26 câu Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 26 có đáp án 2023: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam

Tải xuống 5 2.8 K 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 8 Bài 26: Bài tập Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 5 trang gồm 26 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Địa lí 8. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 26 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 8.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 5 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 26 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 26 có đáp án: Bài tập Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam:

Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 26 có đáp án: Bài tập Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ LỚP 8 
BÀI 26: BÀI TẬP ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM 

Câu 1: Vấn đề đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản là:

A. Giá thành sản phẩm đầu ra thấp

B. Chi phí vận chuyển, chế biến lớn

C. Gây ô nhiễm môi trường sinh thái

D. Khó khan trong khâu vận chuyển

Lời giải:

Vấn đề đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản là gây ô nhiễm môi trường sinh thái ảnh hưởng lớn đến sức khỏe con người. Điển hình như ở vùng Quảng Ninh, Thái Nguyên, Vũng Tàu,…

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta có nhiều loại, phần lớn có trữ lượng:

A. Nhỏ

B. Vừa và nhỏ

C. Lớn

D. Rất lớn

Lời giải:

Nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta có nhiều loại nhưng phần lớn có trữ lượng vừa và nhỏ. Các mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn là than, dầu khí, apatit, đá vôi,…

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Các mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn là:

A. Than, dầu mỏ, khí đốt.

B. Bôxit, apatit, đồng, chì.

C. Đá vôi, mỏ sắt, than, chì.

D. Mỏ sắt, than, vàng, dầu mỏ.

Lời giải:

Các mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn là than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, crom, đồng, thiếc, boxit.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Mỏ Apatit tập trung chủ yếu ở:

A. Cao Bằng

B. Bắc Giang

C. Lào Cai

D. Thái Nguyên

Lời giải:

Mỏ Apatit tập trung chủ yếu ở tỉnh Lào Cai. Apatit được dung để sản xuất phân bón.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Mỏ bôxít tập trung chủ yếu ở:

A. Cao Bằng

B. Lạng Sơn.

C. Tây Nguyên.

D. Lào Cai.

Lời giải:

Mỏ bôxít được phát hiện ở nhiều nơi nhưng tập trung thành mỏ có trữ lượng lớn ở khu vực Tây Nguyên.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Giai đoạn Tân kiến tạo, đồng bằng ở nước ta tập trung nhiều than bùn là:

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng duyên hải miền Trung.

D. Đồng bằng Thanh – Nghệ - Tĩnh.

Lời giải:

Vào giai đoạn Tân kiến tạo, đồng bằng Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng ở nước ta tập trung nhiều than bùn nhất.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Nước ta có khoảng:

A. 50 loại khoáng sản khác nhau.

B. 60 loại khoáng sản khác nhau.

C. 70 loại khoáng sản khác nhau.

D. 80 loại khoáng sản khác nhau.

Lời giải:

Nước ta khảo sát và thăm dò được khoảng 5000 điểm quặng, tụ khoáng với khoảng 60 loại khác nhau, trong đó có nhiều loại đã và đang khai thác.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Khoảng sản là loại tài nguyên:

A. Vô tận

B. Phục hồi được

C. Không phục hồi được

D. Bị hao kiệt

Lời giải:

Khoảng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi. Do đó, dù giàu có đến đâu chúng ta cũng phải khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả tài nguyên này.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở:

A. Đông Nam Bộ

B. Đồng bằng sông Hồng

C. Duyên hải Nam Trung Bộ

D. Đồng bằng sông Cửu Long

Lời giải:

Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở vùng Đông Nam Bộ với một số mỏ điển hình như Lan Tây, Rồng, Bạch Hổ,…

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Một số khoáng sản nước ta có:

A. Trữ lượng rất lớn

B. Nguy cơ cạn kiệt và sử dụng lãng phí

C. Khả năng tự phục hồi được

D. Khả năng chuyển thành loại khác

Lời giải:

Một số khoáng sản nước ta có nguy cơ cạn kiệt và sử dụng lãng phí.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Đâu không phải nguyên nhân khiến chúng ta khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?

A. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được.

B. Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt.

C. Khai thác sử dụng còn lãng phí.

D. Tài nguyên khoáng sản nước ta nghèo nàn.

Lời giải:

Nguyên nhân khiến chúng ta khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản là do khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được nhưng khi được khai thác và sử dụng quá lãng phí, khai thác không có kế hoạch, khai thác trộm,… dẫn đến một số tài nguyên khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt => Loại đáp án A, B, C

=> Tài nguyên khoáng sản nước ta giàu có, đa dạng về chủng loại do vậy nhận xét: do tài nguyên khoáng sản nước ta nghèo nàn nên phải khai thác sử dụng hợp lí là khống đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Các trận động đất xảy ra với cường độ mạnh thường xảy ra ở:

A. Điện Biên.

B. Hà Giang.

C. Quảng Ninh.

D. Yên Bái.

Lời giải:

Ở nước ta, các trận động đất xảy ra những năm gần đây với cường độ mạnh thường xảy ra tại khu vực Tây Bắc. Đặc biệt là các tỉnh Điện Biên và Lai Châu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Nhận xét nào sau đây đúng và đầy đủ về tài nguyên khoáng sản của nước ta:

   A. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản.

