Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 70, 71, 72, 73 Bài 4: Góc nhỏ yêu thương – Chân trời sáng tạo

Tải xuống 5 6.7 K 2

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Góc nhỏ yêu thương trang 70, 71, 72, 73 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Góc nhỏ yêu thương

Video giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 70, 71, 72, 73 Bài 4: Góc nhỏ yêu thương - Chân trời sáng tạo

Câu 1 trang 70 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1

Nghe - viết: Ngôi trường mới (SGK, tr.110)

Hướng dẫn

Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ trong bài và viết vào vở bài tập.

Ngôi trường mới

     Em bước vào lớp, vừa bỡ ngỡ, vừa thấy quen thân. Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa. Em thấy tất cả đều sáng lên và thơm tho trong nắng mùa xuân.

                                          Ngô Quân Miện

Câu 2 trang 70 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 

Viết từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc chứ gh để gọi tên đồ vật trong bức tranh dưới đây:

Tập 1 trang 70 Bài 4: Góc nhỏ yêu thương

Trả lời

Cái ghế, cái gối, bộ ghép hình, ngựa gỗ.

Câu 3 trang 71 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 - Chân trời sáng tạo 

Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:

a. (sau, sâu): Mấy chú chim nhỏ đang bắt ........... ở vườn rau phía .................... trường.

     (cau, câu): Dưới gốc cây ......... cạnh bờ ao, hai ông cháu ngồi ........... cá.

b. (khác, khát): Ở đây, bạn có thể giải ........ bằng nhiều loại trà ........ nhau.

     (các, cát): ................   bạn nhỏ nô đùa trên bãi ..............

Trả lời

a. (sau, sâu): Mấy chú chim nhỏ đang bắt sâu vườn rau phía sau trường.

     (cau, câu): Dưới gốc cây cau cạnh bờ ao, hai ông cháu ngồi câu cá.

b. (khác, khát): Ở đây, bạn có thể giải khát bằng nhiều loại trà khác nhau.

    (các, cát): Các bạn nhỏ nô đùa trên bãi cát.

Câu 4 trang 71 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 

Viết 2 – 3 từ ngữ chỉ đặc điểm:

a. Có tiếng rộng.

b. Có tiếng sạch.

c. Có tiếng yên.

Trả lời

a. Có tiếng rộng.

rộng rãi, rộng lớn.

b. Có tiếng sạch.

sạch sẽ, sạch bóng.

c. Có tiếng yên

yên lặng, yên tĩnh.

Câu 5 trang 72 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 

Viết 1- 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 4.

Trả lời

Căn phòng này rộng rãi quá!

Nhà em rất sạch sẽ.

Câu 6 trang 72 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 

Viết câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:

                         M: Phòng học lớp em sạch sẽ.

                         à Phòng học lớp em như thế nào?

a. Thư viện trường em rất yên tĩnh.

b. Sân trường rộng rãi, nhiều cây xanh.

Trả lời

a. Thư viện trường em như thế nào?

b. Sân trường như thế nào?

Câu 7 trang 72 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 

Viết 4 – 5 câu giới thiệu một quyển sách giáo khoa lớp Hai dựa vào gợi ý

Tập 1 trang 70 Bài 4: Góc nhỏ yêu thương

Tập 1 trang 70 Bài 4: Góc nhỏ yêu thương

Trả lời

Mẹ mới mua cho em một quyển sách giáo khoa Tiếng Việt lớp Hai. Quyển sách hình chữ nhật, được trang trí đẹp đẽ. Bìa sách có hai bạn nhỏ đang đọc bài. Quyển sách mang đến cho em nhiều tri thức và bài học thú vị. Em rất yêu thích quyển sách Tiếng Việt của mình.

Câu 8 trang 73 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về trường học.

 

PHIẾU ĐỌC SÁCH

Tên bài văn: .................................................

Tác giả: .......................................................

Hình ảnh đẹp:

..............................................................................................................

..............................................................................................................

..............................................................................................................

Trả lời

PHIẾU ĐỌC SÁCH

Tên bài văn: Góc nhỏ yêu thương

Tác giả: Võ Thu Hương

Hình ảnh đẹp: Các bạn ngồi đọc sách trên xích đu được làm từ lốp cao su.

Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống