Bài 5 trang 42 Toán 6 Tập 1 | Cánh diều Giải toán lớp 6

Tải xuống 1 4.2 K 1

Với giải bài 5 trang 42 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Toán 6 Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán lớp 6 Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số

Bài 5 trang 42 Toán lớp 6 Tập 1: Hãy viết ba số:

a) Chỉ có ước nguyên tố là 2.

b) Chỉ có ước nguyên tố là 5

Lời giải:

a) Các số chỉ có ước nguyên tố là 2 là các bội của 2 và không nhận ước nguyên tố nào khác ngoài 2. 

Do đó ta có 3 số chỉ có ước nguyên tố là 2 là: 2; 4; 8. 

(Ta có thể chứng minh được các số thỏa mãn yêu cầu bài toán có dạng 2n, do đó các em có thể đưa ra bộ ba số tùy ý khác thỏa mãn yêu cầu).

b) Các số chỉ có ước nguyên tố là 5 là các bội của 5 và không nhận ước nguyên tố nào khác ngoài 5. 

Do đó ta có 3 số chỉ có ước nguyên tố là 5 là: 5; 25; 125. 

(Ta có thể chứng minh được các số thỏa mãn yêu cầu bài toán có dạng 5n, do đó các em có thể đưa ra bộ ba số tùy ý khác thỏa mãn yêu cầu).

Bài tập vận dụng:

Bài 1. Cho các số 36, 37, 69, 75. Trong các số đó:

a) Số nào là số nguyên tố? Vì sao?

b) Số nào là hợp số? Vì sao?

Lời giải:

a) Số 37 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và 37.

b) Ta có 

+ Số 36 có chữ số tận cùng là 6 nên nó chia hết cho 2. 

Do đó số 36 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và 36, nó còn có ít nhất một ước nữa là 2. 

+ Số 69 có tổng các chữ số là 6 + 9 = 15 chia hết cho 3 nên số 69 chia hết cho 3. 

Do đó số 69 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và 69 thì nó còn có ít nhất một ước nữa là 3. 

+ Số 75 có chữ số tận cùng là 5 nên nó chia hết cho 5.

Do đó 75 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và 75, nó còn có ít nhất một ước nữa là 5.

Bài 2. Chứng minh rằng mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều có dạng là 4n ± 1 với n là số tự nhiên bất kì. 

Lời giải:

Khi chia một số tự nhiên a lớn hơn 2 cho 4 thì ta được các số dư là 0, 1, 2, 3. Trường hợp các số dư là 0 và 2 thì a là hợp số. 

Thật vậy,

+ Với số dư là 0 thì a chia hết cho 4 nên a là hợp số

+ Với số dư là 2, ta có: a = 4n + 2 

Vì 4 chia hết cho 2 nên Lý thuyết Toán 6 Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều , 2 chia hết cho 2

Do đó: Lý thuyết Toán 6 Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diềunên a là hợp số

Ta xét trường hợp số dư là 1 và 3.

+ Với mọi trường hợp số dư là 1 ta có a = 4n + 1

+ Với mọi trường hợp số dư là 3 ta có a = 4n + 3 = 4n + 4 – 1 = 4(n + 1) – 1 

Đặt n + 1 = m, khi đó a = 4m – 1

Từ đó suy ra điều phải chứng minh. 

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Câu hỏi khởi động trang 41 Toán lớp 6 Tập 1: Bác Vĩnh mua 17 cuốn sổ và 34 chiếc bút để làm quà tặng. Bác Vĩnh muốn chia đều 17 cuốn sổ...

Hoạt động 1 trang 41 Toán lớp 6 Tập 1: a) Tìm các ước của mỗi số sau: 2, 3, 4, 5, 6, 7, 17, 34...

Luyện tập 1 trang 41 Toán lớp 6 Tập 1: Cho các số 11, 29, 35, 38. Trong các số đó: a) Số nào là số nguyên tố? Vì sao? ...

Luyện tập 2 trang 42 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm các ước nguyên tố của: 23, 24, 26, 27...

Luyện tập 3 trang 42 Toán lớp 6 Tập 1: Viết hai số chỉ có ước nguyên tố là 3...

Bài 1 trang 42 Toán lớp 6 Tập 1: Cho các số 36, 37, 69, 75. Trong các số đó: a) Số nào là số nguyên tố? Vì sao? ...

Bài 2 trang 42 Toán lớp 6 Tập 1: Hãy chỉ ra một số nguyên tố lớn hơn 40 và nhỏ hơn 50...

Bài 3 trang 42 Toán lớp 6 Tập 1: Mỗi phát biểu sau đúng hay sai? Vì sao? a) Một số tự nhiên không là số nguyên tố thì sẽ là hợp số...

Bài 4 trang 42 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm các ước nguyên tố của: 36, 49, 70...

Bài 6 trang 43 Toán lớp 6 Tập 1: Bạn An nới với bạn Bình: “Đầu tiên tôi có 11 là số nguyên tố. Cộng 2 vào 11 tôi được 13 là số nguyên tố...

Có thể em chưa biết - Bài 1 trang 43 Toán lớp 6 Tập 1: Sàng Ơ-ra-tô-xten (Eratosthenes) Để tìm số nguyên tố nhỏ hơn 50, ta làm như sau: ...

 

Tài liệu có 1 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống