Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 10 Bài 13: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất mới nhất – CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 10. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
CHƯƠNG III: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
TIẾT 13: KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
II. Phương tiện dạy học:
Các hình vẽ sách giáo khoa.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp + Trực quan.
IV. Trọng tâm bài giảng:
Cấu trúc và chức năng của ATP và sự chuyển hoá vật chất.
V. Tiến trình lên lớp:
(?) Thế nào là vận chuyển thụ động ? Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động?
(?) Phân biệt ẩm bào và thực bào ?Vận chuyển chủ động là gì ?
Hoạt động thầy trò |
Nội dung |
Hoạt động 1 (?) Hãy kể các dạng năng lượng trong tự nhiên ? Em hiểu năng lượng là gì? HS thảo luận và trả lời
(?) Động năng là gì ? Hãy phân biệt động năng và thế năng ? HS: GV: NL có thể chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác… (?) Trong tế bào(cơ thể) năng lượng tồn tại ở dạng nào ?
(?) ATP là gì ? HS: nghiên cứu sgk (?) Tại sao ATP được coi là đồng tìên năng lượng ? HS : thảo luận nhóm và trả lời.
(?) Năng lượng ATP trong tế bào được sử dụng như thế nào ? Cho ví dụ minh hoạ ? HS; GV: khi lao động nặng, lao động trí óc đòi hỏi tiêu tốn nhiều năng lượng ATP -> Cần có chế độ ăn uống phù hợp. Hoạt động 2 (?) Prôtein trong thức ăn được chuyển hoá như thế nào trong cơ thể? Năng lượng được sinh ra trong quá trình chuyển hoá dùng vào việc gì? HS: Thảo luận nhóm và trả lời. (?) Thế nào là chuyển hóa năng lượng ? (?) Quá trình chuyển hoá vật chất có vai trò gì trong tế bào ? HS: GV: Nừu ă quá nhiều thức ăn giàu NL mà cơ thể không sử dụng -> Bệnh béo phì. Do đó cần ăn uống hợp lí, kết hợp các loại thức ăn khác nhau. |
I. Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào: 1. Khái niệm năng lượng: là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công. * Trạng thái của năng lượng: - Động năng: là dạng năng lượng sẫn sàng sinh ra công. - Thế năng: là năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh công. * Các dạng năng lượng trong tế bào(hoá năng. nhiệt năng, điện năng) - Nhiệt năng: giữ ổn định nhiệt độ cho cơ thể và tế bào. - Hoá năng: NL tiềm ẩn trong các liên kết hoá học(ATP). 2. ATP - Đồng tiền năng lượng của tế bào: a. Cấu tạo: ATP là hợp chất cao năng gồm: - Bazơ nitơ Ađênin - Đường ribôzơ. - 3 nhóm phôphat. -> liên kết giữa 2 nhóm phôtphat cuối cùng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. b. Sử dụng năng lượng ATP trong tế bào: - Tổng hợp nên các chất hoá học cần thiết cho tế bào. - Vận chuyển các chất qua màng. - Sinh công cơ học(sự co cơ, hoạt động lao động…)
II. Chuyển hoá vật chất: - Chuyển hóâ vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào. - Bản chất chuyển hoá vật chất gồm: + Đồng hoá: là tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ chất đơn giản. + Dị hoá: Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành chất đơn giản và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống khác và cho quá trình đồng hoá. - Vai trò: giúp cho tế bào sinh trưởng, phát triển, cảm ứng và vận động.
|