Với giải có thể em chưa biết trang 8 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Toán 6 Bài 1: Tập hợp giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp
Có thể em chưa biết - Bài 1 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1:
a) Viết tập hợp A, B được minh họa bởi Hình 6 bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp.
b) Quan sát Hình 6 và cho biết phát biểu nào sau đây là đúng:
1. a ∉ B;
2. m ∈ A;
3. b ∈ B;
4. n ∉ A.
Lời giải:
a) Ta thấy trong biểu đồ Ven minh họa tập hợp A, các phần tử a, b, c nằm trong vòng kín
Vậy ta viết tập hợp A là: A = {a; b; c}.
Tương tự, ta thấy các phần tử a, b, c, m, n đều nằm trong vòng kín của biểu đồ Ven minh họa tập hợp B
Do đó ta viết tập hợp B là: B = {a; b; c; m; n}.
b) Ta thấy,
+ Tập hợp B chứa phần tử a nên a ∈ B nên 1 sai.
+ Tập hợp A không chứa phần tử m nên m ∉ A nên 2 sai.
+ Tập hợp B chứa phần tử b nên b ∈ B nên 3 đúng.
+ Tập hợp A không chứa phần tử n nên n ∉ A nên 4 đúng.
Vậy phát biểu 3 và 4 là phát biểu đúng.
Bài tập vận dụng:
Bài 1. Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:
a) A là tập hợp các chữ cái xuất hiện trong từ “NHA TRANG”;
b) B là tập hợp tên các tháng của Quý III (biết một năm gồm bốn quý);
Lời giải:
a) Ta thấy các chữ cái xuất hiện trong từ "NHA TRANG" là: N; H; A; T; R; A; N; G, trong đó các chữ cái N; A xuất hiện hai lần. Mà ta đã biết, trong tập hợp mỗi phần tử được liệt kê một lần.
Do đó ta viết tập hợp A là:
A = {N; H; A; T; R; G}.
b) Ta đã biết một năm gồm bốn quý, mỗi quý gồm ba tháng liên tiếp nhau (tính từ tháng đầu tiên của năm) như sau:
Quý I: tháng 1; tháng 2; tháng 3
Quý II: tháng 4; tháng 5; tháng 6
Quý III: tháng 7; tháng 8; tháng 9
Quý IV: tháng 10; tháng 11; tháng 12
Do đó, ta viết tập hợp B gồm tên các tháng của Quý III là:
B ={tháng 7; tháng 8; tháng 9} .
Bài 2. Cho tập hợp A = {12; 13; 19; 20}. Chọn kí hiệu "∈", "∉ " thích hợp cho :
a) 11 A;
b) 12 A;
c) 14 A;
d) 19 A.
Lời giải:
a) Ta thấy tập hợp A không chứa số 11 hay 11 không thuộc tập hợp A nên ta viết: 11 A;
b) Ta thấy tập hợp A chứa 12 hay 12 thuộc tập hợp A nên ta viết: 12 A;
c) Ta thấy tập hợp A không chứa 14 hay 14 không thuộc tập hợp A nên ta viết: 14 A;
d) Ta thấy tập hợp A chứa số 19 hay 19 thuộc tập hợp A nên ta viết: 19 A.
Bài 3. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:
a) A = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 15}
b) M = {x | x là số tự nhiên lẻ, 10 < x < 21}.
Lời giải:
a) A = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 15}
Ta thấy tập hợp A gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 15 nên các phần tử thuộc tập hợp A là: 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14.
Vậy ta viết tập hợp A là:
A = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14}.
b) M = {x | x là số tự nhiên lẻ, 10 < x < 21} .
Ta thấy tập hợp M là các số tự nhiên lẻ lớn hơn 10 và nhỏ hơn 21 nên các phần tử thuộc tập hợp M là: 11; 13; 15; 17; 19.
Do đó ta viết tập hợp M là:
M = {11; 13; 15; 17; 19}.
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Hoạt động 2 trang 6, 7 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Quan sát các số được cho ở Hình 2. ...
Bài 1 trang 7 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau: ...