Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 35, 36, 37, 38 Bài 2: Bưu thiếp – Chân trời sáng tạo

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Bưu thiếp trang 35, 36, 37, 38 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Bưu thiếp

Video giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 35, 36, 37, 38 Bài 2: Bưu thiếp - Chân trời sáng tạo

Câu 1 trang 35 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1

Nhìn – viết: 

Hướng dẫn

Học sinh nhìn từng cụm từ của câu văn và viết vào vở bài tập.

Ông tôi

       Ông tôi đã già, thế mà không một ngày nào ông quên ra vườn. Tôi vẫn thường tha thẩn theo ông, khi xới đất, lúc tưới nước giúp ông. Tôi thầm mong sao cho ông tôi đừng già thêm nữa. 

                                                                                      Phong Thu

Câu 2 trang 36 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1

Viết lời giải cho từng câu đố sau, biết rằng lời giải chứa tiếng bắt đầu bằng chữ ng hoặc chữ ngh.

a.   Con gì bốn vó

      Ngực nở, bụng thon

      Rung rinh chiếc bờm

      Phi nhanh như gió?

                              Là con …………………………

b.  Con gì ăn cỏ

      Đầu nhỏ chưa sừng

      Cày cấy chưa từng

      Đi theo trâu mẹ?

                              Là con …………………………

c.               Con gì có cổ khá dài

   Giống như con vịt, có tài kêu to

                  Chân có màng, mắt tròn xoe

   Khi ngã xuống nước chẳng lo chết chìm?

                              Là con ……………………………

Trả lời

a.  Con gì bốn vó

      Ngực nở, bụng thon

      Rung rinh chiếc bờm

      Phi nhanh như gió?

                              Là con ngựa.

b.  Con gì ăn cỏ

      Đầu nhỏ chưa sừng

      Cày cấy chưa từng

      Đi theo trâu mẹ?

                              Là con nghé.

c.   Con gì có cổ khá dài

   Giống như con vịt, có tài kêu to

      Chân có màng, mắt tròn xoe

   Khi ngã xuống nước chẳng lo chết chìm?

                              Là con ngỗng.

Câu 3 trang 36 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1

Điền vào chỗ trống:

a. Vần iu hoặc vần ưu.

 tr…՝…. mến                    d….ׅ…. dàng                    ……… điểm

b. Chữ hoặc r.

rõ ……àng                         ……ọn ghẽ                       ……íu rít

Trả lời

a. Vần iu hoặc vần ưu.

 trìu mến                    dịu dàng                    ưu điểm

b. Chữ hoặc r.

rõ ràng                         gọn ghẽ                       ríu rít

Câu 4 trang 37 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1

Viết từ ngữ chỉ người thân vào 2 nhóm:

a. Họ nội.  M: ông nội

b. Họ ngoại.  M: ông ngoại

Trả lời

a. Họ nội: bà nội, cô, ….

b. Họ ngoại: bà ngoại, dì, cậu, ….

Câu 5 trang 37 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1

Viết 1 – 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 4

Trả lời

- Bà nội rất yêu thương em.

- Dì em là một giáo viên.

Câu 6 trang 37 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1

Chọn một trong hai tình huống sau rồi viết lời xin lỗi:

a. Trong lúc đùa nghịch, em làm một bạn bị ngã.

b. Em lỡ tay làm đổ ấm pha trà của ông bà.

Trả lời

b. Em lỡ tay làm đổ ấm pha trà của ông bà.

- Con xin lỗi vì làm đổ ấm pha trà của ông bà ạ!

Câu 7 trang 38 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về gia đình.

Phiếu đọc sách

Tên bài thơ: ………………………….

Tác giả: ………………………………….

Hình ảnh em thích: ………………………………………………….

………………………………………………………………………

Trả lời

Phiếu đọc sách

Tên bài thơ: Thương ông

Tác giả: Tú Mỡ

Hình ảnh em thích: Việt chơi ngoài sân, lon ton chạy lại đỡ ông.

Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống