Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 11 Bài 27: Cảm ứng ở động vật (tiếp theo) mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 11. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Ngày Soạn:
Tiết 29
Bài giảng Sinh học 11 Bài 27: Cảm ứng ở động vật (tiếp theo)
Bài 27. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT (tt)
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Học xong bài này, học sinh cần phải:
1.Nêu được sự phân hóa về cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống.
2.Trình bày được sự ưu việt trong hoạt động của hệ thần kinh dạng ống.
3.Biết được sự tiến hóa về tổ chức thần kinh của các loài động vật.
2.Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích, khái quát hoá.
3.Thái độ: Biết huấn luyện vật nuôi hình thành một số phản xạ có điều kiện.
a, Năng lực chung.
- Năng lực tự học
- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực công nghệ thông tin.
b, Năng lực đặc thù.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học
- Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
- Năng lực sáng tạo
II.Trọng tâm:
Sự ưu việt trong hoạt động của hệ thần kinh dạng ống.
III.Phương pháp:
Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
IV.Chuẩn bị của GV-HS:
1.Giáo viên:
-Tranh sơ đồ hệ thần kinh dạng lưới (h 26.1sgk).
-Tranh sơ đồ hệ thần kinh dạng chuỗi hạch (h 26.2 sgk)
-Tranh sơ đồ hệ thần kinh dạng ống ở người (h 27.1sgk)
-Tranh sơ đồ phản xạ tự vệ ở người (h 27.2 sgk)
2.Học sinh:
-Ôn lại phần PXKĐK, PXCĐK.
-Tìm hiểu hình 27.1, 27.2; mối liên hệ giữa các hình 26.1, 26.2, 27.1
V.Tiến trình tổ chức dạy học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
-HS1: Cảm ứng là gì? Khi kích thích một điểm trên cơ thể, động vật có hệ thần kinh dạng lưới phản ứng toàn thân và tiêu tốn nhiều năng lượng.Vì sao?
-HS2: Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch phản ứng với kích thích bằng cách nào; có ưu điểm gì so với phản ứng của động vật có hệ thần kinh dạng lưới?
3.Vào bài mới:
- GV treo 3 tranh hình 26.1, 26.2, 27.1, yêu cầu HS quan sát và nhận xét hướng tiến hoá về cấu tạo hệ thần kinh của Giới động vật.(HTK dạng lướiàHTK dạng chuỗi hạchàHTK dạng ống.)
-GV: HTK dạng lưới, dạng chuỗi hạch các em đã tìm hiểu trong bài 26. Như vậy HTK dạng ống có cấu trúc như thế nào?Động vật có HTK dạng ống cảm ứng ra sao?Chúng ta tìm hiểu nội dung bài 27.
Hoạt động 1: Tìm hiểu CẤU TRÚC CỦA HỆ THẦN KINH DẠNG ỐNG.
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội Dung |
- GV hướng dẫn HS đọc nội dung mục 3a, quan sát sơ đồ hình 27.1 và trả lời câu hỏi:
(?)1. Vì sao HTK của người gọi là HTK dạng ống?
(?)2. HTK của cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú thuộc hệ thần kinh nào? Vì sao?
(?)3.HTK dạng ống có cấu trúc như thế nào? -GV nhận xét, bổ sung và kết luận. -GV yêu cầu HS thực hiện lệnh 1 trang 107 sgk: điền từ thích hợp vào các ô trống hình 27.1. -GV nêu đáp án theo thứ tự từ trên xuống:não bộ, tủy sống, hạch thần kinh, dây thần kinh. - GV kết luận : Các tế bào thần kinh đã có sự tập trung về phía đầu làm não bộ phát triển --> hiện tượng đầu hoá.
|
-HS nghiên cứu mục 3, quan sát hình 27.1, trả lời:
*1:Vì Số lượng lớn tế bào thần kinh tập hợp lại thành ống nằm trong cột sống ở phía lưng tạo thành TK trung ương.
*2:ThuộcHTK dạng ống vì có ống xương chứa tế bào thần kinh. *3:……….. -HS khác bổ sung. -HS lắng nghe.
-HS lên bảng hoàn thành lệnh 1. -HS khác nhận xét, bổ sung. |
3.Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống:
a.Cấu trúc của hệ thần kinh dạng ống:
-Tế bào thần kinh tập trung thành ống (phía lưng) ;gặp ở ĐV có xương sống: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
-HTK dạng ống gồm 2 phần: + TK trung ương: não + tuỷ sống. + TK ngoại biên: dây TK + hạch TK.
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THẦN KINH DẠNG ỐNG.
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội Dung |
-GV hướng dẫn HS đọc nội dung mục 3b, quan sát hình 27.2 và trả lời các câu hỏi: (?)HTK dạng ống hoạt động theo nguyên tắc nào? (?) Ở động vật có xương sống, có các loại phản xạ nào? * Học sinh thảo luận nhóm những vấn đề sau: - Hãy cho biết trong 2 ví dụ sau ví dụ nào thuộc phản xạ đơn giản? Ví dụ nào thuộc phản xạ phức tạp? + Phản xạ co tay khi chạm lửa. + Phản xạ bỏ chạy khi gặp chó dữ. - Kết hợp phân tích sơ đồ Hình 27.2 để trả lời các lệnh trong SGK trang 112 để rút ra điểm khác nhau về sự tham gia của hệ thần kinh. (15ph) -GV nhận xét, bổ sung và tiểu kết mục b
(?)Trong đời sống cá thể loại PX nào ngày càng tăng?Điều đó có ý nghĩa gì? |
-HS nghiên cứu mục 3b, quan sát hình 27.2 và trả lời: *Nguyên tắc phản xạ *Có 2 loại: phản xạ đơn giản, phản xạ phức tạp. -HS thảo luận theo nhóm.
-Đại diện 2-3 nhóm trình bày. -Nhóm khác bổ sung.
*PXCĐK. Giúp ĐV thích nghi tốt hơn với môi truờng. |
b.Hoạt động của hệ thần kinh dạng ống:.
-Hoạt động theo nguyên tắc phản xạ. -Có 2 loại phản xạ:PX đơn giản, PX phức tạp.
PX đơn giản PX phức tạp - Là px không điều kiện do một số tb TK nhất định tham gia. - Thường do tuỷ sống điều khiển - Là px có điều kiện do một số lượng lớn tb TK tham gia.
- Có sự tham gia của não bộ.
-Trong đời sống cá thể loại PXCĐK ngày càng tăng,giúp động vật thích nghi với môi trường sống. |
4.Củng cố:
1.Nhấn mạnh tính ưu việt trong hoạt động của HTK dạng ống bằng cách nêu câu hỏi:
Em hãy nhận xét về phản ứng với kích thích của đông vật có HTK dạng ống so với động vật có HTK dạng lưới và HTK dạng chuỗi hạch? Rút ra kết luận:HTK dạng nào hoạt động ưu việt nhất?
(Phản ứng nhanh hơn, hiệu quả hơn do số lượng tế bào TK nhiều, tập trung thành ống, có não bộ phát triển xử lý thông tin tốt hơn…Kết luận:HTK dạng ống hoạt động ưu viêt nhất).
2.GV hướng dẫn HS tóm tắt 3 chiều hướng tiến hoá của HTK ở ĐV:
-Tập trung hoá: rải rác dạng lướià tập trung dạng chuỗi hạchà dạng ống.
-Từ đối xứng toả trònà đối xứng 2 bên.
-Hiện tượng đầu hoá: TB thần kinh tập trung phía đầu làm não bộ phát triển mạnh.
5.Bài tập về nhà:
1.So sánh đặc điểm của PXKĐK,PXCĐK ?
2.Trả lời các câu hỏi 1,2,3 trang 113 sgk.
3.Tìm hiểu H28.1, H28.2, H28.3 trang 114, 115.
*Đáp án bài 1: Các điểm khác nhau giữa phản xạ khôbng và phản xạ có điều kiện
PXKĐK |
PXCĐK |
1.Bẩm sinh có tính chất bền vững |
Hình thành trong quá trình sống, không bền vững, dễ mất |
2.Di truyền mang tính chủng loại |
Không di truyền, mang tính cá thể. |
3.Số lượng hạn chế |
Số lượng không hạn định. |
4.Chỉ trả lời những kích thích tương ứng |
Trả lời các kích thích bất kì được kết hợp với kích thích không điều kiện. |
5.Trung ương : Trụ não, tuỷ sống |
Có sự tham gia của vỏ não. |