khí CO2 trong không khí
- Giảm tác hại gây ra do hiệu ứng nhà kính
- Giảm ô nhiễm tiếng ồn
- Tạo thêm O2 cung cấp cho hoạt động hô hấp của các sinh vật
Lời giải:
Tên cây |
Giá trị sử dụng |
|||||
Làm lương thực |
Làm thực phẩm |
Làm thuốc |
Lấy quả |
Lấy gỗ |
Làm cảnh |
|
Cây ngô |
+ |
+ |
+ |
- |
- |
- |
Cây đào |
- |
- |
+ |
+ |
+ |
+ |
Cây mít |
- |
- |
- |
+ |
+ |
- |
Cây susu |
- |
+ |
- |
+ |
- |
- |
Vận dụng
Vận dụng trang 137 SGK KHTN lớp 6: Tại sao nói “rừng là lá phổi xanh” của Trái Đất?
Lời giải:
Rừng được coi là lá phổi của Trái Đất vì trong quá trình quang hợp, thực vật hấp thụ khí CO2 và thải ra khí O2 giúp điều hòa không khí.
Bài tập
Bài 1 trang 137 SGK KHTN lớp 6: Nhóm thực vật nào sau đây có đặc điểm có mạch, có hạt, không có hoa?
A. Rêu B. Dương xỉ C. Hạt trần D. Hạt kín
Lời giải:
Đáp án: C
Lời giải:
Nhóm thực vật |
Đặc điểm |
Rêu |
- Chưa có hệ mạch - Rễ giả - Sinh sản bằng bào tử |
Dương xỉ |
- Có hệ mạch - Rễ thật - Sinh sản bằng bào tử |
Hạt trần |
- Có hệ mạch - Không có hoa và quả - Hạt nằm trên lá noãn |
Hạt kín |
- Có hệ mạch - Có hoa và quả - Hạt nằm trong quả |
Cây rêu gồm có …(1)…, …(2)…, chưa có …(3)…chính thức. Trong thân và là rêu chưa có …(4)… . Rêu sinh sản bằng …(5)… được chứa trong …(6)…, cơ quan này nằm ở …(7)… cây rêu.
Lời giải:
(1) thân (4) mạch dẫn (7) ngọn
(2) lá (5) bào tử
(3) rễ (6) túi bào tử
Bài 4 trang 137 SGK KHTN lớp 6: Cho sơ đồ sau:
a) Em hãy lựa chọn các sinh vật phù hợp với các số trong sơ đồ trên.
b) Từ sơ đồ trên, em có nhận xét gì về vai trò của thực vật.
Lời giải:
a) (2) châu chấu (3) gà
b) Vai trò của thực vật:
- Thực vật là thực ăn cho các sinh vật khác và là thức ăn của con người.
Lý thuyết Bài 29: Thực vật
1. Đa dạng thực vật
Thực vật được chia thành các ngành nào? Nêu đặc điểm của từng ngành.
Thực vật được chia thành các ngành là: ngành Rêu, ngành Dương xỉ, ngành Hạt trần và ngành Hạt kín.
- Ngành Rêu:
+ Chưa có rễ chính thức
+ Chưa có mạch dẫn
+ Sinh sản bằng bào tử
+ Sống ở những nơi ẩm ướt
- Ngành Dương xỉ:
+ Cơ thể gồm rễ, thân, lá
+ Có hệ mạch dẫn
+ Sinh sản bằng bào tử
- Ngành Hạt trần:
+ Sống trên cạn
+ Cấu tạo phức tạp: thân gỗ, có mạch dẫn
+ Hạt nằm lộ trên lá noãn
+ Chưa có hoa và quả
+ Sinh sản bằng nón
- Ngành Hạt kín:
+ Các cơ quan (rễ, thân, lá) biến đổi đa dạng
+ Thân có hệ mạch dẫn hoàn thiện
+ Cơ quan sinh sản là hoa
+ Hạt được bảo vệ trong quả
+ Môi trường sống đa dạng
2. Vai trò của thực vật
Thực vật có vai trò gì?
- Đối với tự nhiên:
+ Thực vật là thực ăn của nhiều loài sinh vật
+ Thực vật cung cấp nơi ở, nơi sinh sản cho nhiều loài sinh vật
- Đối với môi trường:
+ Thực vật góp phần giữ cân bằng hàm lượng khí oxygen và carbon dioxide trong không khí
+ Điều hòa khí hậu
+ Chống xói mòn đất
- Đối với thực tiễn:
+ Cung cấp lương thực, thực phẩm, nguyên liệu làm thuốc, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp…
+ Làm cảnh