Có thể em chưa biết - Bài 2 trang 8 Toán 6 Tập 1 | Cánh diều Giải toán lớp 6

Tải xuống 1 2.2 K 2

Với giải có thể em chưa biết - bài 2 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Toán 6 Bài 1: Tập hợp giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp

Có thể em chưa biết - Bài 2 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1: Tất cả học sinh của lớp 6A đều biết chơi bóng rổ hoặc cờ vua. Số học sinh biết chơi bóng rổ là 18, số học sinh biết chơi cờ vua là 23. Số học sinh của lớp 6A nhiều nhất là bao nhiêu?

Lời giải:

Do tất cả các học sinh của lớp 6A đều biết chơi bóng rổ hoặc cờ vua nên số học sinh nhiều nhất của 6A là:

18 + 23 = 41 (học sinh)

Vậy số học sinh của lớp 6A nhiều nhất là 41 học sinh.

Bài tập vận dụng:

Bài 1. Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:

a) A là tập hợp các chữ cái xuất hiện trong từ “NHA TRANG”;

b) B là tập hợp tên các tháng của Quý III (biết một năm gồm bốn quý);

Lời giải:

a) Ta thấy các chữ cái xuất hiện trong từ "NHA TRANG" là: N; H; A; T; R; A; N; G, trong đó các chữ cái N; A xuất hiện hai lần. Mà ta đã biết, trong tập hợp mỗi phần tử được liệt kê một lần.

Do đó ta viết tập hợp A là:

A = {N; H; A; T; R; G}.

b) Ta đã biết một năm gồm bốn quý, mỗi quý gồm ba tháng liên tiếp nhau (tính từ tháng đầu tiên của năm) như sau:

Quý I: tháng 1; tháng 2; tháng 3

Quý II: tháng 4; tháng 5; tháng 6

Quý III: tháng 7; tháng 8; tháng 9

Quý IV: tháng 10; tháng 11; tháng 12

Do đó, ta viết tập hợp B gồm tên các tháng của Quý III là:

B ={tháng 7; tháng 8; tháng 9} . 

Bài 2. Cho tập hợp A = {12; 13; 19; 20}. Chọn kí hiệu "∈", "∉ " thích hợp cho Lý thuyết Toán 6 Bài 1: Tập hợp | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều :

a) 11 Lý thuyết Toán 6 Bài 1: Tập hợp   A;

b) 12  Lý thuyết Toán 6 Bài 1: Tập hợp  A;

c) 14 Lý thuyết Toán 6 Bài 1: Tập hợp   A;

d) 19  Lý thuyết Toán 6 Bài 1: Tập hợp  A.

Lời giải:

a) Ta thấy tập hợp A không chứa số 11 hay 11 không thuộc tập hợp A nên ta viết: 11 Lý thuyết Toán 6 Bài 1: Tập hợp | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều A;

b) Ta thấy tập hợp A chứa 12 hay 12 thuộc tập hợp A nên ta viết: 12 Lý thuyết Toán 6 Bài 1: Tập hợp | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều A;

c) Ta thấy tập hợp A không chứa 14 hay 14 không thuộc tập hợp A nên ta viết: 14 Lý thuyết Toán 6 Bài 1: Tập hợp  A;

d) Ta thấy tập hợp A chứa số 19 hay 19 thuộc tập hợp A nên ta viết: 19 Lý thuyết Toán 6 Bài 1: Tập hợp | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều A.

Bài 3. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:

a) A = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 15}

b) M = {x | x là số tự nhiên lẻ, 10 < x < 21}.

Lời giải: 

a) A = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 15}

Ta thấy tập hợp A gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 15 nên các phần tử thuộc tập hợp A là: 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14.

Vậy ta viết tập hợp A là: 

A = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14}.

b) M = {x | x là số tự nhiên lẻ, 10 < x < 21} .

Ta thấy tập hợp M là các số tự nhiên lẻ lớn hơn 10 và nhỏ hơn 21 nên các phần tử thuộc tập hợp M là: 11; 13; 15; 17; 19.

Do đó ta viết tập hợp M là: 

M = {11; 13; 15; 17; 19}.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Luyện tập 1 trang 6 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10....

Hoạt động 1 trang 6 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Cho tập hợp B = {2; 3; 5; 7}. Số 2 và số 4 có là phần tử của tập hợp B không?...

Luyện tập 2 trang 6 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Cho H là tập hợp gồm các tháng dương lịch có 30 ngày. Chọn kí hiệu ∈, ∉ thích hợp cho ...

Hoạt động 2 trang 6, 7 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Quan sát các số được cho ở Hình 2. ...

Luyện tập 3 trang 7 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Cho C = {x | x là số tự nhiên chia cho 3 dư 1, 3 < x < 18}. Hãy viết tập hợp C bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp....

Luyện tập 4 trang 7 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Viết tập hợp các chữ số xuất hiện trong số 2 020. ...

Bài 1 trang 7 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau: ...

Bài 2 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Cho tập hợp A = {11; 13; 17; 19}. Chọn kí hiệu "∈", "∉", thích hợp cho Cho tập hợp A = {11; 13; 17; 19}. Chọn kí hiệu thuộc, không thuộc, thích hợp...

Bài 3 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó: ...

Bài 4 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó: ...

Có thể em chưa biết - Bài 1 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: a) Viết tập hợp A, B được minh họa bởi Hình 6 bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp...

 

 

 

Tài liệu có 1 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống