Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 61, 62, 63, 64, 65 Bài 2: Bưu thiếp – Chân trời sáng tạo

Tải xuống 9 6.9 K 6

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Bưu thiếp trang 61, 62, 63, 64, 65 chi tiết Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Bưu thiếp

Khởi động trang 61

Câu hỏi trang 61 sgk Tiếng Việt lớp 2: 

Nói với bạn điều em thấy trong tấm bưu thiếp dưới đây: 

Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Bưu thiếp trang 61, 62, 63, 64, 65 - Chân trời

Trả lời::

- Trong tấm bưu thiếp, em thấy đó là bưu thiếp của bạn Minh Châu gửi cho ông bà nhân ngày Quốc tế Người cao tuổi.

Khám phá và luyện tập trang 61, 62, 63, 64, 65

Đọc: Bưu thiếp trang 61, 62

1. Bài đọc

Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Bưu thiếp trang 61, 62, 63, 64, 65 - Chân trời

Cùng tìm hiểu:

Câu 1, trang 62 sgk Tiếng Việt lớp 2: 

Để làm bưu thiếp em cần chuẩn bị những gì?

Trả lời::

- Để làm bưu thiếp em cần chuẩn bị: giấy, bìa màu, kéo, thước, bút

Câu 2, trang 62 sgk Tiếng Việt lớp 2: 

Nêu các việc cần làm ở bước 2 và bước 3.

Trả lời::

- Các việc cần làm ở bước 2 và bước 3:

+ Bước 2: Trang trí và viết chữ Chúc mừng hoặc Thân tặng vào mặt ngoài tấm bưu thiếp.

+ Bước 3: Trang trí, viết lời chúc mừng vào mặt trong tấm bưu thiếp

Câu 3, trang 62 sgk Tiếng Việt lớp 2: 

Có thể đảo trật tự bước 1 và bước 2 được không? Vì sao?

Trả lời::

- Không thể đảo trật tự bước 1 và bước 2 được vì sau khi cắt hình dạng tấm bưu thiếp rồi mới có thể vẽ trang trí.

Câu 4, trang 62 sgk Tiếng Việt lớp 2: 

Mặt trong của tấm bưu thiếp bao gồm những nội dung gì?

Trả lời::

- Mặt trong của tấm bưu thiếp bao gồm: ngày tháng, lời nhắn gửi, kí tên và địa chỉ người nhận.

Viết trang 62, 63

2. Viết

a) Nhìn-viết: Ông tôi

Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Bưu thiếp trang 61, 62, 63, 64, 65 - Chân trời

b) Giải các câu đố sau, biết rằng lời giải đố có tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh:

Con gì bốn vó

Ngực nở bụng thon

Rung rinh chiếc bờm

Phi nhanh như gió?

(Là con gì)

Con gì ăn cỏ

Đầu nhỏ chưa sừng

Cày cấy chưa từng

Đi theo trâu mẹ?

( Là con gì )

Giải đố:

- Con ngựa

- Con nghé

c) Chọn chữ hoặc vần phù hợp với mỗi chỗ trống:

Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Bưu thiếp trang 61, 62, 63, 64, 65 - Chân trời

c) Thứ tự điền: 

+ trìu mến, dịu dàng, ưu điểm

+ rõ ràng, gọn ghẽ, ríu rít

Từ và câu trang 63

3. Tìm từ ngữ chỉ người thân xếp vào hai nhóm

- Họ nội: ông nội

- Họ ngoại: ông ngoại

Trả lời::

- Họ nội: ông nội, bà nội, bác, chú, thím, anh, chị, em,..

- Họ ngoại: ông ngoại, bà ngoại, cậu, mợ, anh, chị, em,.

4. Đặt 1-2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 3

Trả lời::

- Ông bà em là những người giáo viên rất tâm huyết.

- Chị em thích ăn bánh bông lan

Nghe - nói - viết trang 64, 65

5. Nói và nghe

Đóng vai để nói lời chào phù hợp với từng trường hợp sau: 

Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Bưu thiếp trang 61, 62, 63, 64, 65 - Chân trời

Trả lời::

- Con chào mẹ, con mới đi học về ạ.

- Cháu chào ông bà, hôm nay cháu về thăm ông bà đây ạ.

- Con chào bố, bố đi làm về ạ.

6. Nói, viết lời xin lỗi.

a) Đọc lời các nhân vật trong tranh.

Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Bưu thiếp trang 61, 62, 63, 64, 65 - Chân trời

Trả lời::

- Em nhìn tranh và đọc lời thoại

b) Cùng bạn đóng vai, nói và đáp lời xin lỗi trong từng trường hợp sau:

- Trong lúc đùa nghịch, em làm một bạn bị ngã.

- Em lỡ tay làm đổ ấm pha trà của ông bà.

Trả lời::

- Trong lúc đùa nghịch, em làm một bạn bị ngã: 

+ Tớ xin lỗi, tớ vô ý quá! Cậu có sao không?

+ Lần sau tớ sẽ chú ý hơn. Cậu tha lỗi cho tớ nhé?

- Em lỡ tay làm đổ ấm pha trà của ông bà.

+ Cháu xin lỗi ông bà, cháu lỡ tay làm đổ ấm pha trà.

+ Mong ông bà tha lỗi cho cháu. Cháu hứa lần sau không tái phạm nữa ạ.

c) Viết lời xin lỗi em vừa nói ở bài tập b.

Trả lời::

- Trong lúc đùa nghịch, em làm một bạn bị ngã: 

+ Tớ xin lỗi, tớ vô ý quá! Cậu có sao không?

+ Lần sau tớ sẽ chú ý hơn. Cậu tha lỗi cho tớ nhé?

- Em lỡ tay làm đổ ấm pha trà của ông bà.

+ Cháu xin lỗi ông bà, cháu lỡ tay làm đổ ấm pha trà.

+ Mong ông bà tha lỗi cho cháu. Cháu hứa lần sau không tái phạm nữa ạ.

Vận dụng trang 65

1. Đọc một bài thơ về gia đình.

a) Chia sẻ về bài thơ đã đọc

b) Viết vào phiếu đọc sách những gì em đã chia sẻ.

Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Bưu thiếp trang 61, 62, 63, 64, 65 - Chân trời

Trả lời:

a)

Gia đình hạnh phúc

Xuân qua én cũng đi qua

Niềm vui ở lại với ta suốt đời

Công thành danh toại rạng ngời

Gia đình êm ấm ơn trời riêng ban.

-

Đâu là hạnh phúc thế gian

Có Cha có Mẹ muôn vàn yêu thương

Con cái hiếu thảo bốn phương

Vui lòng Cha Mẹ vượt tường khổ đau.

-

Hạnh phúc ơi đến mau mau

Và luôn ở lại cho nhau tiếng cười

Gia đình là lộc bởi trời

Con cái là lộc trong người Mẹ Cha.

– Trần Thiên Ân-

b)

- Tên bài thơ là: Gia đình hạnh phúc.

- Tác giả: Trần Thiên Ân

- Hình ảnh em thích: 

+ “Con cái hiếu thảo bốn phương. 

Vui lòng Cha Mẹ vượt tường khổ đau.”

2. Chia sẻ với bạn những điều em viết trong bưu thiếp tặng người thân

Trả lời:

- Trong bưu thiếp gửi bà ngoại, tớ viết lời nhắn hè này sẽ về thăm ngoại và gửi kèm một bức ảnh tớ được nhận giấy khen học sinh Giỏi trên trường để bà vui lòng.

Tài liệu có 9 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống