Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 98, 99, 100 Bài 1: Chuyện quả bầu – Chân trời sáng tạo

Tải xuống 5 16.6 K 4

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 1: Chuyện quả bầu trang 98, 99, 100 chi tiết Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 1: Chuyện quả bầu

Khởi động trang 98

Câu hỏi: Kể tên một vài dân tộc ít người mà em biết.

Trả lời:

 - Một vài dân tộc ít người em biết như: dân tộc Mèo, Thái, H'mông, Dao, Tày, Ê-đê, ...

Khám phá và luyện tập trang 98, 99, 100

Đọc: Chuyện quả bầu trang 98, 99

1. Bài đọc

Tiếng Việt lớp 2 Bài 1: Chuyện quả bầu trang 98, 99, 100 - Chân trời

Tiếng Việt lớp 2 Bài 1: Chuyện quả bầu trang 98, 99, 100 - Chân trời

Cùng tìm hiểu:

Câu 1 trang 99 sgk Tiếng Việt lớp 2: 

Hai vợ chồng làm gì khi bắt được con dúi?

Trả lời:

Hai vợ chồng khi bắt được con dúi đã tha cho nó.

Câu 2 trang 99 sgk Tiếng Việt lớp 2: 

Nhờ đâu hai vợ chồng thoát nạn?

Trả lời:

Nhờ dúi báo tin mà hai vợ chồng thoát nạn.

Câu 3 trang 99 sgk Tiếng Việt lớp 2: 

Chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?

Trả lời:

Chuyện lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt là người vợ sinh ra một quả bầu.

Câu 4 trang 99 sgk Tiếng Việt lớp 2: 

Câu chuyện giải thích điều gì?

- Nạn lụt ở nước ta.

- Sự ra đời của các dân tộc.

- Sự tích quả bầu.

Trả lời:

Sự ra đời của các dân tộc.

Viết trang 99

2. Viết

Tiếng Việt lớp 2 Bài 1: Chuyện quả bầu trang 98, 99, 100 - Chân trời

Từ và câu trang 100

3. Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a. Tìm từ ngữ chỉ tên gọi và đặc điểm của các loài chim có trong đoạn văn sau:

    Những thím chích chòe nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trần ngâm.

Trả lời:

- Từ ngữ chỉ tên gọi và đặc điểm của các loài chim có trong đoạn văn là: chích chòe, nhanh nhảu, khướu, lắm điều, chào mào, đỏm dáng, cu gáy, trầm ngâm.

b. Chọn tên gọi phù hợp với hình vẽ của từng loài chim dưới đây:

Tiếng Việt lớp 2 Bài 1: Chuyện quả bầu trang 98, 99, 100 - Chân trời

Trả lời:

- Tên gọi phù hợp với hình vẽ của từng loài chim lần lượt là: chim cuốc, chim bói cá, chim vàng anh, chim đầu rìu, chim cu cườm.

4. Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:

- Thức ăn của bói cá là những chú cá nhỏ.

- Sáng sớm, chim sơn ca cất cao giọng hót. 

- Bộ lông của loài vẹt rất sặc sỡ.

Trả lời:

- Thức ăn của bói cá là gì?

- Sáng sớm, chim sơn ca làm gì?

- Bộ lông của loài vẹt như thế nào?

b. Chọn dấu câu phù hợp với mỗi chố chấm:

      Chim vàng anh còn có tên là hoàng anh... Giọng hót của vàng anh rất đặc biệt... Giọng hót ấy lúc trong trẻo... lúc trầm thấp... lúc vút cao...

Trả lời:

Chim vàng anh còn có tên là hoàng anh. Giọng hót của vàng anh rất đặc biệt. Giọng hót ấy lúc trong trẻo, lúc trầm thấp, lúc vút cao.

Vận dụng trang 100

Chơi trò chơi Nhà văn nhí: 

- Đặt một tên khác cho câu chuyện Chuyện quả bầu. 

- Nói với bạn về tên em đã đặt.

Trả lời:

Em đặt tên khác cho truyện là: “Sự tích các dân tộc.”

Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống