Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 30: Thương Ông trang 65, 66, 67 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 30: Thương Ông
Video giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 65, 66, 67 Bài 30: Thương Ông - Kết nối tri thức
Câu 1 trang 65 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1
Trong bài đọc, khi thấy ông bị đau, Việt đã làm gì để giúp ông? (đánh dấu ✔ vào ô trống trước đáp án đúng)
☐ Việt lại gần động viên ông.
☐ Việt để ông vịn vai mình rồi đỡ ông đứng lên.
☐ Việt âu yếm nắm lấy tay ông.
Trả lời
☐ Việt lại gần động viên ông.
☑ Việt để ông vịn vai mình rồi đỡ ông đứng lên.
☐ Việt âu yếm nắm lấy tay ông.
Câu 2 trang 66 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1
Đánh dấu ✔ vào ô trống trước dòng gồm từ ngữ tả dáng vẻ của Việt.
☐ âu yếm, lon ton, nhăn nhó
☐ âu yếm, lon ton, nhanh nhảu
☐ âu yếm, lon ton, khập khiễng khập khà
Trả lời
☐ âu yếm, lon ton, nhăn nhó
☑ âu yếm, lon ton, nhanh nhảu
☐ âu yếm, lon ton, khập khiễng khập khà
Câu 3 trang 66 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1
Chọn a hoặc b.
a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.
Lần đầu tiên đi học .... ữ
Bé tung tăng khắp nhà
- .......ữ gì như quả ............ứng gà?
.........ống ........oai nhanh nhảu đáp là: “O... o!”.
(Theo Trương Xương)
b. Điền ac hoặc at vào chỗ trống.
múa h............... cô b.............. ph.... quà |
quét r.............. rửa b................. ca nh............... |
Trả lời
a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.
Lần đầu tiên đi học chữ
Bé tung tăng khắp nhà
- Chữ gì như quả trứng gà?
Trống choai nhanh nhảu đáp là: “O... o!”.
(Theo Trương Xương)
b. Điền ac hoặc at vào chỗ trống.
múa hát cô bác phát quà |
quét rác rửa bát ca nhạc |
Câu 4 trang 66 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1
Viết từ ngữ chỉ hoạt động của từng người trong tranh.
............................................... .................................................
........................................... ..................................................
Trả lời
đánh cờ xem ti vi
dọn dẹp làm bài
Câu 5 trang 67 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1
Viết 4 câu có sử dụng từ ngữ vừa tìm được phù hợp với 4 bức tranh ở bài tập 4.
Trả lời
Buổi tối ngày chủ nhật, ông thường hay đánh cờ với bác Quân đầu ngõ. Bà thích xem chương trình vui khỏe có ích. Bố mẹ thì tranh thủ dọn dẹp nhà cửa. Còn em thì làm bài tập cô giáo đã giao.
Câu 6 trang 67 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1
Viết 3 – 5 câu kể về một công việc em đã làm cùng người thân.
G: - Em đã cùng người thân làm việc gì? Khi nào?
- Em đã cùng người thân làm việc đó như thế nào?
- Em cảm thấy thế nào khi làm việc cùng người thân?
Trả lời
Bánh chưng, là món ăn mà em rất thích. Vào dịp Tết nguyên đán vừa qua, em đã cùng mẹ và bà gói những chiếc bánh xinh xắn. Đầu tiên, mẹ hướng dẫn em cách lau lá dong, cho lá vào khuôn. Tiếp theo, cho gạo, đậu xanh, nhân thịt lợn vào để tạo nên chiếc bánh. Em thấy rất vui và thật tự hào khi chính tay mình đã làm được đồng bánh chưng vuông vắn.