Giải SGK Toán 6 Bài 11 (Cánh diều): Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Tải xuống 12 2.5 K 6

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố chi tiết bám sát nội dung sgk Toán 6 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Video giải Toán 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Cánh diều

Trả lời câu hỏi giữa bài

Giải Toán 6 trang 44 Tập 1 Cánh diều

Câu hỏi khởi động trang 44 Toán lớp 6 Tập 1: Làm thế nào để viết số 120 thành tích của các thừa số nguyên tố?

Câu hỏi khởi động trang 44 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều hay nhất

Lời giải:

Sau bài học này, ta sẽ biết 2 phương pháp để viết số 120 thành tích các thừa số nguyên tố.

PP 1. Viết theo cột dọc:

Câu hỏi khởi động trang 44 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều hay nhất

Do đó: 120 = 2 . 2 . 2 . 3 . 5 = 23 . 3 . 5.

PP 2. Viết rẽ nhánh:

Cách 1: 120 = 10 . 12

Câu hỏi khởi động trang 44 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều hay nhất

Vậy 120 = 2 . 5 . 3 . 2 . 2 = 23 . 3. 5

Cách 2: 120 = 6 . 20

Câu hỏi khởi động trang 44 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều hay nhất

Vậy 120 = 2 . 3 . 5 . 2 . 2 = 23 . 3 . 5.

Hoạt động 1 trang 44 Toán lớp 6 Tập 1: a) Hãy nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 30.

b) Tìm một ước nguyên tố của 91.

Lời giải:

a) Theo phần "Có thể em chưa biết" (Trang 43/SGK), các số nguyên tố nhỏ hơn 30 là: 

2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23; 29.

b) Trước tiên ta tìm các ước của số 91 bằng cách lấy 91 lần lượt chia cho các số tự nhiên từ 1 đến 91, ta được các ước của 91 là: 1; 7; 13; 91, trong đó có 7 và 13 là các số nguyên tố. 

Vậy các ước nguyên tố của 91 là: 7 và 13. 

Do đó ta trả lời: "Một ước nguyên tố của 91 là 7" hoặc "Một ước nguyên tố của 91 là 13".

Luyện tập 1 trang 44 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm một ước nguyên tố của 187.

Lời giải:

Áp dụng kiến thức: 

Để tìm một ước nguyên tố của số a ta có thể làm như sau: lần lượt thực hiện phép chia a cho các số nguyên tố theo thứ tự tăng dần 2, 3, 5, 7, 11, 13, …

Khi đó, phép chia hết đầu tiên cho ta số chia là một ước nguyên tố của a.

Vậy ta tìm một ước nguyên tố của 187 như sau:

Ta lần lượt thực hiện phép chia 187 cho các số nguyên tố theo thứ tự tăng dần 2, 3, 5, 7, 11, 13…

+ Theo dấu hiệu chia hết, số 187 không chia hết cho các số 2, 3, 5.

+ 187 : 7 = 26 (dư 5), nên 187 không chia hết cho 7. 

+ Ta có: 187 = 11 . 17

 Vậy 11 là một ước nguyên tố của 187.

Hoạt động 2 trang 44 Toán lớp 6 Tập 1: Viết số 12 thành tích của các thừa số nguyên tố.

Lời giải:

Cách 1. Quan sát và thực hiện lần lượt:

+) Tìm một ước nguyên tố của 12, chẳng hạn là 2.

+) Viết số 12 thành tích của 2 với một thừa số khác: 12 = 2 . 6

Viết số 12 thành tích của các thừa số nguyên tố

Vẽ hai nhánh từ số 12 cho hai thừa số 2 và 6.

+) Tiếp tục tìm một ước nguyên tố của 6, chẳng hạn là 2.

+) Viết số 6 thành tích của 2 với một thừa số khác: 6 = 2 . 3

Viết số 12 thành tích của các thừa số nguyên tố

Vẽ tiếp hai nhánh từ số 6 cho hai thừa số 2 và 3.

+) Các thừa số 2 và 3 đều là số nguyên tố nên ta dừng lại.

Lấy tích tất cả các thừa số ở cuối cùng mỗi nhánh, ta có:  

Các thừa số trong tích cuối cùng đều là số nguyên tố. Ta nói số 12 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố.

Cách 2. Ta có thể viết lại quá trình phân tích số 12 ra thừa số nguyên tố “theo cột dọc” như sau:

Viết số 12 thành tích của các thừa số nguyên tố

Lấy 12 chia cho ước nguyên tố 2.

Lấy thương là 6 chia tiếp cho ước nguyên tố 2.

Lấy thương 3 chia tiếp cho ước nguyên tố 3

Vậy ta phân tích được: 12 = 2.2.3 = 22.3

Giải Toán 6 trang 45 Tập 1 Cánh diều

Luyện tập 2 trang 45 Toán lớp 6 Tập 1: Phân tích số 40 ra thừa số nguyên tố bằng cách viết “rẽ nhánh” và “theo cột dọc”

Lời giải:

+ Cách viết "rẽ nhánh":

Phân tích số 40 ra thừa số nguyên tố bằng cách viết rẽ nhánh và theo cột dọc

+ Cách viết "theo cột dọc":

Phân tích số 40 ra thừa số nguyên tố bằng cách viết rẽ nhánh và theo cột dọc

Vậy ta phân tích được: 40 = 2 . 2 . 2 . 5 = 23 . 5.

Giải Toán 6 trang 46 Tập 1 Cánh diều

Luyện tập 3 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1: Phân tích số 450 ra thừa số nguyên tố.

Lời giải:

Cách 1: Ta có: 450 = 10 . 45 

Phân tích số 450 ra thừa số nguyên tố

Vậy 450 = 2 . 5 . 3 . 3 . 5 = 2 . 32 . 52

Cách 2: Ta có: 450 = 9 . 50 

Phân tích số 450 ra thừa số nguyên tố

Vậy 450 = 3 . 3 . 2 . 5 . 5 = 2 . 32 . 52

Cách 3. Ta phân tích "theo cột dọc".

Phân tích số 450 ra thừa số nguyên tố

Vậy ta 450 = 2 . 3 . 3 . 5 . 5 = 2 . 32 . 52.

Bài tập

Bài 1 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 45, 78, 270, 299.

Lời giải:

Học sinh có thể phân tích bằng cách viết "rẽ nhánh" hoặc "theo cột dọc".

Có thể trình bày như sau: 

+) Phân tích số 45 bằng cách viết "theo cột dọc"

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 45, 78, 270, 299

Vậy 45 = 3 . 3. 5 = 32 . 5. 

+) Phân tích số 78 bằng cách viết "theo cột dọc":

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 45, 78, 270, 299

Vậy 78 = 2 . 3. 13. 

+) Phân tích số 270 bằng cách viết "rẽ nhánh":

Ta có: 270 = 10 . 27 

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 45, 78, 270, 299

Vậy 270 = 2 . 5 . 3 . 3. 3 = 2 . 33 . 5. 

+) Phân tích số 299 bằng cách viết "theo cột dọc":

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 45, 78, 270, 299

Vậy 299 = 13 . 23.

Bài 2 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1: a) Biết 400 = 24 . 52. Hãy viết 800 thành tích các thừa số nguyên tố.

b) Biết 320 = 26 . 5. Hãy viết 3 200 thành tích các thừa số nguyên tố.

Lời giải:

a) Ta có: 800 = 2 . 400 

Mà 400 = 24 . 52 

Do đó: 800 = 2 . (24 . 52) = (21 . 24). 5= 24+1 . 52 = 25 . 52

Vậy 800 = 2. 52

b) Ta có: 3 200 = 10 . 320

Mà 10 = 2 . 5 và 320 = 26 . 5 

Do đó: 3 200 = (2 . 5) . (26 . 5) = (21 . 26) . (5 . 5) = 21+6 . 52 = 27 . 52

Vậy 3 200 = 27 . 52.

Bài 3 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1: a) Biết 2 700 = 22 . 33 . 52. Hãy viết 270 và 900 thành tích các thừa số nguyên tố.

b) Biết 3 600 = 24 . 32 . 52. Hãy viết 180 và 600 thành tích các thừa số nguyên tố.

Lời giải:

a) Ta có: 2 700 =  10 . 270 = 3 . 900

Mà 10 = 2 . 5 và 2 700 = 22 . 33 . 52 

Do đó: 270 = 2 700 : 10 = (22 . 33 . 52) : (2 . 5) = (22 : 2) . 33 . (52 : 5) = 2 . 33 . 5

900 = 2 700 : 3 = (22 . 33 . 52) : 3 = 22 . (33 : 3) . 52 = 22 . 32 .52

Vậy 270 = 2 . 33 . 5 và 900 = 22 . 32 .52.

b) Ta có: 3 600 = 20 . 180 = 6 . 600 

Mà 20 = 2 . 10 = 2 . 2 . 5 = 22 . 5; 6 = 2 . 3 và 3 600 = 24 . 32 . 52

Do đó: 180 = 3 600 : 20 = (24 . 32 . 52) : (22 . 5) = (24 : 22) . 32 .(52 : 5) 

                                        = 24-2 . 32 . 5 = 22 . 32 . 5

600 = 3 600 : 6 = (24 . 32 . 52) : (2 . 3) = (24 : 2) . (32: 3) . 52 = 24-1 . 3 . 52 = 2. 3 . 52

Vậy 180 = 22 . 32 . 5 và 600 = 2. 3 . 52.

Bài 4 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1: Chỉ ra hai số tự nhiên mà mỗi số đó có đúng ba ước nguyên tố.

Lời giải:

Ta lấy tích của ba số nguyên tố khác nhau bất kì, ta được số tự nhiên có đúng ba ước nguyên tố.

Ví dụ: 2 . 3. 5 = 30; 3 . 5 . 7 = 105; 5. 7 . 11 = 385; … 

Vậy hai số tự nhiên mà mỗi số có đúng 3 ước nguyên tố là: 30; 105. 

(Tương tự cách làm trên, các em có thể chọn hai số khác thỏa mãn yêu cầu).

Bài 5 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1: Phân tích số 84 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của nó.

Lời giải:

+) Phân tích 84 ra thừa số nguyên tố bằng cách viết "theo cột dọc":

Phân tích số 84 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của nó

Do đó: 84 = 2 . 2 . 3 . 7 = 22 . 3 . 7 

+ Khi đó ta có phân tích

84 = 1 . 84 = 2. 42 = 3 . 28 = 4 . 21 = 6 . 14 = 7 . 12 

Do đó các ước của 84 là: 1; 2; 3; 4; 6; 7; 12; 14; 21; 28; 42; 84. 

Giả sử A là tập hợp các ước của 84. 

Vậy A = {1; 2; 3; 4; 6; 7; 12; 14; 21; 28; 42; 84}.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số

Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất

Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất

Bài tập cuối chương 1

Tài liệu có 12 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống