Tài liệu Bộ 30 Đề thi Địa Lí lớp 8 Học kì 2 có đáp án năm 2023 tổng hợp từ đề thi môn Địa lí 8 của các trường THCS trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Học kì 2 Địa lí lớp 8. Mời các bạn cùng đón xem:
Mua trọn bộ Đề thi học kì 2 Địa lí 8 bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Địa Lí lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 1)
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nước ta bao gồm những vùng nào?
A. Vùng biển, các đảo, vùng trời
B. Vùng đất, vùng biển, vùng trời
C. Vùng đất, vùng biển, các đảo
D. Các đảo, vùng trời, vùng đất
Câu 2: Vị trí địa lí của nước ta như thế nào?
A. rìa đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
B. rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.
C. bán đảo Trung Ấn, khu vực nhiệt đới.
D. phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.
Câu 3: Khí hậu nước ta có nhiều đặc tính khí hậu hải dương là nhờ biển Đông là:
A. biển rộng, nhiệt độ cao và chế độ triều phức tạp.
B. biển rộng, nhiệt độ cao và có hải lưu.
C. biển rộng, nhiệt độ cao và tương đối kín.
D. biển rộng, nhiệt độ cao và biến động theo mùa.
Câu 4: Đỉnh núi nào dưới đây là đỉnh cao nhất của nước ta hiện nay?
A. Phu Luông. B. Phan-xi-păng. C. PuTra. D. Pu Si Cung.
Câu 5: Miền khí hậu phía Nam có đặc điểm nào dưới đây?
A. Có mùa động lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng, mưa nhiều.
B. Mùa hạ nóng, mưa nhiều và mùa đông hanh khô.
C. Nhiệt độ cao nhưng có một mùa đông lạnh giá.
D. Nhiệt độ cao quanh năm với một mùa mưa và khô sâu sắc.
Câu 6: Đồng bằng sông Cửu Long khai thác thuận lợi nào từ lũ?
A. Bồi đắp phù sa B. Ngập úng C. Mở rộng diện tích D. Dịch bệnh
Câu 7: Chế độ mưa thất thường ảnh hưởng lớn nhất đến sông ngòi như thế nào?
A. nhiều phù sa.
B. chế dộ dòng chảy thất thường.
C. tổng lượng nước lớn.
D. nhiều đợt lũ trong năm.
Câu 8: Hiện tượng nào sẽ xảy ra khi đá ong bị mất lớp che phủ và lộ ra ngoài trời?
A. Màu đỏ vàng
B. Tác động của con người
C. Khô cứng lại
D. Ẩm ướt
Câu 9: Nhóm cây hồi, dầu, trám có công dụng gì?
A. cho bông, gỗ
B. cho tinh dầu, nhựa
C. cho giá trị kinh tế
D. cho thực phẩm
Câu 10: Thiên nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có những nét nổi bật nào?
A. mùa hạ có gió phơn tây nam khô nóng
B. có một mùa khô sâu sắc
C. mùa đông lạnh giá, mưa phùn, gió bấc
D. có mưa bão kéo dài
Phần tự luận
Câu 1 (3 điểm).
a) Nêu đặc điểm của đới khí hậu: Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
b) Giải thích vì sao thủ đô Oenlintơn của Niu-di-lân lại đón năm mới vào những ngày mùa hạ của nước ta?
Câu 2 (2 điểm). So sánh sự khác nhau về địa hình vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ và vùng núi Tây Bắc Bắc Bộ ở nước ta?
Đáp án và Thang điểm
I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm).
Câu 1. Chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ nước ta bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời.
Chọn: B.
Câu 2. Nước ta có vị trí nằm gần trung tâm Đông Nam Á và rìa phía đông của bán đảo Đông Dương.
Chọn: A.
Câu 3. Biển Đông làm cho khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương là nhờ vào biển rộng, nhiệt độ cao và có sự biến động theo mùa.
Chọn: D.
Câu 4. Đỉnh núi Phan-xi-păng (thuộc địa phận tỉnh Lào Cai) cao 3143m là đỉnh núi cao nhất của dãy Hoàng Liên Sơn và cũng là đỉnh núi cao nhất của bán đảo Đông Dương.
Chọn: B.
Câu 5. Miền khí hậu phía Nam có giới hạn từ dãy Bạch Mã trở vào với đặc điểm khí hậu là khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm với một mùa mưa và khô tương phản sâu sắc.
Chọn: D.
Câu 6. Mùa lũ ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long gây ngập úng diện rộng nhưng lũ cũng mang lại nguồn tài đất phù sa màu mỡ lớn.
Chọn: A.
Câu 7. Chế độ mưa thất thường đã làm cho sông ngòi nước ta có chế dộ dòng chảy thất thường.
Chọn: B.
Câu 8. Khi đá ong bị mất lớp che phủ và lộ ra ngoài trời sẽ khô cứng lại. Đất bị xấu đi nhanh chống và không thể trồng trọt được.
Chọn: C.
Câu 9. Nhóm cây có giá trị sử dụng làm tinh dầu, nhựa, ta-nanh và chất nhuộm là Hồi, màng tang, hoàng đàn, sơn, thông, dầu, trám,…
Chọn: B.
Câu 10. Mùa đông lạnh giá, mưa phùn, gió bấc, lượng mưa nhỏ là nét nổi bật của thiên nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Chọn: C.
II. TỰ LUẬN
Câu 1.
- Đặc điểm của ba đới khí hậu:
+ Nhiệt đới: Có đặc điểm là nóng và lượng mưa tập trung vào một mùa, càng gần hai chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài và biên độ nhiệt trong năm càng lớn. (0,75 điểm)
+ Ôn đới: Khí hậu đới ôn hòa mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh, thời tiết thay đổi thất thường. Các đợt khí nóng ở chí tuyến hoặc khí lạnh ở vùng cực có thể tràn tới gây ra các hiện tượng bất thường của khí hậu. (0,75 điểm)
+ Hàn đới: Khí hậu vô cùng lạnh lẽo, giới hạn nằm khoảng từ hai vòng cực về phía hai cực. (0,5 điểm)
- Thủ đô Oenlintơn của Niu-di-lân đón năm mới vào những ngày mùa hạ của nước ta vì vị trí của thủ đô Oenlintơn của Niu-di-lân nằm ở 41°N (ở bán cầu Nam), giữa Bắc và Nam bán cầu có mùa ngược nhau, do đó thời kì vào mùa xuân năm mới của Niudilân và cũng là mùa hạ của nước ta. (1 điểm)
Câu 2. (Mỗi ý 0.5 điểm)
Đặc điểm |
Vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ |
Vùng núi Tây Bắc Bắc Bộ |
Giới hạn |
- Nằm ở tả ngạn sông Hồng |
- Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. |
Độ cao |
- Đồi núi thấp |
- Là vùng núi cao. |
Hướng núi |
- Có các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. |
- Gồm các dải núi chạy song song hướng tây bắc-đông nam. |
Cảnh quan |
- Địa hình cácxtơ với những hang động và cảnh quan đẹp. |
- Địa hình cácxtơ với nhiều cảnh quan đẹp. |
………………………………………………………..
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Địa Lí lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 2)
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Công cuộc đổi mới kinh tế - xã hội của nước ta bắt đầu từ năm nào?
A. 1987 B. 1988 C. 1985 D. 1986
Câu 2: Vùng đất của nước ta là vùng:
A. phần được giới hạn bởi đường biên giới.
B. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.
C. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển.
D. phần đất liền giáp biển.
Câu 3: Trên biển Đông có 2 hướng gió thổi chính là:
A. Tây Nam và Đông Bắc
B. Nam và Tây Nam
C. Tây Bắc và Đông Nam
D. Bắc và Đông Bắc
Câu 4: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở vùng địa hình nào của nước ta?
A. Vùng Đông Bắc
B. Vùng Tây Nam
C. Vùng Trường Sơn Bắc.
D. Vùng Tây Bắc.
Câu 5: Khí hậu nước ta chia thành:
A. Bốn mùa rõ rệt trong năm.
B. Ba mùa rõ rệt trong năm.
C. Hai mùa rõ rệt trong năm.
D. Khô, nóng quanh năm không phân mùa.
Câu 6: Đặc điểm không đúng với gió mùa Tây Nam khi thổi vào nước ta?
A. Thổi vào đồng bằng Bắc Bộ theo hướng đông nam.
B. Gây mưa cho cả miền Bắc và miền Nam nước ta.
C. Xuất phát từ cao áp chí tuyến bán cầu Bắc.
D. Thổi vào nước ta theo hướng tây nam.
Câu 7: Phần lớn sông ngòi Đông Bắc nước ta chảy theo hướng:
A. Đông Nam – Tây Bắc.
B. Vòng cung.
C. Hướng Tây - Đông.
D. Tây Bắc - Đông Nam.
Câu 8: Sông Cửu Long đổ nước ra biển bằng mấy cửa?
A. 9 cửa B. 8 cửa C. 6 cửa D. 7 cửa
Câu 9: Dãy đất bãi bồi ven biển là môi trường sống thuận lợi cho hệ sinh thái:
A. rừng thưa rụng lá
B. rừng tre nứa
C. rừng ngập mặn
D. rừng ôn đới.
Câu 10: Cảnh quan vùng núi ở nước ta thay đổi nhanh chóng theo:
A. mùa B. qui luật đai cao C. vùng, miền D. vĩ độ.
Phần tự luận
Câu 1 (3 điểm). Nêu đặc điểm gió mùa mùa hạ, mùa đông ở khu vực Đông Nam Á và giải thích vì sao chúng lại có đặc điểm khác nhau như vậy?
Câu 2 (2 điểm). So sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông cửu Long?
Đáp án và Thang điểm
I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm)
Câu 1. Công cuộc đổi mới kinh tế - xã hội của nước ta được triển khai từ năm 1986.
Chọn: D.
Câu 2. Vùng đất của quốc gia là phần lãnh thổ, bao gồm toàn bộ phần lục địa và các đảo thuộc chủ quyền quốc gia.
Chọn: B.
Câu 3. Trên biển Đông có 2 hướng gió thổi chính là hướng Tây Nam (từ tháng 5 đến tháng 9) và hướng Đông Bắc (từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau).
Chọn: A.
Câu 4. Dãy Hoàng Liên Sơn được mệnh danh là nóc nhà của Đông Dương và là dãy núi cao nhất nước ta nằm ở vùng Tây Bắc.
Chọn: D.
Câu 5. Khí hậu nước ta chia thành hai mùa rõ rệt, phù hợp với hai mùa gió. Mùa hạ có sự hoạt động của rõ mùa Tây Nam, mùa động có sự hoạt động của gió mùa Đông Bắc.
Chọn: C.
Câu 6. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ vịnh bengan thổi vào nước ta theo hướng Tây Nam. Nửa đầu mùa hạ gây mưa lớn cho Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, giữa và cuối mùa hạ gây mưa lớn cho Toàn Quốc. Cuối mùa hạ gió mùa Tây Nam thổi vào vùng đồng bằng sông Hồng theo hướng Đông Nam.
Chọn: C.
Câu 7. Địa hình vùng Đông Bắc nước ta chạy theo hướng vòng cung nên sông ngòi ở Đông Bắc nước ta cùng có hướng chạy là hướng vòng cung. Một số con sông điển hình như sông Thái Bình, sông Kì Cùng,…
Chọn: B.
Câu 8. Sông Cửu Long đổ nước ra biển bằng 9 cửa sông, đó là cửa Tiểu, Đại, Ba Lai, Hàm Luông, Cổ Chiên, Cung Hầu, Định An, Trần Đề và cửa Bát Xắc.
Chọn: A.
Câu 9. Dãy đất bãi bồi ven biển là môi trường sống thuận lợi cho hệ sinh thái rừng ngập mặn, rộng hơn 3 trăm nghìn hecta, chạy suốt chiều dài bờ biển và ven các hải đảo.
Chọn: C.
Câu 10. Cảnh quan vùng núi thay đổi nhanh chóng theo quy luật đai cao. Nhờ đó ở các vùng núi cao có thể phát triển các cây trồng cận nhiệt đới hoặc nghỉ mát, du lịch.
Chọn: B.
II. TỰ LUẬN
Câu 1.
* Đặc điểm gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông:
- Đặc điểm của gió mùa mùa hạ của khu vực Đông Nam Á xuất phát từ vùng áp cao của nửa cầu nam, thổi theo hướng đông nam, vượt qua Xích đạo và đổi hướng thành gió tây nam nóng, ẩm mang lại nhiều mưa cho khu vực. (0,75 điểm)
- Gió mùa mùa đông xuất phát từ vùng áp cao Xiabia thổi về vùng áp thấp Xích đạo, với đặc tính khô và lạnh. (0,75 điểm)
- Nhờ có gió mùa nên khí hậu Đông Nam Á không bị khô hạn như những vùng cùng vĩ độ ở châu Phi và Tây Nam Á. Song khu vực này lại bị ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới hình thành từ các áp thấp trên biển, thường gây nhiều thiệt hại về người và của. (0,5 điểm)
* Giải thích sự khác nhau: Gió mùa mùa hạ, mùa đông có những đặc điểm khác nhau vì vị trí, nguồn gốc hình thành khác nhau: Gió mùa mùa hạ xuất phát từ vùng áp cao của nửa cầu nam, gió mùa mùa đông xuất phát từ vùng áp cao Xibia thổi về vùng áp thấp Xích đạo. (1 điểm)
Câu 2.
Khác nhau (1,5 điểm) |
Đồng bằng sông Hồng |
Đồng bằng sông Cửu Long |
- Diện tích 40.000 km2 |
- Diện tích 15.000 km2 |
|
- Có hệ thống đê điều, còn nhiều ô trũng |
- Không có đê, có nhiều vùng trũng ngập úng sâu và khó thoát nước |
|
- Những vùng trong đê không được bồi đắp hằng năm |
- Hằng năm vẫn được bồi đắp |
|
Giống nhau (0,5 điểm) |
- Đều là đồng bằng châu thổ do sông bồi đắp |
|
- Chịu sự can thiệp của con người |
……………………………………………………………...
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Địa Lí lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 3)
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Việt Nam gắn liền với châu lục và đại dương nào?
A. Châu Á - Ấn Độ Dương.
B. Châu Á - Thái Bình Dương.
C. Châu Á - Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương.
D. Á – Âu, Thái Bình Dương
Câu 2: Điểm cực Tây phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh nào?
A. Lai Châu. B. Điện Biên. C. Sơn La. D. Hòa Bình.
Câu 3: Vịnh biển nào ở tỉnh Quảng Ninh được UNESCO công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới?
A. Vinh Nha Trang B. Vịnh Văn Phong C. Vịnh Hạ Long D. Vịnh Cam Ranh
Câu 4: Ở miền Bắc nước ta có những đồng bằng lớn nào?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh.
Câu 5: Ý nào sau đây là đặc điểm của miền khí hậu phía Bắc nước ta?
A. Nhiệt độ cao quanh năm với một mùa mưa và khô sâu sắc.
B. Mùa hạ nóng, mưa nhiều và mùa đông hanh khô.
C. Nhiệt độ cao nhưng có một mùa đông lạnh giá.
D. Có mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng, mưa nhiều.
Câu 6: Cuối mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có hiện tượng nào dưới đây?
A. Mưa tuyết B. Mưa phùn C. Mưa dông D. Mưa ngâu
Câu 7: Trong số các sông dưới đây sông nào không chảy theo hướng vòng cung?
A. Sông Cầu, sông Thương
B. Sông Lục Nam
C. Sông Mã, sông Cả
D. Sông Lô, sông Gâm
Câu 8: Các loại cây lương thực phù hợp với loại đất nào?
A. Phù sa B. Feralit C. Đất badan D. Đất xám
Câu 9: Khu bảo tồn thiên nhiên đầu tiên ở nước ta là vườn quốc gia nào dưới đây?
A. Ba Vì B. Bạch Mã C. Ba Bể D. Cúc Phương
Câu 10: Vị trí và phạm vi lãnh thổ Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ của nước ta là:
A. Thuộc hữu ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ
B. Thuộc đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ
C. Khu đồi núi hữu ngạn sông Hồng và khu đồng bằng duyên hải
D. Khu đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng duyên hải
Phần tự luận
Câu 1 (2 điểm). Em hãy cho biết các nước ASEAN có nhũng thuận lợi gì để hợp tác phát triển kinh tế?
Câu 2 (3 điểm).
a) Nhân dân ta đã tiến hành những biện pháp nào để khai thác các nguồn lợi và hạn chế tác hại của lũ lụt?
b) Các thành phố Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, cần Thơ nằm trên bờ những dòng sông nào?
Đáp án và Thang điểm
I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm)
Câu 1. Việt Nam thuộc châu Á và tiếp giáp với biển Thái Bình Dương ở phía Đông.
Chọn: B.
Câu 2. Điểm cực Tây phần đất liền ở kinh độ 102°09'Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
Chọn: B.
Câu 3. Vịnh biển đầu tiên của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới là Vịnh Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh.
Chọn: C.
Câu 4. Ở miền Bắc nước ta có Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng lớn nhất. Ngoài ra còn có một dải đồng bằng nhỏ hẹp dọc ven biển từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế.
Chọn: A.
Câu 5. Miền khí hậu phía Bắc có giới hạn từ dãy Bạch Mã (vĩ tuyến 16°B) trở ra với có đặc điểm khí hậu là mùa đông lạnh, ít mưa, nửa cuối mùa đông rất ẩm ướt và mùa hạ nóng, mưa nhiều.
Chọn: D.
Câu 6. Do nước ta chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên tiết trời của miền Bắc vào đầu mùa đông se lạnh, khô và cuối đông thường ẩm, mưa phùn.
Chọn: B.
Câu 7. Các con sông ở Việt Nam chạy theo hướng vòng cung là sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam, sông Lô, sông Gâm,…
Chọn: C.
Câu 8. Đất phù sa là đất có độ mùn cao, giàu dinh dưỡng rất thích hợp trồng các loại cây lương thực, đặc biệt là lúa nước.
Chọn: A.
Câu 9. Khu bảo tồn thiên nhiên đầu tiên ở nước ta là vườn quốc gia Cúc Phương ở tỉnh Ninh Bình.
Chọn: D.
Câu 10. Vị trí và phạm vi lãnh thổ Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bao gồm đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ.
Chọn: B.
II. TỰ LUẬN
Câu 1.
- Các nước ASEAN có vị trí địa lí thuận lợi cho phát triển kinh tế, cũng như thuận lợi cho việc mở rộng hợp tác giao lưu kinh tế - xã hội giữa các quốc gia. Ba nước Inđônêxia, Malaixia, Xingapo đã lập tam giác tăng trưởng kinh tế Xigiôri từ năm 1989. (0,5 điểm)
- Tăng cường trao đổi hàng hóa giữa các nước, xây dựng tuyến đường sắt, đường bộ từ Việt Nam sang Campuchia, Thái Lan, Malaixia và Xingapo; từ Mianma qua Lào tới Việt Nam. Xây dựng hành lang kinh tế Đông Tây với các quốc gia: Mianma, Thái Lan, Lào, Việt Nam. (0,5 điểm)
- Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, việc khai thác các nguồn tài nguyên, thiên nhiên và nguồn nhân lực cũng đòi hỏi các nước ASEAN phải có sự hợp tác. (0,5 điểm)
- Phối hợp cùng nhau bảo vệ và khai thác nguồn lợi sông Mê Công. Hợp tác trong khai thác nguồn lợi thềm lục địa và Biển Đông. (0,5 điểm)
Câu 2.
a) Một số biện pháp khai thác nguồn lợi và hạn chế tác hại của lũ
- Xây các hồ chứa nước: Thủy lợi, thủy điện, thủy sản, du lịch (ví dụ: Hồ Hòa Bình trên sông Đà). (1 điểm)
- Chung sống với lũ tại đồng bằng sông Cửu Long: (1 điểm)
+ Tận dụng nguồn nước để thau chua rửa mặn, nuôi trồng thủy sản, phát triển giao thông, du lịch.
+ Tận dụng nguồn phù sa để bón ruộng, mở rộng đồng bằng.
+ Tận dụng thủy sản tự nhiên, cải thiện đời sống, phát triển kinh tế.
b) Các con sông
- Hà Nội: Nằm trên bờ sông Hồng. (0,25 điểm)
- Đà Nẵng: Nằm trên bờ sông Hàn. (0,25 điểm)
- TP. Hồ Chí Minh: Nằm trên bờ sông Sài Gòn. (0,25 điểm)
- Cần Thơ: Nằm trên bờ sông Hậu Giang. (0,25 điểm)
..…………………………………………………………….
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Địa Lí lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 4)
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Việt Nam đang là thành viên của tổ chức quốc tế nào trong các tổ chức quốc tế dưới đây?
A. EU B. OPEC C. ASEAN D. NAFTA
Câu 2: Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố nào ở nước ta?
A. Quảng Ninh B. Quảng Bình C. Đà Nẵng D. Khánh Hòa
Câu 3: Khoáng sản nào dưới đây có trữ lượng lớn và giá trị nhất của vùng biển nước ta hiện nay?
A. cát. B. dầu khí. C. muối. D. sa khoáng.
Câu 4: Đặc điểm địa hình không phải của vùng núi Trường Sơn Bắc là:
A. Có nhiều nhánh núi nằm ngang.
B. Vùng núi thấp.
C. Có hai sườn không đối xứng
D. Hướng Đông Bắc – Tây Nam.
Câu 5: Biển Đông có khí hậu mang tính chất nào?
A. Nhiệt đới hải dương.
B. Nhiệt đới địa trung hải.
C. Nhiệt đới gió mùa.
D. Nhiệt đới ẩm.
Câu 6: Ở nước ta thời gian mùa đông diễn ra khoảng từ:
A. Từ tháng 12 đến tháng 5.
B. Từ tháng 11 đến tháng 4.
C. Từ tháng 5 đến tháng 10.
D. Từ tháng 10 đến tháng 3.
Câu 7: Các sông có lũ vào các tháng 9 đến tháng 12 là sông ở khu vực nào?
A. Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Khu vực Đông Bắc.
C. Trung Bộ, Đông Trường Sơn.
D. Khu vực Tây Bắc.
Câu 8: Hệ thống sông lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á là:
A. Sông Đồng Nai B. Sông Mê Công C. Sông Hồng D. Sông Mã
Câu 9: Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa nước ta phát triển ở vùng nào?
A. vùng đồi núi B. vùng đồng bằng C. vùng nóng ẩm D. vùng khô hạn
Câu 10: Sự phối hợp của các thành phần tự nhiên đã làm:
A. Giảm đi sự đa dạng của thế giới sinh vật
B. Giảm đi sự tính đa dạng, phức tạp của tự nhiên
C. Tăng thêm tính đa dạng, phức tạp
D. Tăng thêm các thiên tai thiên nhiên
Phần tự luận
Câu 1 (3 điểm). Dựa vào bảng số liệu:
a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và của châu Á so với thế giới.
b) Nêu nhận xét và giải thích vì sao khu vực châu Á, Đông Nam Á lại có thể sản xuất được nhiều những nông sản trên?
Lãnh thổ |
Lúa (triệu tấn) |
Mía (triệu tấn) |
Cà phê (nghìn tấn) |
Lợn (triệu con) |
Trâu (triệu con) |
Đông Nam Á |
157 |
129 |
1 400 |
57 |
15 |
Châu Á |
427 |
547 |
1 800 |
536 |
160 |
Thế giới |
599 |
1 278 |
7 300 |
908 |
165 |
Câu 2 (2 điểm). Trình bày những thuận lợi và khó khăn của biển Đông đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta?
Đáp án và Thang điểm
I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu hỏi trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm)
Câu 1. Hiện nay, Việt Nam đang là thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (tên viết tắt tiếng anh là ASEAN).
Chọn: C.
Câu 2. Quần đảo Hoàng Sa (thuộc TP. Đà Nẵng) và Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa).
Chọn: C.
Câu 3. Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất của vùng biển nước ta là dầu khí. Hai bể lớn nhất hiện nay là bể Nam Côn Sơn và bể Cửu Long.
Chọn: B.
Câu 4. Trường Sơn Bắc là vùng núi thấp, chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam với hai sường không đối xứng và có nhiều nhánh núi nằm ngang chia cắt đồng bằng duyên hải Trung Bộ.
Chọn: D.
Câu 5. Nhờ Biển Đông là một vùng biển rộng lớn, kín và ấm nên khí hậu Biển Đông của Việt Nam mang tính chất gió mùa nhiệt đới hải dương.
Chọn: A.
Câu 6. Mùa gió Đông Bắc ở nước ta diễn ra vào khoảng từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau và gây ra một mùa đông lạnh giá ở miền Bắc.
Chọn: B.
Câu 7. Các sông ở Trung Bộ, Đông Trường Sơn có lũ từ tháng 9 đến tháng 12, trùng với các tháng mưa nhiều ở khu vực này.
Chọn: C.
Câu 8. Mê Công là hệ thống sông lớn nhất vùng Đông Nam Á. Chiều dài dòng chính là 4300km, chảy qua 6 quốc gia (Trung Quốc, Mianma, Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia và Việt Nam).
Chọn: B.
Câu 9. Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa nước ta phát triển ở vùng đồi núi với nhiều biến thể như rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá, rừng tre nứa,…
Chọn: A.
Câu 10. Sự phối hợp của các thành phần tự nhiên đã làm tăng thêm tính đa dạng, phức tạp của toàn bộ cảnh quan tự nhiên Việt Nam.
Chọn: C.
II. TỰ LUẬN
Câu 1.
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu: (1 điểm)
+ Công thức: Tỷ số phần trăm của a = a/(a+b)×100(%).
+ Áp dụng công thức trên ta có: TSPTlúa Đông Nam Á = 157/(157+427)x100 = 26,2%.
+ Tương tự như trên, ta được bảng sau:
Bảng tỉ trọng cơ cấu cây lúa và cây cà phê của Đông Nam Á, châu Á và thế giới (%)
Lãnh thổ |
Lúa |
Cà phê |
Đông Nam Á |
26,2 |
19,2 |
Châu Á |
71,3 |
24,7 |
Các vùng khác |
2,5 |
26,1 |
- Vẽ biểu đồ (1 điểm)
b) Nhận xét và giải thích
- Nhận xét (0,5 điểm)
+ Châu Á có tỉ trọng lúa lớn nhất (71,3%) tiếp đến là Đông Nam Á (26,2%) và chiếm tỉ trọng nhỏ nhất là các vùng khác (2,5%).
+ Các vùng khác có tỉ trọng cà phê lớn nhất (26,1%) nhưng không chênh nhiều so với châu Á (24,7%) và Đông Nam Á (19,2%).
- Giải thích: Ở châu Á có thể sản xuất được nhiều nông sản bởi có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm tạo điều kiện cho nông nghiệp phát triển. (0,5 điểm)
Câu 2.
- Thuận lợi: (1 điểm)
+ Biển nước ta rất giàu hải sản, có nhiều vũng, vịnh, tạo điều kiện cho nước ta phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng hải sản, phát triển giao thông vận tải trên biển.
+ Cảnh quan ven bờ tạo điều kiện phát triển du lịch.
+ Các khoáng sản như dầu khí, titan, cát trắng cung cấp nguyên liệu và vật liệu.
+ Biển còn tạo điều kiện cho phát triển nghề muối.
- Khó khăn: (1 điểm)
+ Biển nước ta rất lắm bão, gây khó khăn, nguy hiểm cho giao thông, cho hoạt động sản xuất và đời sống nhân dân ở vùng ven biển.
+ Thuỷ triều phức tạp (chỗ nhật triều, chỗ bán nhật triều) gây khó khăn cho giao thông.
+ Đôi khi biển còn gây sóng lớn hoặc nước dâng ảnh hưởng tới đời sống nhân dân ven biển.
+ Tình trạng sụt lở bờ biển và tình trạng cát bay, cát lấn ở Duyên hải miền Trung,...
Bộ 30 Đề thi Địa Lí lớp 8 Học kì 2 có đáp án năm 2023 - Đề 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 2
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Địa Lí lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 5)
Câu 1 : Phần đất liền Đông Nam Á còn có tên là bán đảo Trung Ấn là vì
A. có nhiều biển xen kẽ các đảo
B. nằm giữa hai nước Trung Quốc và Ấn Độ
C. cầu nối giữa Châu Á với Châu Đại Dương
D. có trên một vạn đảo lớn nhỏ
Câu 2 : Khu vực Đông Nam Á hiện có bao nhiêu quốc gia?
A. 13 quốc gia
B. 14 quốc gia
C. 11 quốc gia
D. 12 quốc gia
Câu 3 : ASEAN được thành lập năm nào?
A. 8/8/1967
B. 7/7/1976
C. 8/8/1976
D. 7/8/1967
Câu 4 : Công cuộc đổi mới của đất nước ta bắt đầu vào những năm:
A. 1945
B. 1975
C. 1986
D. 2000
Câu 5 : Điểm cực Bắc nước ta thuộc tỉnh nào?
A. Điện Biên
B. Lào Cai
C. Lạng Sơn
D. Hà Giang
Câu 6 : Phần đất liền của Việt Nam kéo dài trên bao nhiêu vĩ tuyến?
A. 13
B. 15
C. 17
D. 19
Câu 7 : Biển Đông thông với những đại dương nào?
A. Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương
B. Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương
C. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương
D. Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương
Câu 8 : Có bao nhiêu bộ phận cấu thành vùng Biển Việt Nam?
A. 2 bộ phận
B. 4 bộ phận
C. 6 bộ phận
D. 8 bộ phận
Câu 9 : Nước ta có bao nhiểu điểm quặng và tụ khoáng?
A. 3000
B. 4000
C. 5000
D. 6000
Câu 10 : Loại khoáng sản có trữ lượng lớn ở Tây Nguyên là
A. bôxit.
B. sắt.
C. apatit.
D. đồng.
Câu 1 (3 điểm) :
a) Trình bày đặc điểm địa hình Đông Nam Á.
b) Ý nghĩa của các đồng bằng châu thổ khu vực Đông Nam Á.
Câu 2 (2 điểm) : Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước Đông Nam Á đã thay đổi qua thời gian như thế nào?
Câu 1 : Phần đất liền Đông Nam Á nằm giữa hai nước Trung Quốc và Ấn Độ nên có tên gọi là bán đảo Trung Ấn.
Chọn : B
Câu 2 : Đông Nam Á có 11 quốc gia, được chia ra làm 2 nhóm:
- Các nước Đông Nam Á đại lục: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanmar và Malaysia.
- Các nước Đông Nam Á biển: Indonexia, Singapore, Philippines, Đông Timor và Brunei.
Chọn : C
Câu 3 : ASEAN ra đời ngày 8/81967, gồm 5 nước Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin và Xin-ga-po là thành viên sáng lập.
Chọn : A
Câu 4 : Công cuộc đổi mới của đất nước ta bắt đầu vào những năm 1986 đã đạt được những thành tựu to lớn và vững chắc.
Chọn : C
Câu 5 : Điểm cực Bắc nước ta thuộc xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. Điểm cực Tây thuộc tỉnh Điện Biên, cực Đông thuộc tỉnh Khánh Hòa và điểm cực Nam thuộc tỉnh Cà Mau (Xem thêm thông tin SGK/84).
Chọn : D
Câu 6 : Phần đất liền của Việt Nam kéo dài theo chiều Bắc – Nam tới 1650km, tương đương 15 vĩ tuyến. Nơi hẹp nhất theo chiều Đông – Tây là Quảng Bình, chưa tới 50km.
Chọn : B
Câu 7 : Biển Đông trải rộng từ Xích đạo đến chí tuyến Bắc, thông với Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương qua các eo biển hẹp.
Chọn : A
Câu 8 : Vùng biển Việt Nam được cấu thành từ 4 bộ phận, đó là nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
Chọn : B
Câu 9 : Theo khảo sát, nước ta có khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau, trong đó có nhiều loại đã và đang được khai thác. Ví dụ: Than, dầu mỏ, khí đốt, vàng, apatit, đồng,…
Chọn : C
Câu 10 : Loại khoáng sản có trữ lượng lớn ở Tây Nguyên là boxit. Boxit tập trung trên 90% ở vùng Tây Nguyên.
Chọn : A
Câu 1 :
a) Địa hình khu vực Đông Nam Á dược chia làm hai phần:
- Phần đất liền:
+ Các dải núi của bán đảo Trung Ấn là những dải núi nối tiếp dãy Himalaya chạy dài theo hướng bắc - nam và tây bắc - đông nam, bao quanh những khối cao nguyên thấp. (0,5 điểm)
+ Núi và cao nguyên, chiếm phần lớn diện tích, các dải núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn có hướng tây bắc - đông nam, Luông Phabăng, Tan, Aracan có hướng bắc - nam; các dãy Đăngrếch, Cácđamôn và núi trên các đảo thường có hướng đông - tây. Các cao nguyên: Hủa Phan, Cò Rạt, San. (0,5 điểm)
+ Các thung lũng sông cắt xẻ sâu làm cho địa hình của khu vực bị chia cắt mạnh. (0,25 điểm)
+ Đồng bằng phù sa tập trung ở ven biển và hạ lưu các sông. (0,25 điểm)
- Phần hải đảo:
+ Là những nơi thường xảy ra động đất, núi lửa do nằm trong khu vực không ổn định của vỏ Trái Đất. Dải núi lửa nằm theo hình vòng cung thuộc Inđônêxia, Malaixia và Philippin. (0,5 điểm)
b) Ý nghĩa của các đồng bằng châu thổ khu vực Đông Nam Á
- Đông Nam Á có các đồng bằng: Sông Hồng, sông Cửu Long, sông Mê Nam,... Các đồng bằng này là một trong những vựa lúa gạo của thế giới. (0,5 điểm)
- Trên đồng bằng dân cư tập trung đông đúc, kinh tế phát triển, các ngành kinh tế phân bố dày đặc. (0,5 điểm)
Câu 2 :
- Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập năm 1967. Lúc đầu Hiệp hội có mục tiêu liên kết về quân sự là chủ yếu. Cuối thập niên 70, đầu 80 xu thế hợp tác kinh tế xuất hiện và ngày càng trở thành xu thế chính. Đến năm 1998 mục tiêu: “Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn định và phát triển đồng đều” đã được khẳng định tại Hội nghị cấp cao tháng 12 năm 1998 ở Hà Nội. (1 điểm)
- Các nước hợp tác với nhau trên nguyên tắc tự nguyện, tôn trọng chủ quyền của mỗi quốc gia thành viên và ngày càng hợp tác toàn diện hơn, cùng khẳng định vị trí của mình trên trường quốc tế. (1 điểm)
Bộ 30 Đề thi Địa Lí lớp 8 Học kì 2 có đáp án năm 2023 - Đề 6
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 2
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Địa Lí lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 6)
Câu 1 : Sông nào không nằm trong hệ thống sông ngòi Đông Nam Á?
A. sông Hồng
B. sông Trường Giang
C. sông A-ma-dôn
D. sông Mê Kông
Câu 2 : Quốc gia nào không có tên gọi là vương quốc?
A. Việt Nam
B. Bru-nây
C. Thái Lan
D. Cam-pu-chia
Câu 3 : Việc bảo vệ môi trường của nhiều nước Đông Nam Á chưa được quan tâm đúng mức trong quá trình phát triển kinh tế đã làm cho:
A. sản xuất công nghiệp bị trì tệ.
B. cảnh quan thiên nhiên bị phá hoại
C. tài nguyên khoáng sản bị cạn kiệt
D. thất nghiệp ngày càng tăng
Câu 4 : Năm 1999, hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) gồm có
A. 5 nước
B. 7 nước
C. 9 nước
D. 10 nước
Câu 5 : Các nước ASEAN, quốc gia nào chủ yếu nhập khẩu lúa gạo từ Việt Nam?
A. Ma-lai-si-a, Cam-pu-chia, In- do-nê- si- a.
B. Ma-lai-si-a, Xin-ga-po, In- do-nê- si- a.
C. Ma-lai-si-a, Phi-lip-pin, In- do-nê- si- a.
D. Ma-lai-si-a, Mi-an-ma, In- do-nê- si- a.
Câu 6 : Việt Nam thuộc khu vực nào sau đây?
A. Đông Nam Á
B. Đông Á
C. Tây Á
D. Đông Á
Câu 7 : Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ bao gồm:
A. vùng trời, đất liền và hải đảo
B. đất liền và hải đảo, vùng biển
C. vùng biển, vùng trời, vùng đất
D. hải đảo, vùng biển, vùng trời
Câu 8 : Phần đất liền nước ta nằm giữa các vĩ tuyến:
A. 8o34’B - 23o23’B
B. 8o34’N - 22o22’B
C. 8o30’B - 23o23’B
D. 8o30’N - 22o22’B
Câu 9 : Đường biên giới trên đất liền của nước ta dài:
A. 4936 km
B. 4639 km
C. 3649 km
D. 3946 km
Câu 10 : Đặc điểm nào không phải đặc điểm khí hậu của biển Đông?
A. Nóng quanh năm
B. Có hai mùa gió
C. lượng mưa lớn hơn đất liền
D. Biên độ nhiệt nhỏ.
Câu 1 (2 điểm) : Dựa vào bảng số liệu sau:
Nhận xét về tỉ trọng tổng sản phẩm trong nước của các nước Đông Nam Á thay đổi như thế nào?
Câu 2 (3 điểm) : Trình bày đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam?
Câu 1 : Sông A-ma-dôn là con sông dài thứ 2 thế giới sau sông Nin và sông A-ma-dôn nằm ở khu vực Nam Mĩ.
Chọn : C
Câu 2 : Việt Nam là một trong số ít nước hiện nay trên thế giới theo chế độ công hòa.
Chọn : A
Câu 3 : Việc bảo vệ môi trường của nhiều nước Đông Nam Á chưa được quan tâm đúng mức trong quá trình phát triển kinh tế đã làm cho cảnh quan thiên nhiên bị phá hoại, đe dọa sự phát triển bền vững của khu vực.
Chọn : B
Câu 4 : Ra đời năm 1967, gồm 5 nước Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin và Xin-ga-po là thành viên sáng lập. Số lượng thành viên ngày càng tăng, đến nay đã có 10 quốc gia thành viên (Năm 1999, Cam-pu-chia là thành viên cuối cùng gia nhập ASEAN). Quốc gia chưa tham gia ASEAN là Đông-ti-mo.
Chọn : D
Câu 5 : Việt Nam xuất khẩu lúa gạo sang các nước ASEAN tiêu biểu là In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin và Ma-lay-si-a.
Chọn : C
Câu 6 : Việt Nam là quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á.
Chọn : A
Câu 7 : Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời (Tham khảo thêm thông tin SGK/81).
Chọn : C
Câu 8 : Phần đất liền nước ta nằm giữa vĩ tuyến 8o34’B thuộc huyện Đồng Văn – Hà Giang đến vĩ tuyến 23o23’B thuộc huyện Ngọc Hiển – Cà Mau (Xem thêm thông tin SGK/84).
Chọn : A
Câu 9 : Việt Nam nằm trong bán đảo Đông Dương, thuộc vùng Đông Nam châu Á. Lãnh thổ Việt Nam chạy dọc theo bờ biển phía đông của bán đảo này. Việt Nam có biên giới đất liền dài 4.639km với Trung Quốc (1.281km), Lào (2.130km) và Campuchia (1.228km) và bờ biển dài 3.260 km tiếp giáp với vịnh Bắc Bộ, biển Đông và vịnh Thái Lan.
Chọn : B
Câu 10 : Đặc điểm khí hậu của biển Đông là có hai mùa gió (Đông Bắc và Tây Nam), Nóng - ẩm quanh năm nhưng có biên độ nhiệt nhỏ và lượng mưa ít hơn trong đất liền (Tham khảo thêm thông tin SGK/88 – 89).
Chọn : C
Câu 1 :
- Campuchia: Tỉ trọng nông nghiệp giảm mạnh từ 55,6% năm 1980 xuống 37,1% năm 2000, tỉ trọng của công nghiệp và dịch vụ tăng, dịch vụ có tỉ trọng cao nhất năm 2000 (dẫn chứng). (0,5 điểm)
- Lào: Tỉ trọng nông nghiệp giảm nhưng vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất, tỉ trọng công nghiệp tuy có tăng, nhưng tỉ trọng còn thấp, tỉ trọng dịch vụ không thay đổi. (0,5 điểm)
- Philippin: Tỉ trọng nông nghiệp giảm, tỉ trọng công nghiệp giảm, tỉ trọng dịch vụ tăng và chiếm tỉ trọng cao nhất. (0,5 điểm)
- Thái Lan: Tỉ trọng nông nghiệp giảm và thấp nhất, tỉ trọng công nghiệp tăng, dịch vụ tăng và chiếm tỉ trọng cao nhất. (0,5 điểm)
Lưu ý : Tất cả các nhận xét đều phải có số liệu minh chứng.
Câu 2 :
- Vùng biển Việt Nam là một phần của Biển Đông. (0,5 điểm)
- Biển Đông là một biển lớn (diện tích là 3447000 km2), tương đối kín, có hai vịnh lớn là Bắc Bộ và Thái Lan, nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á. (0,5 điểm)
- Chế độ gió: Biển Đông chịu ảnh hưởng của gió mùa, gió Đông Bắc chiếm ưu thế từ tháng 10 đến tháng 4. các tháng còn lại chủ yếu là gió Tây Nam, riêng vịnh Bắc Bộ có hướng nam. (0,5 điểm)
- Chế độ nhiệt: Mùa hạ mát, mùa đông ấm, biên độ nhiệt năm nhỏ. (0,5 điểm)
- Chế độ mưa: Mưa từ 1100 đến 1300 mm/năm. (0,5 điểm)
- Chế độ triều: Thuỷ triều không giống nhau, có nơi nhật triều, có nơi bán nhật triều. (0,25 điểm)
- Độ muối trung bình là 30- đến 33%o. (0,25 điểm)
Bộ 30 Đề thi Địa Lí lớp 8 Học kì 2 có đáp án năm 2023 - Đề 7
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 2
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Địa Lí lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 7)
Câu 1 : Đặc điểm của các sông ở Đông Nam Á hải đảo là:
A. nguồn nước dồi dào
B. phù sa lớn
C. ngắn và dốc
D. ngắn và có chế độ nước điều hòa
Câu 2 : Các nước Đông Nam Nam Á có những lợi thế gì để thu hút sự chú ý của các nước đế quốc?
A. Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn
B. Vị trí cầu nối và nguồn tài nguyên giàu có
C. Vị trí cầu nối và nguồn lao động dồi dào
D. có nhiều nét tương đồng trong sinh hoạt và sản xuất
Câu 3 : Nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế lớn nhất Đông Nam Á năm 2000 là:
A. Xin-ga-po
B. Ma-lai-xi-a
C. Việt Nam
D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 4 : Việt Nam gắn liền với châu lục và đại dương nào?
A. Âu và Thái Bình Dương
B. Á và Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương
C. Á và Thái Bình Dương
D. Á –Âu và Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương
Câu 5 : Việt Nam có khí hậu nào dưới đây?
A. nhiệt đới gió mùa ẩm
B. cận nhiệt
C. Xích đạo
D. nhiệt đới khô
Câu 6 : Vùng biển Việt Nam rộng khoảng 1 triệu km2 là:
A. Một bộ phận của Ấn Độ Dương.
B. Một bộ phận của biển Đông
C. Biển Đông
D. Một bộ phận của vịnh Thái Lan
Câu 7 : Biển Đông có độ muối bình quân là:
A. 30 – 33%o
B. 28 – 30%o
C. 35 – 38%
D. 33 – 35%o
Câu 8 : Các mỏ than đá của Việt Nam nằm ở địa phương nào?
A. Tĩnh Túc, Bồng Miêu.
B. Trại Cau, Thạch Khê.
C. Đèo Nai, Cẩm Phả.
D. Quỳ Hợp, Núi Chúa.
Câu 9 : Mỏ vàng lớn nhất ở nước ta là:
A. Mai Sơn
B. Quỳ Châu
C. Thạch Khê
D. Bồng Miêu
Câu 10 : Đảo lớn nhất nước ta là đảo nào dưới đây?
A. Phú Qúy
B. Cát Bà
C. Phú Quốc
D. Cồn Cỏ
Câu 1 (2 điểm) : Trình bày sự phân bố dân cư của khu vực Đông Nam Á. Vì sao có sự phân bố dân cư đó?
Câu 2 (3 điểm) :
a) Việt Nam có biên giới chung trên đất liền, trên biển núi những quốc gia nào?
b) Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta?
Câu 1 : Các sông ở Đông Nam Á hải đảo thường ngắn và có chế độ nước điều hòa (Tham khảo thêm thông tin SGK/50).
Chọn : D
Câu 2 : Đông Nam Á có vị trí là cầu nối lục địa Á – Âu với lục địa Ô-xtray-li-a, cầu nối giữa các đại dương, gần đường hàng hải, hàng không quốc tế, giàu có về nguồn tài nguyên thiên nhất,… Chính vì vậy, vị trí và nguồn tài nguyên là những yếu tố luôn thu hút sự chú ý của các nước đế quốc (Xem thêm thông tin SGK/53).
Chọn : B
Câu 3 : Ba nước có tốc độ tăng trưởng cao nhất khu vực Đông Nam Á vào năm 2000 là : Xin-ga-po (9,9%), Ma-lai-xi-a (8,3%) và Việt Nam (6,7%).
Chọn : A
Câu 4 : Việt Nam là quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á, gắn liền với châu Á và tiếp giáp với Thái Bình Dương.
Chọn : C
Câu 5 : Việt Nam là một trong những quốc gia của Đông Nam Á tiêu biểu cho bản sắc thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
Chọn : A
Câu 6 : Biển Đông là biển lớn thứ hai sau biển Philippin của đại dương Thái Bình Dương với diện tích khoảng 3.447 triệu km2. Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của biển Đông và có diện tích khoảng 1 triệu km2.
Chọn : B
Câu 7 : Biển Đông là biển lớn thứ hai sau biển Philippin của đại dương Thái Bình Dương với diện tích khoảng 3.447 triệu km2 và có độ muối trung bình từ 30 – 33%0.
Chọn : A
Câu 8 : Các mỏ than đá của Việt Nam nằm chủ yếu ở tỉnh Quảng Ninh (Cẩm Phả, Đèo Nai, Mạo Khê, Uông Bí,…), ngoài ra còn có ở Quán Triều (Thái Nguyên),…
Chọn : C
Câu 9 : Mỏ vàng lớn nhất ở nước ta là mỏ vàng Bồng Miêu thuộc tỉnh Quảng Nam.
Chọn : D
Câu 10 : Phú Quốc, còn được mệnh danh là Đảo Ngọc, là hòn đảo lớn nhất của Việt Nam, cũng là đảo lớn nhất trong quần thể 22 đảo tại đây, nằm trong vịnh Thái Lan. Đảo Phú Quốc cùng với các đảo khác tạo thành huyện đảo Phú Quốc trực thuộc tỉnh Kiên Giang.
Chọn : C
Câu 1 :
- Dân cư ở khu vực Đông Nam Á phân bố không đều:
+ Dân cư tập trung đông ở các khu vực đồng bằng châu thổ như: Đồng bằng sông Hồng, sông Mê Công, sông Mê Nam,... (0,5 điểm)
+ Các khu vực ven biển dân cư tập trung đông đúc. (0,5 điểm)
- Dân cư thưa thớt ở các khu vực sâu trong nội địa của các nước và các khu vực trung du và miền núi. (0,5 điểm)
- Nguyên nhân: Do vị trí địa lí, nguồn tài nguyên thiên nhiên, yếu tố địa hình và các nhân tố kinh tế xã hội khác. (0,5 điểm)
Câu 2 :
a)
- Việt Nam có biên giới chung trên đất liền với Trung Quốc, Lào, Campuchia. (0,25 điểm)
- Việt Nam có biên giới chung trên biển với Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Xin-ga-po, Cam-pu-chia, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a và Bru-nây. (0,75 điểm)
b)
- Thuận lợi:
+ Biển nước ta rất giàu hải sản, có nhiều vùng, vịnh, tạo điều kiện cho nước ta phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng hải sản, phát triển giao thông vận tải trên biển. (0,25 điểm)
+ Cảnh quan ven bờ tạo điều kiện phát triển du lịch. (0,25 điểm)
+ Các khoáng sản như dầu khí, titan, cát trắng cung cấp nguyên liệu và vật liệu. (0,25 điểm)
+ Biển còn tạo điều kiện cho phát triển nghề muối. (0,25 điểm)
- Khó khăn:
+ Biển nước ta rất lắm bão, gây khó khăn, nguy hiểm cho giao thông, cho hoạt động sản xuất và đời sống nhân dân ở vùng ven biển. (0,25 điểm)
+ Thuỷ triều phức tạp (chỗ nhật triều, chỗ bán nhật triều) gây khó khăn cho giao thông. (0,25 điểm)
+ Đôi khi biển còn gây sóng lớn hoặc nước dâng ảnh hưởng tới đời sống nhân dân ven biển. (0,25 điểm)
+ Tình trạng sụt lở bờ biển và tình trạng cát bay, cát lấn ở Duyên hải miền Trung. (0,25 điểm)
Bộ 30 Đề thi Địa Lí lớp 8 Học kì 2 có đáp án năm 2023 - Đề 8
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 2
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Địa Lí lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 8)
Câu 1 : Phần hải đảo của Đông Nam Á có tên chung là
A. phần đất liền
B. phần hải đảo
C. bán đảo Trung Ấn
D. quần đảo Mã Lai
Câu 2 : Những yếu tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á là
A. nguồn lao động dồi dào
B. dân số trẻ
C. dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào
D. thị trường tiêu thụ lớn
Câu 3 : Kinh tế của một số nước Đông Nam Á năm 1998 giảm xuống mức âm là do:
A. khủng hoảng tài chính ở Thái Lan
B. khủng hoảng tài chính ở In-đô-nê-xi-a
C. khủng hoảng kinh tế thế giới
D. khủng hoảng kinh tế ở châu Á
Câu 4 : Hiện nay các nước trong khu vực Đông Nam Á đang:
A. đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp
B. trú trọng phát triển ngành chăn nuôi
C. đẩy mạnh sản xuất lương thực
D. tiến hành công nghiệp hóa.
Câu 5 : Việt Nam đã gia nhập ASEAN vào năm nào?
A. 27/5/1995
B. 28/7/1995
C. 28/5/1995
C. 27/7/1995
Câu 6 : Việt Nam có chung biên giới trên đất liền và trên biển với những quốc gia nào?
A. Trung Quốc
B. Mi-an-ma
C. Lào
D. Thái Lan
Câu 7 : Quần Đảo Hoàng Sa của nước ta thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Khánh Hòa
B. Bình Thuận
C. Phú Yên
D. Đà Nẵng
Câu 8 : Đặc điểm nào không phải là đặc điểm nổi bật của tự nhiên Việt Nam?
A. vị trí tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và sinh vật.
B. nằm gần vị trí xích đạo và có khí hậu xích đạo ẩm.
C. nội chí tuyến, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
D. cầu nối giữa Đông Nam Á đất liền và hải đảo.
Câu 9 : Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ:
A. Móng Cái đến Vũng Tàu
B. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên
C. Móng Cái đến Hà Tiên.
D. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau
Câu 10 : Biển Đông là một bộ phận của Thái Bình Dương là:
A. một biển lớn, tương đối kín nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
B. một biển lớn, nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
C. một biển rộng lớn nhất và tương đối kín gió.
D. tương đối kín, nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
Câu 1 (2,5 điểm) : Hãy cho biết tên các quốc gia có sông Mê Công chảy qua. cửa sông thuộc địa phận nước nào? Vì sao chế độ nước sông thay đổi theo mùa?
Câu 2 (2,5 điểm) : Trình bày vị trí và giới hạn lãnh thổ Việt Nam?
Câu 1 : Phần hải đảo của Đông Nam Á có tên chung là quần đảo Mã Lai với trên 1 vạn đảo lớn nhỏ (Tham khảo thêm SGK/47).
Chọn : D
Câu 2 : Những yếu tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á là dân số trẻ và nguồn lao động dồi dào, đó vừa là thị trường tiêu thụ rộng lớn, vừa là tiềm năng để phát triển kinh tế.
Chọn : C
Câu 3 : Kinh tế của một số nước Đông Nam Á năm 1998 giảm xuống mức âm là do khủng hoảng tài chính ở Thái Lan và sau đó lan sang các nước trong khu vực, gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng.
Chọn : A
Câu 4 : Hiện nay đa số các nước trong khu vực đang tiến hành công nghiệp hóa bằng cách phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng hóa phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu.
Chọn : D
Câu 5 : Đất nước Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN vào ngày 28 tháng 7 năm 1995. Đó là một quá trình dài để nước ta có thể gia nhập vào tổ chức uy tín này.
Chọn : B
Câu 6 : Việt Nam có chung biên giới trên đất liền và trên biển với Trung Quốc và Campuchia.
Chọn : A
Câu 7 : Huyện đảo Hoàng Sa là một đơn vị hành chính thuộc thành phố Đà Nẵng. Quần đảo Hoàng Sa, là một nhóm khoảng 30 đảo, bãi san hô và mỏm đá ngầm nhỏ ở Biển Đông. Quần đảo nằm cách miền Trung Việt Nam khoảng một phần ba khoảng cách đến những đảo phía bắc của Philippines; cách đảo Lý Sơn của Việt Nam khoảng 200 hải lý và cách đảo Hải Nam của Trung Quốc khoảng 230 hải lý.
Chọn : D
Câu 8 : Đặc điểm nổi bật của tự nhiên Việt Nam là: Việt Nam nằm trong khu vực nội chí tuyến, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Là cầu nối giữa Đông Nam Á đất liền và hải đảo. Việt Nam còn là nơi tiếp xúc giữa các luồng gió mùa, vành đai sinh khoáng và sinh vật nên động thực vật, khoáng sản hết sức đa dạng và phong phú.
Chọn : B
Câu 9 : Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
Chọn : C
Câu 10 : Biển Đông là một bộ phận của Thái Bình Dương là một biển lớn (có diện tích khoảng 3.447 triệu km2), tương đối kín nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa (Tham khảo thêm kiến thức SGK/88).
Chọn : A
Câu 1 :
- Sông Mê Công chảy qua các quốc gia: Trung Quốc, Mianma, Lào, Thái Lan, Campuchia và Việt Nam. (1 điểm)
- Cửa sông thuộc địa phận Việt Nam. (0,5 điểm)
- Chế độ nước sông thay đổi theo mùa vì: Phần lớn chiều dài của sông chảy trong khu vực nhiệt đới gió mùa, với chế độ mưa theo mùa, nguồn nước chính cung cấp cho sông là nước mưa. (1 điểm)
Câu 2 :
- Hệ toạ độ địa lí phần đất liền nước ta: Điểm cực Bắc là 23o23’B, 105o20’Đ; điểm cực Nam là 8o34’B, 104o40’Đ; điểm cực Tây là 22o22B, 102o10’Đ, điểm cực Đông là 12o40’B, 109o24’Đ. (0,5 điểm)
- Diện tích đất liền nước ta là 329.247 km2. (0,5 điểm)
- Phần biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2. (0,5 điểm)
- Về mặt tự nhiên: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến của bán cầu Bắc, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á, có vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á biển đảo, là nơi tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. (1 điểm)