28 câu Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 33 có đáp án 2023: Đặc điểm sông ngòi Việt Nam

Tải xuống 5 3.3 K 7

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 8 Bài 33: Bài tập Đặc điểm sông ngòi Việt Nam chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 5 trang gồm 28 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Địa lí 8. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 33 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 8.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 5 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 28 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 33 có đáp án: Bài tập Đặc điểm sông ngòi Việt Nam:

Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 33 có đáp án: Bài tập Đặc điểm sông ngòi Việt Nam (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ LỚP 8 
BÀI 33: BÀI TẬP ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI VIỆT NAM 

Câu 1: Các sông không chảy theo hướng vòng cung:

A. Sông Mã, sông Cả

B. Sông Cầu, sông Thương

C. Sông Lục Nam

D. Sông Lô, sông Gâm

Lời giải:

Các con sông ở Việt Nam chạy theo hướng vòng cung là sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam, sông Lô, sông Gâm,… Còn sông Mã và sông Cả chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Hồ Hòa Bình nằm trên sông

A. Sông Mã.

B. Sông Hồng

C. Sông Chảy.

D. Sông Đà.

Lời giải:

Hồ Hòa Bình thuộc nhà máy thủy điện Hòa Bình nằm trên sông Đà.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Nước ta có nhiều sông suối, phần lớn là:

A. Sông lớn, dài, dày đặc.

B. Sông nhỏ, ngắn, dốc.

C. Sông dài, nhiều phù sa.

D. Sông ngắn, lớn, dốc.

Lời giải:

Do địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi, hình dạng lãnh thổ hẹp ngang nên sông ngòi nước ta chủ yếu là các cong sông nhỏ, ngắn và dốc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Chế độ mưa thất thường đã làm cho sông ngòi nước ta có:

A. tổng lượng nước lớn.

B. nhiều phù sa.

C. chế dộ dòng chảy thất thường.

D. nhiều đợt lũ trong năm.

Lời giải:

Chế độ nước sông ngòi nước ta theo sát chế độ mưa => Chế độ mưa thất thường đã làm cho sông ngòi nước ta có chế dộ dòng chảy thất thường.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Các con sông ở nước ta có đặc điểm ngắn và dốc không phải do:

A. Đồi núi lan ra sát biển.

B. Lãnh thổ hẹp, ngang.

C. Địa hình nhiều đồi núi.

D. Diện tích đồng bằng lớn.

Lời giải:

Các con sông ở nước ta có đặc điểm ngắn và dốc là do lãnh thổ nước ta hẹp ngang, đồi núi chiếm tới ¾ diện tích lãnh thổ và có nhiều dãy núi lan sát ra biển.

Đặc điểm địa hình đồng bằng không phải là nguyên nhân khiến sông  ngòi ngắn và dốc (địa hình đồng bằng làm cho sông ngòi thoải, dòng nước chảy chậm hơn)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc là do:

A. địa hình nhiều đồi núi, lượng mưa lớn.

B. lượng mưa lớn, có các đồng bằng rộng.

C. có các đồng bằng rộng, đồi núi dốc.

D. đồi núi dốc, lớp phủ thực vật bị phá huỷ.

Lời giải:

Nguyên nhân chủ yếu khiến mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc là do địa hình nhiều đồi núi (diện tích đồi núi chiếm ¾) và lượng mưa lớn (trung bình 1500 – 2000mm/năm).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Sông chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam:

A. Sông Đà.

B. Sông Gâm

C. Sông Thương

D. Sông Cầu

Lời giải:

Các con sông thuộc miền núi Đông Bắc có hướng vòng cung theo hướng địa hình là sông Thương, sông Cầu, sông Gâm,… Còn sông Đà thuộc miền Tây Bắc có hưởng chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Hệ thống sông có lưu vực lớn nhất ở miền Bắc là:

A. Sông Cả.

B. Sông Hồng.

C. Sông Thái Bình.

D. Sông Mã

Lời giải:

Hệ thống lưu vực sông Hồng thống sông có lưu vực lớn nhất ở miền Bắc nước ta (bảng chú giải bên trái có kí hiệu màu xanh lá cây), tiếp đến là sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Kì Cùng – Bằng Giang,...

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Các sông ở Trung Bộ Đông Trường Sơn có lũ vào các tháng:

A. Từ tháng 4 đến tháng 7.

B. Từ tháng 1 đến tháng 4.

C. Từ tháng 5 đến tháng 10

D. Từ tháng 9 đến tháng 12.

Lời giải:

Các sông ở Trung Bộ Đông Trường Sơn có lũ từ tháng 9 đến tháng 12, trùng với các tháng mưa nhiều ở khu vực này.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Hồ Dầu Tiếng nằm trên sông:

A. Sông La Ngà.

B. Sông Sài Gòn.

C. Sông Ba.

D. Sông Đồng Nai.

Lời giải:

Hồ Dầu Tiếng là một trong những hồ nước nhân tạo lớn nhất ở Việt Nam và khu vực Đông Nam Á. Hồ Dầu Tiếng nằm trên sông Sài Gòn

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Nguyên nhân các hệ thống sông ngòi ở nước ta thường rất giàu phù sa là:

A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn.

C. trong năm có hai mùa khô, mưa đắp đổi nhau.

D. diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều.

Lời giải:

Nguyên nhân chủ yếu làm cho các hệ thống sông ngòi nước ta giàu phù sa là do mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn và lớp phủ thực vật bị phá hủy nhiều nên một lượng bùn đất giàu dinh dưỡng bị rửa trôi theo dòng nước xuống hạ lưu bồi đáp nên những đồng bằng màu mỡ. Điển hình là hằng năm Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long tiến ra biển từ 10 – 20 km.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Tại sao chế độ nước của sông ngòi nước ta theo mùa?

A. trong năm có hai mùa khô và mưa.

B. độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều.

C. mưa nhiều trên địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn.

D. đồi núi bị cắt xẻ, độ dốc lớn và mưa nhiều.

Lời giải:

Nguyên nhân chế độ nước của sông ngòi nước ta theo mùa, chủ yếu là do trong năm có hai mùa khô và mưa. Chế độ nước sông theo sát chế độ mưa: Lượng nước vào mùa mưa của nước ta chiếm khoảng 70% còn mùa khô chỉ chiếm khoảng 30%, chính vì vậy, vào mùa khô sông ngòi cạn nước (phổ biến ở một số vùng như Tây Nguyên, Đông Nam Bộ,…), mùa mưa sông đây nước và có hiện tượng nước sông dâng cao gây ngập lụt vùng hạ lưu (ở đồng bằng sông Cửu Long).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Mạng lưới sông ngòi nước ta có đặc điểm:

   A. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt.

   B. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, chủ yếu là các sông lớn.

   C. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, phân bố rông khắp.

   D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp.

Đáp án: D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp.

Câu 14: Sông ngòi nước ta chủ yếu là những sông có đặc điểm:

   A. Nhỏ, ngắn và dốc.

   B. Nhỏ, ngắn và sông chảy êm đềm.

   C. Sông dài, lớn và dốc.

   D. Sông dài, lớn và chảy êm đềm.

Đáp án: A. Nhỏ, ngắn và dốc.

Giải thích: Nước ta có tới 2360 con sông dài trên 10km, trong đó 93% là các sông nhỏ và ngắn. (trang 117 SGK Địa lí 8).

Câu 15: Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chủ yếu là:

   A. Tây bắc-đông nam và vòng cung

   B. Tây bắc-đông nam và tây-đông

   C. Vòng cung và tây-đông

   D. Tây-đông và bắc- nam

Đáp án: A. Tây bắc-đông nam và vòng cung

Câu 16: Chế độ nước của sông ngòi nước ta:

   A. Sông ngòi đầy nước quanh năm

   B. Lũ vào thời kì mùa xuân.

   C. Hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.

   D. Sông ngòi nhiều nước nhưng càng vè hạ lưu thì lượng nước càng giảm.

Đáp án: A. Tây bắc-đông nam và vòng cung

Câu 17: Hệ thống sông không chảy theo hướng vòng cung và hướng tây bắc –đông nam của là

   A. Sông Kì Cùng-Bằng Giang

   B. Sông Hồng

   C. Sông Mã

   D. Sông Cả

Đáp án: A. Sông Kì Cùng-Bằng Giang

Giải thích: Hệ thống sông Kì Cùng-Bằng Giang không chảy theo hai hướng là vòng cung và tây bắc đông nam, là con sông của nước ta không đổ ra biển Đông mà đổ vào sông Tây Giang của Trung Quốc (trang 118 SGK Địa lí 8).

Câu 18: Sông chảy theo hướng vòng cung là

   A. Sông Chảy

   B. Sông Mã

   C. Sông Gâm

   D. Sông Mê Công

Đáp án: C. Sông Gâm

Câu 19: Đỉnh lũ của sông ngòi Bắc Bộ vào tháng mấy:

   A. Tháng 6

   B. Tháng 7

   C. Tháng 8

   D. Tháng 9

Đáp án: C. Tháng 8

Câu 20: Mùa lũ của sông ngòi Trung Bộ:

   A. Mùa hè

   B. Hè thu

   C. Mùa thu

   D. Thu đông

Đáp án: D. Thu đông

Giải thích: Mùa mưa của sông ngòi Trung Bộ lệc về thu đông trùng với màu mưa cả khu vực này.(trang 117 SGK Địa lí 8).

Câu 21: Đỉnh lũ của sông ngòi Nam Bộ vào tháng mấy:

   A. Tháng 7

   B. Tháng 8

   C. Tháng 9

   D. Tháng10

Đáp án: D.Tháng 10

Câu 22: Lượng phù sa lớn của sông ngòi tập trung chủ yếu vào hai hệ thống sông nào của nước ta:

   A. Sông Hồng và sông Mã

   B. Sông Mã và sông Đồng Nai

   C. Sông Đồng Nai và sông Mê Công

   D. Sông Hồng và sông Mê Công

Đáp án: D. Sông Hồng và sông Mê Công

Giải thích: Lượng mùa sa tập trung ở hai hệ thống sông Hồng và sông Mê Công ở đây hình thành nên hai đồng châu thổ lớn nhất cả nước là Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long (trang 119 SGK Địa lí 8).

Câu 23: Sông nào có giá trị thủy điện lớn nhất ở nước ta:

   A. Sông Mê Công

   B. Sông Mã

   C. Sông Cả

   D. Sông Đà

Đáp án: D. Sông Đà

Giải thích: Trên sông Đà đã xây dựng hai nhà máy thủy điện là Sơn La và Hòa Bình đây là hai nhà mấy thủy điện lớn nhất nước ta.

Câu 24: Phần lớn các sông ở nước ta ngắn và dốc vì:

A. Lãnh thổ hẹp, ngang.

B. Địa hình nhiều đồi núi.

C. Đồi núi lan ra sát biển.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 25: Sông nào sau đây chảy theo hướng tây bắc - đông nam?

A. Sông Hồng, sông Cầu.

B. Sông Tiền, sông Hậu.

C. Sông Đà, sông Ba.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 26: Sông nào chảy theo hướng đông nam - tây bắc?

A. Sông Lô.

B. Sông Kỳ Cùng

C. Sông Cả.

D. Sông Gâm

Câu 27: Sông nào chảy theo hướng đông bắc - tây nam?

A. Sông Xê-xan.

B. Sông Đồng Nai.

C. Sông Tiền.

D. Sông Hậu.

Câu 28: Các sông ở Trung Bộ Đông Trường Sơn có lũ vào các tháng nào?

A. Từ tháng 1 đến tháng 4.

B. Từ tháng 4 đến tháng 7.

C. Từ tháng 9 đến tháng 12.

D. Tất cả đều sai.

Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống