Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Toán nâng cao lớp 5 năm 2022 – 2023 có đáp án

Mua tài liệu 19 18.1 K 100

Tài liệu Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 nâng cao năm 2022 – 2023 có đáp án tổng hợp từ đề thi môn Toán học 5 của các trường tiểu học trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi học kì 2 Toán học lớp 5. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi học kì 2 Toán lớp 5 bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu 

Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 nâng cao năm 2022 – 2023 có đáp án - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(nâng cao - Đề 1)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính ...) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (0,5 điểm): Phân số tối giản ở dãy các phân số là:

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 4)

A. Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 4)

B. Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 4)

C. Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 4)

D. Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 4)

Câu 2 (0,5 điểm): Thứ tự các số 37,689; 27,989 ; 37,869; 27,686 ; 37,896 được xếp từ bé đến lớn là :

A. 27,686 ; 27,989 ; 37,869; 37,896 ; 37,689

B. 37,689; 27,989 ; 37,869; 27,686 ; 37,896

C. 27,686 ; 27,989 ; 37,689 ; 37,869; 37,896

D. 37,689 ; 37,869; 37,896 ; 27,989 ; 27,686

Câu 3 (0,5 điểm): Số dư của phép chia 22,44 : 18 ( nếu lấy 2 chữ số ở phần thập phân)là :

A. 12     B. 0,12

C. 1,24     D. 0,012

Câu 4 (1 điểm): Một người chạy bộ trong 1 phút 20 giây với vận tốc 5m/giây . Vậy quãng đường người đó đã chạy là :

A. 400m     B. 300m

C. 510m     D.500m

Câu 5 (0,5 điểm): Biết 95% của một số là 475 . Vậy 1/5 của số đó là :

A. 19     B. 95

C. 100     D. 500

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Tính giá trị của biểu thức :

a. 4,19 x 50 - 132: Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 4)

b. 637,38 : 18 x 2,5

c. 56,32 - 13,4 x 2,4

d. Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 4)

Câu 2 (2,25 điểm): Một ô tô chở hàng xuất phát từ A lúc 6 giờ với vận tốc 40 km / giờ để đến B . Đến 9 giờ một ô tô du lịch đuổi theo với vận tốc 60 km / giờ . Hỏi ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc mấy giờ ?

Câu 3 (2,75 điểm): Cho tam giác ABC . Lấy I là điểm chính giữa cạnh AC. Trên cạnh BC lấy điểm N sao cho BN = 2/5BC các đoạn AN và BI cắt nhau tại M. Nối MC; NI.

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 4)

a) Tìm trên hình vẽ những cặp tam giác có diện tích bằng nhau.

b) Biết AN = 14 cm. Hãy tính độ dài đoạn MN

Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 nâng cao năm 2021 - 2022 có đáp án (5 đề) (ảnh 1)

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh đúng mỗi câu cho 0,5 riêng câu 4 cho 1 điểm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
D C B A C

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm

a. 4,19 x 50 - 132 : Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 4) = 209,5 – 198 = 11,5

b. 637,38: 18 x 2,5 = 35,41 x2,5 =88,525

c. 56,32- 13,4x2,4 = 56,32 – 32,16 = 24,16

d. Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 4)

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 4)

Câu 2 (2,25 điểm):

Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch:

9 - 6 = 3 (giờ) ( 0,25 điểm)

Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 3 giờ:

40 x 3 = 120 (km) ( 0,5 điểm)

Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là:

60 – 40 = 20 (km) ( 0,25 điểm)

Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hànglà

120 : 20 = 6 (giờ) ( 0,5 điểm)

Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:

9 + 6 = 15 (giờ) ( 0,5 điểm)

Đáp số: 15 giờ hay 3 giờ chiều ( 0,25 điểm)

Câu 3 (2,75 điểm):

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 4)

a) Các cặp tam giác có diện tích bằng nhau là:

   + SBIA = SBIC (chung chiều cao hạ từ B xuống AC, đáy IA = IC) (0,25 điểm)

   + SMIA = SMIC (chung chiều cao hạ từ M xuống AC, đáy IA = IC) (0,25 điểm)

   + SABM = SCBM (SABM = SBIA - SMIA; SCBM = SBIC - SMIC) (0,25 điểm)

   + SNIA = SNIC ( chung chiều cao hạ từ N xuống AC, đáy IA = IC) (0,25 điểm)

b) SBIN = 2/5 SBIC ( cùng chiều cao hạ từ I xuống BC, BN = 2/5 BC) (0,25 điểm)

Vì SBIC = SBIA nên SBIN = 2/5 SBIA. (0,25 điểm)

Tam giác BIN và tam giác BIA có chung đáy BI nên chiều cao hạ từ N xuống BI bằng 2/5 chiều cao hạ từ A xuống BI. (0,25 điểm)

SMIN = 2/5 SMIA ( chung đáy MI và chiều cao hạ từ N xuống MI bằng 2/5 chiều cao hạ từ A xuống MI) (0,25 điểm

Mặt khác, hai tam giác này lại có chung chiều cao hạ từ I xuống đáy AN nên MN = 2/5 AM hay MN = 2/7 AN (0,25 điểm)

Vậy độ dài đoạn thẳng MN là 14 : 7 x 2 = 4 (cm) (0,25 điểm)

Đáp số : a. 4 cặp tam giác

b. 4 cm (0,25 điểm)

.........................................

Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 nâng cao năm 2022 – 2023 có đáp án - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(nâng cao - Đề 2)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính ...) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (0,5 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất biểu thức :

6,48 + 3,72 + 7,52 + 4,28 là :

A. (6,48 + 3,72) + (7,52 + 4,28)

B. (6,48 +7,52) + (3,72+ 4,28)

C. (6,48 + 4,28) + (3,72 +7,52 )

Câu 2 (0,5 điểm): Một số nếu tăng lên 3 lần rồi bớt đi 14,6 thì được kết quả là 30,4

Số đó là :

A. 47,4     B. 14 ;

C. 135     D. 15

Câu 3 (0,5 điểm): Số 14,5832 sẽ tăng lên bao nhiêu lần nếu ta dịch chuyển dấu phẩy sang bên phải 4 chữ số :

A. 10 lần     B. 100 lần

C. 1000 lần     D. 10000 lần

Câu 4 (0,5 điểm): Một hình tam giác có đáy bằng chiều dài hình chữ nhật , chiều cao bằng chiều rộng hình chữ nhật . Hỏi diện tích hình tam giác đó bằng bao nhiêu phần trăm diện tích hình chữ nhật ?

A. 50%     B. 40%

C. 30 %     D .60 %

Câu 5 (1 điểm): Một cái hồ nước hình chữ nhật có chu vi 0,4 km.Chiều rộng bằng 2/3 chiều dài . Hỏi cái hồ đó rộng bao nhiêu ha?

A. 960ha     B. 96ha

C. 9,6ha     D . 0,96ha

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính :

a) 2318,72 + 146        b) 452,86 - 327

c) 0,425 x 54        d) 270 : 10,8

Câu 2 (2,5 điểm): Một xe máy đi từ A với vận tốc 35km/ giờ . Một giờ rưỡi sau một ô tô con cũng đi từ A với vận tốc 60km/ giờ và cùng chiều với xe máy . Hai xe đến B cùng một lúc . Tính quãng đường AB?

Câu 3 (2,5 điểm): Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ dưới đây biết :BM =14m ; CN = 17m ; EP =20m ; AM = 12m ; MN = 15m ; ND = 31m

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 1)

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh đúng mỗi câu cho 0,5 riêng câu 5 cho 1 điểm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
B D D A D

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm

a) 2318,72 + 146 =2464,72

b) 452,86 - 327 = 125,86

c) 0,425 x 54 = 22,950

d) 270 : 10,8 = 25

Câu 2 (2,5 điểm):

Đổi 1 giờ rưỡi = 1,5 giờ ( 0,25 điểm)

Lúc ô tô con bắt đầu đi thì xe máy đã đi được quãng đường là :

35 x 1,5 = 52,5 ( km) ( 0,5 điểm)

Hiệu vận tốc hai xe là :

60 – 35 = 25 (km/giờ) ( 0,5 điểm)

Thời gian hai xe gặp nhau là :

52,5 : 25 = 2,1 ( giờ) ( 0,5 điểm)

Độ dài quãng đường AB là :

60 x 2,1 = 126(km) ( 0,5 điểm)

Đáp số : 126 km ( 0,25 điểm)

Câu 3 (2,5 điểm):

Diện tích tam giác ABM là: (14 x 12) : 2 = 84(m2) ( 0,25 điểm)

Diện tích hình thang BMNC là: (17 + 14) x 15 : 2 = 232,5 (m2) ( 0,5 điểm)

Diện tích tam giác CND là: 31x 17: 2 = 263,5 (m2) ( 0,25 điểm)

Cạnh đáy AD của tam giác ADE là: 12 + 15 + 31 =58 (m) ( 0,25 điểm)

Diện tích tam giác ADE là: 58 x 20 : 2 = 580 (m2) ( 0,5 điểm)

Diện tích mảnh đất là: 84 + 232,5 + 263,5 + 580 = 1160 (m2) ( 0,5 điểm)

Đáp số : 1160 m2 ( 0,25 điểm)

 

.........................................................

Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 nâng cao năm 2022 – 2023 có đáp án - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(nâng cao - Đề 3)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính ...) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (0,5 điểm): Trong các số thập phân 6,8 ; 6,083 ; 6,93 ; 6,09 . Số thập phân bé nhất là :

A. 6,8     B. 6,083

C. 6,93     D. 6,09

Câu 2 (0,5 điểm): 5m 7dm được viết theo đơn vị mét là :

A. Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 3)     B . 57dm

C . 5,7m     D. Cả A và C đều đúng .

Câu 3 (0,5 điểm): Kết quả phép chia 29,4 : 0,01 là :

A. 2940     B. 294

C. 2,94     D. 0,294

Câu 4 (1 điểm): Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo trong lòng bể là : dài 4m cao 18dm rộng 3m và 80% thể tích của bể đang chứa nước . Mức nước trong bể cao là :

A. 1,42m     B. 1,4m

C. 1,44m     D.1,6m

Câu 5 (0,5 điểm): Có 28 viên bi trong đó 8 viên bi xanh, 7 viên bi trắng, 4 viên bi đỏ và 9 viên bi vàng . Như vậy phân số 2/7 là số viên bi có màu :

A. Trắng     B. Đỏ

C. Vàng     D. Xanh

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất :

a) Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 3)

b. (3 + 6+ 9 + ... + 303) x ( 245 – 49 x5)

c. 12,5 x36,8 x8

Câu 2 (2,25 điểm): Một thửa đất hình tam giác vuông có đáy là cạnh kề với góc vuông và dài 24m. Nay người ta lấy bớt 4m chiều cao ở phần giáp với đáy để làm đường, mép đường mới song song với đáy trước đây của tam giác. Biết chiều cao trước đây của thửa đất là 16m. Tính diện tích phần còn lại của thửa đất?

Câu 3 (2,75 điểm): Một đám đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 50 mét . Nếu tăng chiều rộng thêm 1/2 độ dài của nó và giảm chiều dài đi 1/3 độ dài của nó thì đám đất đó trở thành hình vuông . Tính diện tích đám đất hình chữ nhật đó ?

Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 nâng cao năm 2021 - 2022 có đáp án (5 đề) (ảnh 2)

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh đúng mỗi câu cho 0,5 riêng câu 4 cho 1 điểm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
B D A C D

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: Mỗi câu b,c cho 0,5 điểm , câu a cho 1 điểm

a. Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 3)

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 3)

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 3)

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 3)

b. ( 3 + 6+ 9 + ... + 303) x ( 245 – 49 x5) = ( 3 + 6+ 9 + ... + 303) x ( 245 -245) = ( 3 + 6+ 9 + ... + 303) x 0 = 0

c. 12,5 x 36,8 x 8 = 12,5 x8 x 36,8 = 100x 36,8 = 3680

Câu 2 (2,25 điểm):

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 3)

Ta có cạnh đường mới là MN thì chiều cao mới AM là:

16 - 4 = 12(m) ( 0,25 điểm)

Ta thấy tứ giác MNCB là hình thang nên chiều cao NH cũng là 4m ( 0,25 điểm)

Diện tích tam giác NBC là: 24 x 4 : 2 = 48 (m2) ( 0,25 điểm)

Diện tích tam giác ABC là: 24 x 16 : 2 = 192 (m2) ( 0,25 điểm)

Diện tích tam giác ANB là: 192 - 48 = 144 (m2) ( 0,25 điểm)

Đáy MN của tam giác AMN là: 144 x 2 : 16 = 18 (m2) ( 0,25 điểm)

Diện tích tam giác AMN ( hay diện tích phần còn lại của thửa đất) là :

12 x 18 : 2 = 108 (m2) ( 0,25 điểm)

Đáp số: 108 m2 ( 0,25 điểm)

Câu 3 (2,75 điểm):

Khi tăng chiều rộng thêm 1/2 độ dài của nó, tức là chiều rộng mới bằng 3/2 chiều rộng cũ. ( 0,25 điểm)

Khi giảm chiều dài đi 1/3 độ dài của nó , tức là chiều dài mới bằng 2/3 chiều dài cũ, khi đó ta được hình vuông. ( 0,25 điểm)

Do đó ta có: 2/3 chiều dài bằng 3/2 chiều rộng.

Hay 6/9 chiều dài bằng 6/4 chiều rộng. Suy ra chiều dài bằng 9/4 chiều rộng. ( 0,25 điểm)

Ta có sơ đồ:

Chiều dài: Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 3)

Chiều rộng: Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 3)

Nhìn vào sơ đồ ta có : ( 0,25 điểm)

Chiều rộng đám đất là: (50 : 5) x 4 = 40 (m) ( 0,5 điểm)

Chiều dài đám đất là: (50 : 5) x 9 = 90 (m) ( 0,5 điểm)

Diện tích đám đất là: 90 x 40 = 3600 (m2) ( 0,5 điểm)

Đáp số: 3600 m2 ( 0,25 điểm)

...........................................

Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 nâng cao năm 2022 – 2023 có đáp án - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(nâng cao - Đề 4)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính ...) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (0,5 điểm): Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 10,3 m3 = ....dm3 là :

A. 1030     B. 10300

C. 103     D. 0,103

Câu 2 (0,5 điểm): Một hình tròn có đường kính 6 cm thì diện tích là :

A. 18,84 cm2     B. 113,04 cm2

C. 28,26 cm2     D. 9,42 cm2

Câu 3 (0,5 điểm): 3,5 giờ......3 giờ 5 phút . Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là :

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 2)

A. >     B. <     C. =

Câu 4 (1 điểm): Biểu đồ hình bên cho biết tỉ lệ xếp loại học lực của 200 học sinh khối Năm của một trường Tiểu học . Dựa vào biểu đồ , số học sinh xếp loại khá là :

A. 25     B. 30

C. 120     D.60

Câu 5 (0,5 điểm): Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 ngày rưỡi = .... giờ là :

A. 84     B. 72

C. 62     D. 86

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất :

a. 12,4 x 72,53 +27,47 x 12,4

b. 56,78 x 13,45 – 13,45 x47,78 + 13,45

c. 1+ 2+ 3+ 4+ 5+ ......+ 300

Câu 2 (2,25 điểm): Cuối năm dân số của một thị trấn là 10 000 người . Hỏi sau hai năm dân số của thị trấn đó là bao nhiêu biết tỉ lệ tăng hàng năm là 2 % ?

Câu 3 (2,75 điểm): Ba tổ học sinh được phân công làm vệ sinh sân trường. Nếu chỉ có tổ Một và tổ Hai cùng làm thì sau 12 phút sẽ xong. Nếu chỉ có tổ Hai và tổ Ba cùng làm thì sau 15 phút sẽ xong.Nếu chỉ có tổ Một và tổ Ba cùng làm thì sau 20 phút sẽ xong. Hỏi cả ba tổ cùng làm thì sau bao lâu sẽ xong công việc?

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh đúng mỗi câu cho 0,5 riêng câu 4 cho 1 điểm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
B C A D A

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Mỗi câu a,b cho 0,5 điểm , câu c cho 1 điểm

a. 12,4 x 72,53 +27,47 x 12,4 = 12,4x( 72,53 + 27,47) = 12,4 x 100 = 1240

b. 56,78 x 13,45 – 13,45 x47,78 + 13,45= 13,45 x( 56,78 -47,78 + 1) = 13,45 x 10 = 134,5

c. 1+ 2+ 3+ 4+ 5+ ......+ 300

Số các số hạng của tổng là: ( 300 – 1) : 1 + 1 = 300 ( số)

Tổng của dãy số là: ( 300 + 1) x 300 : 2 = 45150

Câu 2 (2,25 điểm):

Sau năm thứ nhất dân số tăng là :

10 000 x 2 : 100 =200 (người ) ( 0,5 điểm )

Sau năm thứ nhất dân số của thị trấn là :

10 000 + 200 = 10200( người) ( 0,5 điểm )

Năm thứ hai dân số tăng là :

10200x 2 : 100 =204 (người ) ( 0,5 điểm )

Sau năm thứ hai dân số của thị trấn là :

10200 + 204 = 10404( người) ( 0,5 điểm )

ĐS : 10404 người ( 0,25 điểm )

Câu 3 (2,75 điểm):

1 phút tổ Một và tổ Hai làm được:

1:12 = 1/12 ( Công việc) ( 0,5 điểm )

1 phút tổ Ba và tổ Hai làm được:

1:15 = 1/15 ( Công việc) ( 0,5 điểm )

1 phút tổ Một và tổ Ba làm được:

1:20 = 1/20 ( Công việc) ( 0,5 điểm )

1 phút cả ba tổ làm được

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 2) ( Công việc) ( 0,5 điểm )

Thời gian ba tổ cùng làm xong công việc:

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 2) ( 0,5 điểm )

Đáp số: 10 phút ( 0,25 điểm )

...............................................

Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 nâng cao năm 2022 – 2023 có đáp án - Đề 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(nâng cao - Đề 5)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính ...) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (0,5 điểm): Giá trị của chữ số 4 trong số thập phân 23,546 là:

A. 4     C. 4/10

B. 40     D. 4/100

Câu 2 (0,5 điểm): 1 phút 30 giây = ….....phút.Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 1,3     B. 1,5

C. 130     D. 90

Câu 3 (0,5 điểm): Hình tròn H có bán kính dài gấp 3 lần bán kính hình tròn K. Diện tích hình tròn H so với diện tích hình tròn K gấp số lần là:

A. 3 lần     B. 6 lần

C. 9 lần     D. 27 lần

Câu 4 (0,5 điểm): Biểu thức 16 – 12 : 4 3 + 5 có giá trị là:

A. 12     B. 8

C. 20     D. 10

Câu 5 (1 điểm): Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 3m , chiều rộng 2m , chiều cao 1 . Bể chứa 70 % nước . Hỏi trong bể có bao nhiêu lít nước ?

A. 4,2 lít     B. 42 lít

C. 420 lít     D. 4200 lít

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: Tìm X:

a. 473,4 x X = 315,6 x 12

b. 136,5 - X = 5,4 : 1,2

c. X x 34,56 - X x 25,56 + X = 0,1

Câu 2 (2 điểm): Lúc 7 giờ 50 phút, bác Xuân đi bộ từ A với vận tốc 4,5 km/ giờ và đến B vào lúc 9 giờ 10 phút . Bác Thu đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/ giờ . Hỏi bác Thu muốn đến trước bác Xuân 15 phút thì phải khởi hành lúc mấy giờ ?

Câu 3 (2 điểm): Một bể có ba vòi nước: Hai vòi chảy vào và một vòi chảy ra. Biết rằng vòi thứ nhất chảy 6 giờ thì đầy bể, vòi thứ hai chảy 4 giờ thì đầy bể, vòi thứ ba tháo ra 8giờ thì bể cạn. Bể đang cạn, nếu mở cả 3 vòi cùng một lúc thì sau bao lâu đầy bể?

Câu 4 (1 điểm): Tính nhanh:

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 5)

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh đúng mỗi câu cho 0,5 riêng câu 5 cho 1 điểm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
D B C A D

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Mỗi câu a,b đúng cho 0,5 điểm, câu c cho 1 điểm

a. 473,4 x X = 315,6 x 12

473,4 x X = 3787,2

X = 3787,2 : 473,4

X = 8

b. 136,5 - X = 5,4 : 1,2

136,5 - X = 4,5

X = 136,5 - 4,5

X = 132

c. X x 34,56 - X x 25,56 + X = 0,1

X x (34,56 - 25,56 + 1) = 0,1

X x 10 = 0,1

X = 0,1 : 10

X = 0,01

Câu 2 (2 điểm):

Thời gian bác Xuân đi bộ từ A đến B là :

9 giờ 10 phút – 7 giờ 50 phút = 1 giờ 20 phút ( 0,25 điểm )

1giờ 20 phút = 4/3 giờ ( 0,25 điểm )

Quãng đường AB dài là :

4,5 x 4/3 = 6 ( km) ( 0,25 điểm )

Thời gian bác Thu đi từ A đến B là :

6 : 12 = 0,5 ( giờ ) ( 0,25 điểm )

0,5 giờ = 30 phút ( 0,25 điểm )

Bác Thu cần đến B lúc :

9 giờ 10 phút - 15 phút = 8 giờ 55 phút ( 0,25 điểm )

Bác Thu phải khởi hành lúc :

8 giờ 55 phút – 30 phút = 8 giờ 25 phút ( 0,25 điểm )

Đáp số : 8 giờ 25 phút ( 0,25 điểm )

Câu 3 (2):

Trong một giờ vòi thứ nhất chảy vào bể được (thể tích bể). ) ( 0,25 điểm )

Một giờ vòi thứ hai chảy vào bể được ( thể tích bể). ( 0,25 điểm )

Trong một giờ vòi thứ ba tháo ra được ( thể tích bể). ( 0,25 điểm )

1 giờ cả ba vòi cùng chảy để lại trong bể lượng nước là:

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 5) ( thể tích bể). ( 0,5 điểm )

Thời gian từ lúc bển cạn đến lúc bể đầy là:

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 5) (giờ)= Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 5) giờ (0,5 điểm )

Đáp số: Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 5) giờ (0,25 điểm )

Câu 4 (1 điểm):

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 5)

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 5)

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 5)

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 5)

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 5)

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 có đáp án (nâng cao - Đề 5)

.............................Hết.....................

Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 nâng cao năm 2022 – 2023 có đáp án - Đề 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(nâng cao - Đề 6)

I.    TRẮC NGHIỆM ( 6 điểm)

Chọn ý đúng ghi vào bài làm.

Câu 1. Số bé nhất trong các số: 3,055; 3,050; 3,005; 3,505 là:

     a. 3,505                b. 3,050                c. 3,005                d. 3,055

Câu 2. Trung bình một người thợ làm một sản phẩm hết 1giờ 30 phút. Người đó làm 5 sản phẩm mất bao lâu ?

a.   7 giờ 30 phút                               b. 7 giờ 50 phút

c.   6 giờ 50 phút                              d. 6 giờ 15 phút

Câu 3. Có bao nhiêu số thập phân ở giữa 0,5 và 0,6:

a. Không có số nào       b.  1 số                c. 9 số            d. Rất nhiều số

Câu 4.  Hỗn số 39100 viết thành số thập phân là:

a.      3,90                       b.3,09

c.3,9100                      d. 3,109

Câu 5. Tìm một số biết 20 % của nó là 16. Số đó là :

a. 0,8                          b. 8

c. 80                      d. 800

Câu 6. Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.

Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 36 dm2. Thể tích hình lập phương đó là:

 a. 27 dm3            

 b. 2700 cm3                

 c. 54 dm3               

 d. 27000 cm3       

Câu 7. Trong các vận tốc sau, vận tốc nào lớn nhất?

a. 810m/phút              b. 0,78km/phút                d. 12,5m/giây           d.48km/giờ

Câu 8. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 0,48m2  = ……  cm2                          b. 0,2kg = …… g

c. 5628dm3 = …… m3                          d. 3 giờ 6 phút = ….giờ

II. TỰ LUẬN: ( 4 điểm)

Bài 1. (2 điểm) Đặt tính và tính:

         a.  56,72 + 76,17                                       b. 367,21 - 128,82     

               c. 3,17 × 4,5                               d. 52,08 : 4,2        

Bài 2. (2 điểm) Quãng đường AB dài 180 km. Lúc 7 giờ 30 phút, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi:

a.   Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?

b.  Chỗ 2 xe gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?

Bộ Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 năm 2021 - 2022 (15 đề) (ảnh 1)

....................................

Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 nâng cao năm 2022 – 2023 có đáp án - Đề 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(nâng cao - Đề 7)

Câu 1.

a) Số lớn nhất trong số 4,079; 4,097; 4,709; 4,907 là: 

A. 4,079          B. 4,709               C. 4,907               D. 4,079

b)  Số thập phân gồm 55 đơn vị, 2 phần trăm, 7 phần nghìn

A. 55,207                  B. 55,072              C. 55,702              D. 55,027                       

Câu 2.

a) Phân số 912 được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: mức 1 trắc nghiệm

A. 70%                       B. 75%

C. 80%                 D. 85%

b) Hỗn số 523 được viết dưới dạng phân số là:

A.   173                       B.   103 

C.  175                   D.   152   

Câu 3. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 15dm, chiều rộng 5dm, chiều cao 4dm. Vậy thể tích của hình đó là: Mức 1 trắc nghiệm

A. 300m3                    B. 300dm3   

C. 30dm3              D. 3dm3

Câu 4. Đặt tính rồi tính:

           51,648 : 6,4                   98,32 – 29,568

Câu 5. Tìm x,  biết:

      x – 5,82 = 44,1 : 3,5                            36 : x = 22,4 - 8

Câu 6. Điền  vào chỗ chấm Mức 1 tự luận

      55ha 17 m2 = …. m2                                     12,5 m3 = ... dam3

Câu 7. Tính giá trị của biểu thức 201,5 – 36,4 : 2,5 × 0,9.

Câu 8. Giải toán: Quãng đường AB dài 356km. Hai ô tô khởi hành cùng lúc, một xe đi từ A đến B với vận tốc 44km/giờ, một xe đi từ B đến A với vận tốc 45km/giờ. Hỏi:

a.      Từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ hai xe gặp nhau?

b.     Chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?

................................................

Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 nâng cao năm 2022 – 2023 có đáp án - Đề 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(nâng cao - Đề 8)

Câu 1 : Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ:

A. 5 đơn vị

B. 5 phần trăm

C. 5 chục

D. 5 phần mười

Câu 2 : Hỗn số Bộ Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 năm 2021 - 2022 (15 đề) được viết dưới dạng phân số là:

Bộ Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 năm 2021 - 2022 (15 đề)

Câu 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 5840g = …. kg

A. 58,4

B. 5,84

C. 0,584

D. 0,0584

Câu 4 : Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy Bộ Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 năm 2021 - 2022 (15 đề) số viên bi có màu:

A. Nâu

B. Đỏ

C. Đỏ

D. Trắng

Câu 5 : Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút là:

A. 10 phút

B. 20 phút

C. 30 phút

D. 40 phút

Câu 6 : Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê?

A. 150%

B. 15%

C. 1500%

D. 105%

Câu 7 : Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình đó là:

A. 150 m3

B. 125 m3

C. 100 m3

D. 25 m3

Câu 8 :

a. Tìm y, biết:

34,8 : y = 7,2 + 2,8

b. Tính giá trị biểu thức:

21,22 + 9,072 10 + 24,72 : 12

Câu 9 : Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ?

 

Câu 10 : Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính:

a) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó?

b) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? (1 điểm)

Bộ Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 năm 2021 - 2022 (15 đề) (ảnh 2)

.....................................

Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 nâng cao năm 2022 – 2023 có đáp án - Đề 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(nâng cao - Đề 9)

I.TRẮC NGHIỆM

Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng:

Câu 1 : Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn viết là:

A. 55, 720

B. 55, 072

C. 55,027

D. 55,702

Câu 2 : Phép trừ 712,54 - 112,54 có két quả đúng là:

A. 70,54

B. 700,54

C. 600

D. 700,54

Câu 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Giá trị của biểu thức: 8,98 + 1,02 × 12 là:

A. 22,22

B. 12,24

C. 10,00

D. 21,22

Câu 4 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

2 giờ 15 phút = ........ phút

A. 120

B. 135

C. 215

D. 205

Câu 5 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

55 ha 17 m2 = ........ ha

A. 55,0017

B. 55,17

C. 55, 017

D. 55, 000017

Câu 6 : Lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?

A. 150%

B. 60%

C. 40%

D. 80%

II. TỰ LUẬN

Câu 7 : Đặt tính rồi tính:

a/ 355,23 + 347,56

b/ 479,25 – 367,18

c/ 28,5 × 4,3

d/ 24,5 : 7

Câu 8 : Một người đi xe máy từ khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ?

 

Câu 9 : Một mảnh đất hình thang có đáy lớn 150 m và đáy bé bằng Bộ Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 năm 2021 - 2022 (15 đề) đáy lớn, chiều cao bằng Bộ Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 năm 2021 - 2022 (15 đề) đáy lớn. Tính diện tích mảnh đất hình thang đó?

...................................................

Bộ 40 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 nâng cao năm 2022 – 2023 có đáp án - Đề 10

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(nâng cao - Đề 10)

Phần I. Trắc nghiệm (7điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo đúng yêu cầu của các bài tập dưới đây..

Câu 1 : Hỗn số Bộ Đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 năm 2021 - 2022 (15 đề) được viết dưới dạng số thập phân là:

A. 3,25

B. 32,5

C. 3,4

D. 3,2

Câu 2 : Số lớn nhất trong các số thập phân: 53,02; 35,2; 53,2; 32,05 là:

A. 53,2

B. 35,2

C. 53,02

D. 32,05

Câu 3 : Một người thợ làm 1 sản phẩm hết 1 phút 12 giây. Hỏi người thợ đó làm 8 sản phẩm như thế hết bao nhiêu thời gian?

A. 1 phút 12 giây

B. 8 phút 36 giây

C. 9 phút 36 giây

Câu 4 : Thể tích của cái hộp có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm và chiểu cao 2,5cm là :

A. 14cm3

B. 35cm3

C. 59cm3

D. 30cm3

Câu 5 : Đổi 3km 48m = ... km. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

A. 3,48

B. 3,048

C. 348

D. 3048

Câu 6 : Một khối kim loại hình lập phương có thể tích 2,45cm3 nặng 18,62g. Hỏi khối kim loại cùng chất có thể tích 3,5cm3 cận nặng bao nhiêu gam?

A. 7,6 g

B. 13,034 g

C. 26,6 g

D. 26,22 g

Câu 7 : Một trường tiểu học có 600 học sinh, số học sinh nữ chiếm 55% số học sinh toàn trường. Số học sinh nam của trường tiểu học đó là:

A. 270 học sinh

B. 330 học sinh

C. 45 học sinh

Câu 8 : Một hình tam giác có độ dài cạnh đáy 4,2dm và chiểu cao 1,2dm. Diện tích của hình tam giác dó là:

A. 5,4dm2

B. 10,8 dm2

C. 2,7 dm2

Câu 9 : Kết quả của phép tính: 17giờ 25 phút : 4 = ........ là :

A. 4 giờ 6 phút

B. 4 giờ 21 phút

C. 4 giờ 15 phút

Câu 10 : Cho Y + 3,18 = 2,5 x 4. Giá trị của số Y là:

A. 10

B. 10,18

C. 10,22

D. 6,82

Câu 11 : Một hình tròn có bán kính 5dm. Diện tích của hình tròn đó là:

A. 78,5 dm2

B. 314 dm2

C. 31,4 dm2

D. 15,7 dm2

Câu 12 : Một cái hộp có chứa 120 viên bi gồm 15 viên bi màu đỏ, 28 viên bi màu xanh, 41 viên bi màu tím và 36 viên bi màu vàng. Nếu không nhìn vào hộp thì cần phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn số bi lấy ra có đủ cả bốn màu?

A. 120 viên

B. 85 viên

C. 80 viên

D. 106 viên

Phần II: Tự luận (3điểm)

Câu 13 : Đặt tính rồi tính:

134,57 + 302,31

86,345 – 42,582

27,35 x 3,2

58,039 : 4,57

Câu 14 : Một ô tô khởi hành từ Ninh Bình lúc 7 giờ 30 phút và đến Hà Nội lúc 9 giờ với vận tốc 63 km/giờ. Hỏi quãng đường từ Ninh Bình đến Hà Nội dài bao nhiêu ki-lô-mét?

.............................................

Tài liệu có 19 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống