Vận dụng trang 39 Toán 6 Tập 2 | Chân trời sáng tạo Giải toán lớp 6

Tải xuống 4 1.4 K 1

Với giải Vận dụng trang 39 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Toán lớp 6 Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả - Chân trời sáng tạo

Vận dụng trang 39 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy dùng một thước có độ chia nhỏ nhất đến 0,1 cm để đo chiều dài, chiều rộng và đường chéo (theo cm) của một quyển vở của em. Làm tròn kết quả đo được và giải thích cách làm của em.

Hãy dùng một thước có độ chia nhỏ nhất đến 0,1 cm để đo chiều dài, chiều

Lời giải:

Tùy vào các loại vở, ta đo được các kích thước (chiều dài, chiều rộng, đường chéo) khác nhau.

Chẳng hạn với quyển vở và một cái thước có giới hạn đo (độ dài lớn nhất ghi trên thước) là 30 cm  và độ chia nhỏ nhất (độ dài giữa hai vạch liên tiếp ghi trên thước) là 0,1 cm.

Hãy dùng một thước có độ chia nhỏ nhất đến 0,1 cm để đo chiều dài, chiều

- Đo chiều dài của quyển vở:

Đặt thước dọc theo chiều dài của quyển vở. Mép thứ nhất trùng với vạch 0, mép thứ hai chỉ trùng với vạch nào thì đó chính là chiều dài của quyển vở (như hình vẽ).

Hãy dùng một thước có độ chia nhỏ nhất đến 0,1 cm để đo chiều dài, chiều

Ta thấy mép thứ hai trùng với vạch chỉ độ dài 23,7cm.

Do đó, chiều dài của quyển vở là 23,7 cm.

- Đo chiều rộng của quyển vở:

Đặt thước dọc theo chiều rộng của quyển vở. Mép thứ nhất trùng với vạch 0, mép thứ hai chỉ trùng với vạch nào thì đó chính là chiều rộng của quyển vở (như hình vẽ).

Hãy dùng một thước có độ chia nhỏ nhất đến 0,1 cm để đo chiều dài, chiều

Ta thấy mép thứ hai trùng với vạch chỉ độ dài 16,7 cm.

Do đó, chiều rộng của quyển vở là 16,7 cm.

- Đo đường chéo của quyển vở:

Đặt thước dọc theo đường chéo của quyển vở. Mép thứ nhất trùng với vạch 0, mép thứ hai chỉ trùng với vạch nào thì đó chính là đường chéo của quyển vở (như hình vẽ).

Hãy dùng một thước có độ chia nhỏ nhất đến 0,1 cm để đo chiều dài, chiều

Ta thấy mép thứ hai trùng với vạch chỉ độ dài 29,1 cm.

Do đó, đường chéo của quyển vở là 29,1 cm.

* Làm tròn các kích thước (chiều dài, chiều rộng, đường chéo vừa đo được).

- Làm tròn độ dài chiều dài quyển vở là 23,7 đến hàng đơn vị.

+ Chữ số hàng đơn vị của số 23,7 là 3.

+ Chữ số bên phải liền nó là 7 > 5 nên chữ số hàng đơn vị tăng thêm một đơn vị là 4, đồng thời bỏ đi chữ số ở phần thập phân.

Do đó, độ dài chiều dài làm tròn đến hàng đơn vị là: 24.

- Làm tròn độ dài chiều rộng quyển vở là 16,7 đến hàng đơn vị.

+ Chữ số hàng đơn vị của số 16,7 là 6.

+ Chữ số bên phải liền nó là 7 > 5 nên chữ số hàng đơn vị tăng thêm một đơn vị là 7, đồng thời bỏ đi chữ số ở phần thập phân.

Do đó, độ dài chiều rộng làm tròn đến hàng đơn vị là: 17.

- Làm tròn độ dài đường chéo quyển vở là 29,1 đến hàng đơn vị.

+ Chữ số hàng đơn vị của số 29,1 là 9.

+ Chữ số bên phải liền nó là 1 < 5 nên chữ số hàng đơn vị giữ nguyên là 9, đồng thời bỏ đi chữ số ở phần thập phân.

Do đó, độ dài đường chéo làm tròn đến hàng đơn vị là: 29.

Vậy độ dài chiều dài, chiều rộng và đường chéo của quyển vở khoảng 24cm, 17cm và 29 cm.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Hoạt động khám phá 1 trang 38 Toán lớp 6 Tập 2: a) Bạn Dũng muốn chia một thanh nẹp gỗ dài 1m ra thành 3 phần bằng nhau...

Thực hành 1 trang 38 Toán lớp 6 Tập 2: Làm tròn các số sau đây: −10,349; 1995,921; −822,399; 99,999 a) đến hàng phần mười...

Hoạt động khám phá 2 trang 39 Toán lớp 6 Tập 2: Mẹ đi vắng để lại cho Mai 300 000 đồng để thanh toán hoá đơn tiền nước...

Bài 1 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2: Làm tròn các số sau đây: −492,7926; 320,1415; −568,7182 a) đến hàng phần mười, hàng phần...

Bài 2 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2: Làm tròn các số thập phân sau đến chữ số thập phân thứ hai: a) –79,2384; b) 60,403; c)...

Bài 3 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2: Theo số liệu từ trang web https://danso.org/, tính đến ngày 09/10/2020, dân số Việt Nam là...

Bài 4 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2: Hết học kì I, điểm môn Toán của bạn Cúc như sau: Hệ số 1: 7, 8, 6, 10. Hệ số 2: 9. Hệ số 3: 8...

Bài 5 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2: Một số nguyên sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 110 000. Số đó có thể lớn nhất...

Bài 6 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy ước lượng kết quả của các phép tính sau rồi so sánh với kết quả tìm được bằng máy tính...

 

Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống