Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 8 Bài 34: Bài tập Các hệ thống sông lớn ở nước ta chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 6 trang gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Địa lí 8. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 34 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 8.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 6 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 30 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 34 có đáp án: Bài tập Các hệ thống sông lớn ở nước ta:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ LỚP 8
BÀI 34: BÀI TẬP CÁC HỆ THỐNG SÔNG LỚN Ở NƯỚC TA
Câu 1: Hệ thống sông lớn nhất Đông Nam Á:
A. Sông Đồng Nai
B. Sông Mê Công
C. Sông Hồng
D. Sông Mã
Lời giải:
Mê Công là hệ thống sông lớn nhất vùng Đông Nam Á. Chiều dài dòng chính là 4300km, chảy qua 6 quốc gia (Trung Quốc, Mianma, Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia và Việt Nam).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Sông Mê Công chảy vào nước ta có tên là:
A. Sông Cửu Long
B. Sông Hậu
C. Sông Tiền
D. Sông Sài Gòn
Lời giải:
Sông Mê Công khi chảy vào lãnh thổ Việt Nam được gọi là sông Cửu Long với cửa sông đổ nước ra biển Đông.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Nhận định không đúng với sông ngòi Trung bộ là:
A. Nhiều sông lớn
B. Ngắn và dốc có
C. Lũ lên nhanh
D. Lũ đột ngột
Lời giải:
Sông ngòi Trung Bộ thường ngắn và dốc, phân thành nhiều lưu vực nhỏ độc lập. Lũ lên rất nhanh và độc lập, nhất là khi gặp mưa và bão lớn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Sông ngòi miền Trung có lũ lên nhanh và đột ngột, nguyên nhân chủ yếu do
A. Lượng mưa tập trung với lưu lượng lớn.
B. Địa hình núi cao, bị cắt xẻ mạnh.
C. Sông ngắn, nhỏ, dốc và mưa lớn tập trung.
D. Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, bị cắt xẻ mạnh.
Lời giải:
Mực nước lũ ở các sông ngòi miền Trung nước ta thường lên rất nhanh vì:
- Miền Trung có địa hình hẹo ngang, phía Tây là dải núi cao, phía đông là đồng bằng nhỏ hẹp, nhiều dãy núi lan ra sát biển -> sông ngòi có đặc điểm ngắn, nhỏ và dốc. Kết hợp lượng mưa khá tập trung với lựu lượng nước lớn (do bão, dải hội tụ..) trong thời gian ngắn.
= > nước sông lên nhanh và rút cũng rất nhanh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Sông có diện tích lưu vực lớn nhất nước ta là:
A. Sông Hồng.
B. Sông Mê Công.
C. Sông Đồng Nai.
D. Sông Mã.
Lời giải:
Sông có diện tích lưu vực lớn nhất nước ta là sông Mê Công (507 tỉ m3/năm), tiếp đến là sông Hồng (120 tỉ m3/năm), sông Đồng Nai, sông Cả, sông Thu Bồn,…
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Vùng nào ở nước ta hằng năm người dân phải sống chung với lũ?
A. Đồng bằng sông Cửu Long
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Đồng bằng Thanh – Nghệ - Tĩnh
D. Đồng bằng duyên hải Miền Trung
Lời giải:
Mưa tập trung theo mùa, đặc điểm hình dạng lãnh thổ cùng với lưu lượng nước rất lớn của sông Cửu Long nên đã gây ngập úng diện rộng ở vùng đồng bằng sông Cửu Long. Chính vì vậy, hằng năm vào mùa lũ một trong những giải pháp hữu hiệu nhất của người dân là sống chung với lũ và khai thác các nguồn lợi từ lũ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Có chế độ nước rất thất thường là đặc điểm của
A. sông ngòi Bắc Bộ
B. sông ngòi Trung Bộ
C. sông ngòi Nam Bộ.
D. hệ thống sông Mê Công
Lời giải:
Sông ngòi Bắc Bộ có chế độ nước rất thất thường. Mùa lũ kéo dài 5 tháng và cao nhất vào tháng 8. Lũ tập trung nhanh và kéo dài.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Sông Cửu Long đổ nước ra biển bằng mấy cửa?
A. 6 cửa
B. 7 cửa
C. 8 cửa
D. 9 cửa
Lời giải:
Sông Cửu Long đổ nước ra biển bằng 9 cửa sông, đó là cửa Tiểu, Đại, Ba Lai, Hàm Luông, Cổ Chiên, Cung Hầu, Định An, Trần Đề và cửa Bát Xắc.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Hệ thống sông lớn nhất vùng Bắc Bộ là
A. Hệ thống sông Hồng.
B. Hệ thống sông Đồng Nai.
C. Hệ thống sông Mê Công
D. Hệ thống sông Thu Bồn.
Lời giải:
Tiêu biểu cho khu vực sông ngòi Bắc Bộ là hệ thống sông Hồng. Hệ thống sông Hồng gồm 3 sông chính là sông Hồng, sông Lô và sông Đà hợp lưu ở gần Việt Trì.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Sông ngòi Nam bộ có chế độ nước:
A. Điều hòa theo mùa
B. Lũ lớn
C. Lên nhanh
D. Không điều hòa
Lời giải:
Sông ngòi Nam Bộ thường có lượng nước chảy lớn, chế độ nước theo mùa nhưng điều hòa hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Đâu không phải là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước sông:
A. Rừng bị chặt phá nhiều.
B. Chất thải sinh hoạt từ các khu dân cư đông đúc.
C. Chất thải từ các nhà máy xí nghiệp.
D. Trong sản xuất nông nghiệp đã sử dụng phân bón vi sinh.
Lời giải:
Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước sông là do chất thải từ các nhà máy xí nghiệp, từ rác thải sinh hoạt của con người đổ ra sông, suối và từ các hoạt động khai thác rừng đầu nguồn,… còn sử dụng phân vi sinh trong nông nghiệp không ảnh hưởng đến môi trường nước và cũng rất tốt (có lợi) cho môi trường đất, tăng chất dinh dưỡng cho tài nguyên đất.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Có giá trị thủy điện lớn nhất nước ta là các sông ở:
A. Tây Bắc.
B. Đông Bắc.
C. Tây Nguyên.
D. Trung Bộ.
Lời giải:
Vùng núi Tây Bắc có địa hình núi cao, bị cắt xẻ mạnh, độ dốc lớn, lại tập trung nhiều hệ thống sông lớn => do vậy sông ngòi khu vực này có trữ năng thủy điện lớn. Tập trung nhiều nhà máy thủy điện có công suất lớn hàng đầu cả nước (thủy điện Hòa Bình, Sơn La trên sông Đà). Hệ thống sông Hồng có trữ năng thủy điện lớn nhất (khoảng 11 triệu kW), riêng sông Mã có giá trị thủy điện ước tính khoảng 6 triệu kW. Tiếp đến là vùng Tây Nguyên, Đông Bắc, Trung Bộ,…
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Sông ngòi Nam Bộ không có nhiều giá trị về
A. thủy điện
B. thủy sản
C. thủy lợi
D. giao thông vận tải
Lời giải:
Sông ngòi Nam Bộ chảy qua vùng đồng bằng rộng lớn và khá bằng phẳng -> lòng sông rộng, phẳng, nước chảy chậm và chế độ nước điều hòa. Do vậy sông ngòi Nam Bộ không có nhiều giá trị về thủy điện.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Vì sao sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn?
A. Bình quân một m3 nước sông có 223 gam cát bùn và các chất khác.
B. Tổng lượng phù sa trôi theo dòng nước chảy tới 200 triệu tấn/năm.
C. Địa hình bị cắt xẻ mạnh, mưa lớn tập trung và đất bị phong hóa mạnh.
D. Mưa nhiều, mưa theo mùa và diện tích đồng bằng rộng lớn.
Lời giải:
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đem lại cho nước ta lượng mưa rất lớn và tập trung theo mùa kết hợp. Mặt khác ở vùng núi địa hình bị cắt xẻ mạnh, quá trình phong hóa diễn ra mạnh khiến đất có tầng phong hóa dày và tơi xốp, dễ bị cuốn trôi khi có mưa lớn.
=> Mưa lớn rửa trôi các lớp vật chất vụn bở ở vùng núi xuống phần hạ lưu bồi đắp nên những đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ. Tiêu biểu như đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long,…
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Việt Nam có mấy hệ thống sông lớn:
A. 7 B. 8
C. 9 D. 10
Đáp án: C. 9
Câu 16: Đặc điểm lũ của sông ngòi Bắc Bộ
A. Lũ lên chậm và rút chậm
B. Lũ lên nhanh rút chậm
C. Lũ lên nhanh rút nhanh
D. Lũ lên chậm rút nhanh
Đáp án: B. Lũ lên nhanh rút chậm Tây bắc-đông nam và vòng cung
Giải thích: Lũ tập trung nhanh và kéo dài do sông ngòi Bắc Bộ có dạng hình nan quạt (trang 121 SGK Địa lí 8).
Câu 17: Đỉnh lũ của sông ngòi Bắc Bộ vào tháng mấy:
A. Tháng 8
B. Tháng 9
C. Tháng10
D. Tháng 11
Đáp án: A. Tháng 8
Câu 18: Mùa lũ của sông ngòi Trung Bộ tập trung vào thời gian nào:
A. Từ tháng 5 đến tháng 10
B. Từ tháng 6 đến tháng 10
C. Từ tháng 8 đến tháng 12
D. Từ tháng 9 đến tháng 12
Đáp án: D. Từ tháng 9 đến tháng 12
Câu 19: Đặc điểm của sông ngòi Trung Bộ
A. Sông dài, nhiều hệ thống sông lớn.
B. Sông nhỏ và dốc, phân thành nhiều lưu vực nhỏ độc lập.
C. Sông lớn, dốc, hướng vòng cung.
D. Sông dài, lớn và dốc.
Đáp án: B. Sông nhỏ và dốc, phân thành nhiều lưu vực nhỏ độc lập.
Câu 20: Đặc điểm chế độ của nước sông ngòi Nam Bộ
A. Lượng nước lớn, chế độ nước theo mùa nhưng điều hòa hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ.
B. Lưu lượng nước ít, chế độ theo mùa nhưng điều hòa hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ.
C. Lượng nước lớn quanh năm, chế độ nước sông rất điều hòa.
D. Lưu lượng nước ít, chế độ theo mùa nhưng khắc nghiệt hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ.
Đáp án: A. Lượng nước lớn, chế độ nước theo mùa nhưng điều hòa hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ.
Câu 21: Sông Mê Công chảy qua bao nhiêu quốc gia :
A. 5 B. 6
C. 7 D. 8
Đáp án: B. 6
Câu 22: Trong các hệ thống sông chính của Việt Nam có bao nhiêu hệ thống sông có lưu vực ngoài lãnh thổ
A. 4 B. 5
C. 6 D. 7
Đáp án: A. 4
Giải thích: Trong các hệ thống sông chính của Việt Nam có bao nhiêu hệ thống sông có lưu vực ngoài lãnh thổ: sông Hồng, sông Mã, sông Cả, sông Mê Công (trang 122 SGK Địa lí 8).
Câu 23: Hệ thống sông có diện tích lưu vực chảy trên lãnh thổ nước ta lớn nhất
A. Sông Hồng
B. Sông Mã
C. Sông Đồng Nai
D. Sông Cửu Long
Đáp án: A. Sông Hồng
Giải thích: Sông Hồng có tổng diện tích lưu vực là 143700km2, phần lưu vực chảy trên nước ta có diện tích là 72700km2 (trang 122 SGK Địa lí 8).
Câu 24: Sông Mê Công đổ ra biển bằng mấy cửa:
A. 7 B. 8
C. 9 D. 10
Đáp án: C. 9
Giải thích: Sông Mê Công đổ ra biển với các cửa: Tiểu, Đại, Ba Lai, Hàm Lương, Cổ Chiên, Cung Hầu, Định An, Trần Đề, Bát Xắc. (trang 122 SGK Địa lí 8).
Câu 25: Sông ngòi Trung Bộ có đặc điểm:
A. Ngắn.
B. Dốc.
C. Lũ lên nhanh đột ngột.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 26: Sông ngòi ở vùng nào ở nước ta có chế độ nước theo mùa điều hòa?
A. Bắc Bộ.
B. Trung Bộ.
C. Nam Bộ.
D. Tất cả đều sai.
Câu 27: Sông nào có diện tích lưu vực lớn nhất nước từ?
A. Sông Hồng.
B. Sông Mê Công.
C. Sông Đồng Nai.
D. Sông Mã.
Câu 28: Sông lớn nhất Đông Nam Á chảy qua nước ta là:
A. Sông Xê-xan.
B. Sông Xrê-pốc.
C. Sông Mê Công.
D. Sông Hồng.
Câu 29: Chiều dài dòng chính của sông Mê Công là:
A. 3.500km
B. 4.000km
C. 4.300km
D. 4.500km
Câu 30: Diện tích lưu vực các sông lớn ở nước ta phần nhiều:
A. Dưới 10.000km2
B. Khoảng 10.000km2.
C. Trên 10.000km2.
D. Tất cả đều sai