Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 32: Chơi chong chóng trang 69, 70, 71 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 32: Chơi chong chóng
Câu 1 trang 69 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1
Đánh dấu ✔ vào ô trống trước dòng nêu những cách mà anh em An đã làm để chong chóng quay.
☐ thổi phù phù, chạy thật nhanh, dùng tay xoay chong chóng
☐ chạy thật nhanh, giơ chong chóng ra trước quạt máy, thổi phù phù
☐ thổi phù phù, chạy thật nhanh, quạt chong chóng bằng quạt nan
Trả lời
☐ thổi phù phù, chạy thật nhanh, dùng tay xoay chong chóng
☑ chạy thật nhanh, giơ chong chóng ra trước quạt máy, thổi phù phù
☐ thổi phù phù, chạy thật nhanh, quạt chong chóng bằng quạt nan
Câu 2 trang 69 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1
Viết lại những từ ngữ trong bài đọc tả chiếc chong chóng.
Trả lời
Cán nhỏ, dài, cánh giấy, mỏng, xinh.
Câu 3 trang 70 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1
Viết một câu có sử dụng từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 2.
Trả lời
Chiếc chong chóng rất xinh.
Câu 4 trang 70 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1
Chọn a hoặc b.
a. Điền iu hoặc ưu vào chỗ trống.
s..... tầm phụng ph.............. d........... dàng t........ trường
b. Viết từ ngữ chỉ sự vật có tiếng chứa ăt, ăc, ât hoặc âc dưới hình.
................................... ................................
.................................. .................................
Trả lời
a. Điền iu hoặc ưu vào chỗ trống.
sưu tầm phụng phịu dịu dàng tựu trường
b.
lật đật mắc áo
mặt nạ bậc thang
Câu 5 trang 70 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1
Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
(che chở, chia sẻ, vỗ về, chăm sóc)
a. Chị cho em đồ chơi của chị. (M: chia sẻ)
b. Gà mẹ dang cánh ôm đàn gà con khi trời đổ mưa. (.................)
c. Bà đắp khăn lên trán em khi em bị sốt. (.................)
d. Mẹ ôm em bé, vỗ lưng, an ủi khi em bé khóc. (...............)
Trả lời
a. Chị cho em đồ chơi của chị. (M: chia sẻ)
b. Gà mẹ dang cánh ôm đàn gà con khi trời đổ mưa. (che chở)
c. Bà đắp khăn lên trán em khi em bị sốt. (chăm sóc)
d. Mẹ ôm em bé, vỗ lưng, an ủi khi em bé khóc. (vỗ về)
Câu 6 trang 71 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1
Đánh dấu ✔ vào ô trống trước câu nói về tình cảm anh chị em.
☐ Chị ngã em nâng
☐ Lá lành đùm lá rách
☐ Anh thuận em hòa là nhà có phúc.
☐ Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Trả lời
☑ Chị ngã em nâng
☐ Lá lành đùm lá rách
☑ Anh thuận em hòa là nhà có phúc.
☑ Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Câu 7 trang 71 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1
Viết từ ngữ chỉ tình cảm gia đình.
M: che chở
Trả lời
thương yêu, nhường nhịn, đoàn kết, gắn bó, ....
Câu 8 trang 71 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1
Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong đoạn văn sau:
a. Sóc anh sóc em kiếm được rất nhiều hạt dẻ. Hai anh em để dành hạt lớn cho bố mẹ. Hạt vừa hạt nhỏ để hai anh em ăn.
b. Chị tớ rất quan tâm chăm sóc tớ. Chị thường hướng dẫn tớ làm bài tập chơi với tớ cùng tớ làm việc nhà. Tớ yêu chị tớ lắm!
Trả lời
a. Sóc anh, sóc em kiếm được rất nhiều hạt dẻ. Hai anh em để dành hạt lớn cho bố mẹ. Hạt vừa, hạt nhỏ để hai anh em ăn.
b. Chị tớ rất quan tâm chăm sóc tớ. Chị thường hướng dẫn tớ làm bài tập, chơi với tớ, cùng tớ làm việc nhà. Tớ yêu chị tớ lắm!
Câu 9 trang 71 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1
Viết tin nhắn cho người thân.
Ông qua nhà đưa em đi mua sách. Lúc đó, bố mẹ đi vắng. Em hãy viết tin nhắn cho bố mẹ yên tâm.
Trả lời
Bố mẹ ơi! Ông đến nhà mình chơi. Ông đợi mãi mà bố mẹ chưa về. Ông đưa con đi mua sách ở hiệu sách thị trấn. Khoảng 9 giờ, ông sẽ đưa con về đến nhà. Con báo để bố mẹ biết ạ.