   B. Việt Nam là một quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản, nhưng có có một số mỏ khoáng sản với trữ lượng lớn.

   C. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản nhưng chủ yếu là các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ.

   D. Tài nguyên khoáng sản nước ta phân bố rộng khắp trên cả nước.

Đáp án: B. Việt Nam là một quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản, nhưng có có một số mỏ khoáng sản với trữ lượng lớn.

Câu 14: Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn ở Việt Nam:

   A. Vàng, kim cương, dầu mỏ.

   B. Dầu khí, than, sắt, uranium.

   C. Than, dầu khí, apatit, đá vôi.

   D. Đất hiếm, sắt, than, đồng.

Đáp án: C. Than, dầu khí, apatit, đá vôi.

Câu 15: Trong giai đoạn Tiền Cambri đã hình thành các mỏ khoáng sản:

   A. Than, dầu khí, apatit, đá vôi.

   B. Than chì, đồng, sắt, đá quý.

   C. Than chì, dầu khí, crom, thiếc.

   D. Vàng, dầu khí, kim cương, đá quý.

Đáp án: B. Than chì, đồng, sắt, đá quý.

Câu 16: Trong giai đoạn Cổ kiến tạo đã hình thành các mỏ khoáng sản:

   A. Apatit, than, sắt, thiếc, titan

   B. Chì, đồng, vàng, đá quý.

   C. Apatit, dầu khí, crom, thiếc.

   D. Vàng, dầu khí, kim cương, đá quý.

Đáp án: A. Apatit, than, sắt, thiếc, titan

Câu 17: Trong giai đoạn Tân kiến tạo đã hình thành các mỏ khoáng sản chủ yếu ở các khu vực:

   A. Vùng nền cổ Việt Bắc

   B. Khu vực Bắc

   C. Vùng nền Kom Tum

   D. Thềm lục địa, dưới đồng bằng châu thổ và Tây Nguyên.

Đáp án: D. Thềm lục địa, dưới đồng bằng châu thổ và Tây Nguyên.

Câu 18: Trong giai đoạn Tân kiến tạo đã hình thành các mỏ khoáng sản chủ yếu:

   A. Than chì, đồng, sắt, đá quý.

   B. Dầu khí, than nâu, than bùn, bôxit.

   C. Than, dầu khí, apatit, đá vôi.

   D. Dầu khí, than đá, sắt, đồng.

Đáp án: B. Dầu khí, than nâu, than bùn, bôxit.

Câu 19: Than phân bố chủ yếu ở

   A. Đông Bắc

   B. Đông Nam Bộ

   C. Tây Nguyên

   D. Tây Bắc

Đáp án: A. Đông Bắc

Giải thích: Than phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Bắc nhất là Quảng Ninh (trang 97, 99 SGK Địa lí 8).

Câu 20: Bôxit phân bố chủ yếu ở

   A. Tây Bắc

   B. Tây Nguyên

   C. Đồng bằng sông Hồng

   D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đáp án: B. Tây Nguyên

Giải thích: Vào giai đoạn Tân kiến tạo hình thành các mỏ bôxit phân bố ở Tây Nguyên (trang 96, 97, 99 SGK Địa lí 8).

Câu 21: Dầu mỏ và khí đốt phân bố chủ yếu ở

   A. Các đồng bằng

   B. Bắc Trung Bộ

   C. Việt Bắc

   D. Thềm lục địa

Đáp án: D. Thềm lục địa

Giải thích: Vào giai đoạn Tân kiến tạo hình thành dầu mỏ, khí đốt phân bố ở thềm lục địa (trang 96, 97, 99 SGK Địa lí 8).

Câu 22: Khoáng sản là tài nguyên:

   A. là tài nguyên vô tận

   B. là tài nguyên có thể tái tạo được.

   C. là tài nguyên không thể phục hồi

   D. là tài nguyên không cần sử dụng hợp lí

Đáp án: C. là tài nguyên không thể phục hồi được.

Câu 23: Ý nào không đúng về  vai trò của việc khai thác họp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?

A. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được.

B. Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt,

C. Khai thác sử dụng còn lãng phí.

D. Khoáng sản nước ta còn trữ lượng rất lớn

Câu 24: Giai đoạn Tân kiến tạo, đồng bằng nào ờ nước ta tập trung nhiều than bùn?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long,

C. Đồng bằng duyên hải miền Trung.

D. Đồng bằng Bắc Trung Bộ

Câu 25: Khoáng sản được hình thành trong những điều kiện địa chất và cổ địa lí rất lâu dài và tồn tại dưới dạng:

A. Rắn

B. Lỏng

C. Khí

D. Tất cả đều đúng

Câu 26: Đến nay, số lượng khoáng sản mà ngành địa chất đã thăm dò, phát hiện được ở Việt Nam là

A. 80 loại

B. 60 loại

C. 50 loại

D. 40 loại

Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống