Tài liệu Bộ đề thi Vật lí lớp 9 Học kì 1 năm học 2022 - 2023 gồm 10 đề thi tổng hợp từ đề thi môn Vật lí lớp 9 của các trường THCS trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Vật lí lớp 9 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Vật lí lớp 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định
A. chiều của dòng điện trong dây dẫn.
B. chiều của đường sức từ trong nam châm.
C. chiều của đường sức từ trong mạch điện.
D. chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
Câu 2. Một bóng đèn có ghi 220V-100W, khi đèn sáng bình thường thì điện năng sử dụng của đèn trong 1 giờ là
A. 100 kJ.
B. 200 kJ.
C. 360 kJ.
D. 320 kJ.
Câu 3. Một nam châm vĩnh cửu có đặc tính nào dưới đây?
A. Khi bị cọ xát thì hút các vật nhẹ.
B. Khi bị nung nóng lên thì có thể hút các vụn sắt.
C. Có thể hút các vật bằng sắt.
D. Một đầu có thể hút, còn đầu kia thì đẩy các vụn sắt.
Câu 4. Một dây dẫn bằng nhôm có điện trở suất là 2,8.10-8 m, dây dài 100 m, tiết diện 0,14mm2. Điện trở của dây dẫn là
A. 2 .
B. 20 .
C. 25 .
D. 200 .
Câu 5. Nam châm điện được sử dụng trong thiết bị:
A. Máy phát điện.
B. Làm các la bàn.
C. Rơle điện từ.
D. Bàn ủi điện.
Câu 6. Quy tắc bàn tay trái dùng để xác định
A. Chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường.
B. Chiều dòng điện chạy trong ống dây.
C. Chiều đường sức từ của thanh nam châm.
D. Chiều đường sức từ của dòng điện trong dây dẫn thẳng.
Câu 7: Dụng cụ điện khi hoạt động toàn bộ điện năng biến đổi thành nhiệt năng là:
A. Bóng đèn
B. Ấm điện
C. Quạt điện
D. Máy bơm nước
Câu 8. Một bóng đèn có ghi 220V – 1000W, khi đèn sáng bình thường thì điện năng sử dụng trong 1 giờ là:
A. 100kWh
B. 220kWh
C. 1kWh
D. 0,1kWh
PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1: (4 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết R1 = 40 Ω, R2 = 60 Ω, UAB = 36V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính.
c. Tính nhiệt lượng tỏa ra của đoạn mạch trong 10 phút.
d. Mắc thêm một bóng đèn Đ ghi (12V – 24W) nối tiếp với đoạn mạch trên. Đèn
Đ có sáng bình thường không? Tại sao?
chỉ của ampekế.
Bài 2: (2 điểm)
a. Có thể coi Trái Đất là nam châm được không? Nếu có thì cực của nó thế nào?
b. Có hai thanh thép giống hệt nhau, trong đó có một thanh bị nhiễm từ, làm thế nào để biết được thanh nào bị nhiễm từ? (không dùng thêm dụng cụ gì khác).
----------- HẾT -----------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Vật lí lớp 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu 1. Trong trường hợp nào dưới đây, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng.
A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn.
B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không thay đổi.
C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi.
D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh.
Câu 2. Dùng một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 4m, tiết diện 0,4mm2 nối hai cực của một nguồn điện thì dòng điện qua dây có cường độ 2A. Biết rằng điện trở suất của dây đồng là 1,7.10-8W.m. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là:
A. 0,36V.
B. 0,32V.
C. 3,4V.
D. 0.34V.
Câu 3. Khi đưa hai cực cùng tên của hai nam châm khác nhau lại gần nhau thì chúng:
A. hút nhau.
B. không hút nhau cũng không đẩy nhau.
C. đẩy nhau.
D. lúc hút, lúc đẩy nhau.
Câu 4. Khi đặt la bàn tại một vị trí nào đó trên mặt đất, kim la bàn luôn định hướng là
A. Cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Bắc địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí.
B. Cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Bắc địa lí.
C. Cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Đông địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Tây địa lí.
D. Cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Tây địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí.
Câu 5. Trong công thức = I2.R nếu tăng gấp đôi điện trở R và giảm cường độ dòng điện 4 lần thì công suất
A. tăng gấp 2 lần.
B. giảm đi 2 lần.
C. tăng gấp 8 lần.
D. giảm đi 8 lần.
Câu 6. Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng nào dưới đây?
A. Sự nhiễm từ của sắt, thép.
B. Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
C. Khả năng giữ được từ tính lâu dài của thép.
D. Tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
Câu 7. Dụng cụ điện khi hoạt động toàn bộ điện năng biến đổi thành nhiệt năng là:
A. Bóng đèn
B. Ấm điện
C. Quạt điện
D. Máy bơm nước
Câu 8. Một bóng đèn có ghi 220V – 1000W, khi đèn sáng bình thường thì điện năng sử dụng trong 1 giờ là:
A. 100kWh
B. 220kWh
C. 1kWh
D. 0,1kWh
Câu 9. Trong bệnh viện các bác sĩ có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt bệnh nhân một cách an toàn bằng dụng cụ nào?
A. Dùng kéo
B. Dùng kìm
C. Dùng nhiệt kế
D. Dùng nam châm
Câu 10. Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng nào dưới đây ?
A. Sự nhiễm từ của sắt, thép.
B. Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
C. Khả năng giữ được từ tính lâu dài của thép.
D. Tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1. (3 điểm) Điện trở của bếp điện làm bằng nikêlin có chiều dài 3m, tiết diện 0,068 mm2 và điện trở suất 1,1.10-6 Wm. Được đặt vào hiệu điện thế U = 220V và sử dụng trong thời gian 15 phút.
a. Tính điện trở của dây.
b. Xác định công suất của bếp?
c. Tính nhiệt lượng tỏa ra của bếp trong khoảng thời gian trên?
Bài 2. (2 điểm)
a. Xác định chiều dòng điện trong hình vẽ sau:
b. Xác định các cực của nam châm sau:
----------- HẾT -----------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Vật lí lớp 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Ta nói rằng tại một điểm A trong không gian có từ trường khi
A. một vật nhẹ để gần A hút về phía A.
B. một thanh đồng để gần A bị đẩy ra xa A.
C. một thanh nam châm đặt tại A bị nóng lên.
D. một kim nam châm đặt tại A bị quay lệch khỏi hướng Nam - Bắc.
Câu 2. Một bóng đèn có ghi 220V- 75W, khi đèn sáng bình thường thì điện năng sử dụng của đèn trong 1 giờ là
A. 75 kJ.
B. 270 kJ.
C. 240 kJ.
D. 150 kJ.
Câu 3. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau?
A. Khi cọ xát hai cực cùng tên vào nhau.
B. Khi hai cực Nam để gần nhau.
C. Khi hai cực khác tên để gần nhau.
D. Khi hai cực Bắc để gần nhau.
Câu 4. Thiết bị nào sau đây khi hoạt động, nó chuyển hóa điện năng thành cơ năng?
A. Bàn là điện, quạt máy.
B. Máy khoan điện, ấm điện.
C. Quạt máy, mỏ hàn điện.
D. Quạt máy, máy khoan điện.
Câu 5. Cho mạch điện như hình 1. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 9V, trên bóng đèn Đ có ghi 6V- 3W. Để đèn sáng bình thường, trị số của biến trở Rb là:
A. 3Ω.
B. 9Ω.
C. 6Ω.
D. 4,5Ω.
Câu 6. Có một thanh nam châm không rõ từ cực. Làm cách nào để xác định từ cực của thanh nam châm?
A. Treo thanh nam châm bằng sợi chỉ tơ, khi thanh nam châm nằm yên, đầu nào chỉ về phía Bắc là cực Bắc, đầu kia là cực Nam.
B. Dùng thanh sắt đưa lại 1 đầu thanh nam châm để thử, nếu chúng hút nhau thì đầu đó là cực từ Nam còn đầu kia là cực từ Bắc.
C. Dùng thanh sắt đưa lại 1 đầu thanh nam châm để thử, nếu chúng hút nhau thì đầu đó là cực từ Bắc còn đầu kia là cực từ Nam.
D. Dùng thanh sắt đưa lại 1 đầu thanh nam châm để thử, nếu chúng hút đẩy nhau thì đầu đó là cực từ Bắc còn đầu kia là cực từ Nam.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ (hình 3); MN = 1m là một dây dẫn đồng chất tiết diện đều có điện trở R = 10W; R0 = 3Ω. Hiệu điện thế UAB = 12V. Khi con chạy ở vị trí mà MC = 0,6m. Tính điện trở của đoạn mạch MC của biến trở. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AC và số chỉ của ampekế.
Bài 2. (2 điểm) Quan sát hình vẽ (hình 4). Cho biết.
a. Khung dây sẽ quay như thế nào? Tại sao?
b. Khung có quay được mãi không? Vì sao? Cách khắc phục?
Bài 3. (3 điểm) Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80W và cường độ dòng điện là 2,5A.
a. Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s?
b. Dùng bếp để đun sôi 1,5kg chất lỏng có nhiệt độ ban đầu là 250C và nhiệt độ khi sôi là 1050C, thì thời gian đun sôi chất lỏng là 20 phút. Biết hiệu suất của bếp đạt 80%. Tính nhiệt lượng cần đun sôi lượng chất lỏng trên?
c. Tính nhiệt dung riêng của chất lỏng đó?
----------- HẾT -----------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Vật lí lớp 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Trong các vật dụng sau đây: Bàn là điện, la bàn, chuông điện, rơle điện từ. Vật dụng nào có sử dụng nam châm vĩnh cửu?
A. Chuông điện.
B. Rơle điện từ.
C. La bàn.
D. Bàn là điện.
Câu 2. Theo quy tắc bàn tay trái, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo
A. chiều của lực điện từ.
B. chiều của đường sức từ.
C. chiều của dòng điện.
D. chiều của đường đi vào các cực của nam châm.
Câu 3. Độ mau, thưa của các đường sức từ trên cùng một hình vẽ cho ta biết điều gì về từ trường?
A. Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng yếu, chỗ càng thưa thì từ trường càng mạnh.
B. Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng mạnh, chỗ càng thưa thì từ trường càng yếu.
C. Chỗ đường sức từ càng thưa thì dòng điện đặt ở đó có cường độ càng lớn.
D. Chỗ đường sức từ càng mau thì dây dẫn đặt ở đó càng bị nóng lên nhiều.
Câu 4. Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là
A. 0,5 A.
B. 2 A.
C. 18 A.
D. 1,5 A.
Câu 5. Một dây dẫn bằng nhôm có điện trở suất là 2,8.10-8 m, dây dài 100 m, tiết diện 0,2 mm2. Điện trở của dây dẫn là
A. 14 Ω.
B. 1,4 Ω.
C. 5,6 Ω.
D. 0,28 Ω.
Câu 6. Quy tắc nào sau đây xác định được chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua?
A. Quy tắc bàn tay phải.
B. Quy tắc bàn tay trái.
C. Quy tắc nắm tay phải.
D. Quy tắc nắm tay trái
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Nêu sự chuyển hoá năng lượng khi bếp điện, bàn là điện, động cơ điện, quạt điện hoạt động?
Bài 2. (3 điểm) Một bóng đèn có ghi: 6V-3W
a. Cho biết ý nghĩa của con số ghi trên đèn?
b. Tìm cường độ định mức chạy qua đèn và điện trở của đèn?
c. Mắc đèn này vào hai điểm có hiệu điện thế 5V, tính công suất tiêu thụ của đèn?
Bài 3. (2 điểm) Hãy xác định cực của các nam châm, cho biết sự định hướng của các nam châm thử như hình vẽ.
----------- HẾT -----------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Vật lí lớp 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Trên bóng đèn có ghi 6V – 12W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là
A. 0,5 A.
B. 2 A.
C. 18 A.
D. 1,5 A.
Câu 2. Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước sao cho
A. có chiều từ cực Nam tới cực Bắc bên ngoài thanh nam châm.
B. có độ mau thưa tùy ý.
C. bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm.
D. có chiều từ cực Bắc tới cực Nam bên ngoài thanh nam châm.
Câu 3. Quan sát hình vẽ 2, hãy cho biết hình nào vẽ đúng chiều của đường sức từ?
Câu 4. Khi đưa hai cực khác tên của hai nam châm khác nhau lại gần nhau thì chúng
A. không hút nhau cũng không đẩy nhau.
B. hút nhau.
C. lúc hút, lúc đẩy nhau.
D. đẩy nhau.
Câu 5. Động cơ điện một chiều hoạt động dựa vào
A. tác dụng từ của dòng điện.
B. tác dụng của nam châm lên dây dẫn có dòng điện chạy qua.
C. tác dụng chuyển hóa điện năng thành cơ năng.
D. tác dụng từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
Câu 6: Dụng cụ nào dùng để đo cường độ dòng điện?
A. Vôn kế
C. Ampe kế
B. Ôm kế
D. Oát kế
Câu 7. Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 20 Ω và R2 = 60 Ω mắc nối tiếpvới nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là:
A. 120 Ω
B. 40 Ω
C. 30 Ω
D. 80 Ω
Câu 8. Để phát hiện xem một thanh kim loại có phải là nam châm hay không ta làm như sau:
A. Đưa thanh kim loại cần kiểm tra đến gần một cái đinh sắt.
B. Đo thể tích và khối lượng của thanh kim loại.
C. Nung thanh kim loại và kiểm tra nhiệt độ của thanh.
D. Tìm hiểu cấu tạo của thanh kim loại.
PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Nêu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều?
Bài 2. (1 điểm) Với quy ước:
Dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy, chiều từ trước ra sau trang giấy.
Dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy, chiều từ sau ra trước trang giấy.
Hãy xác định chiều của lực điện từ, chiều của dòng điện trong các hình sau:
Bài 3. (2 điểm) Cho hai điện trở R1 = 60Ω và R2 = 40Ω được mắc nối tiếp với nhau vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế luôn không đổi U = 120V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
----------- HẾT -----------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Vật lí lớp 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Để xác định sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào chiều dài dây dẫn cần phải:
A. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có tiết diện như nhau và được làm từ cùng loại vật liệu.
B. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau.
C. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có cùng tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau.
D. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, có tiết diện khác nhau và được làm từ cùng loại vật liệu.
Câu 2. Căn cứ thí nghiệm Ơcxtét, hãy kiểm tra các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
A. Dòng điện gây ra từ trường.
B. Các hạt mang điện có thể tạo ra từ trường.
C. Các vật nhiễm điện có thể tạo ra từ trường.
D. Các dây dẫn có thể tạo ra từ trường.
Câu 3. Xét đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp. Hệ thức đúng là:
A. U = U1 = U2; I = I1 + I2; RTĐ = R1 + R2
B. U = U1 + U2; I = I1 = I2; RTĐ = R1 + R2.
C. U = U1 + U2; I = I1 + I2; RTĐ = R1 + R2.
D. U = U1 = U2; I = I1 = I2; RTĐ = R1 + R2.
Câu 4. Đơn vị cuả điện trở là
A. Vôn
B. Oát.
C. Ôm.
D. Ampe
Câu 5. Dụng cụ nào dùng để đo cường độ dòng điện?
A. Vôn kế
C. Ampe kế
B. Ôm kế
D. Oát kế
Câu 6. Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 20 Ω và R2 = 60 Ω mắc nối tiếpvới nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là:
A. 120 Ω
B. 40 Ω
C. 30 Ω
D. 80 Ω
Câu 7: Một dây dẫn có chiều dài 20m và điện trở 40 Ω. Điện trở dây dẫn khi cắt đi 10m là:
A. 20 Ω
B. 10 Ω
C. 80 Ω
D. 30 Ω
Câu 8: Việc làm nào sau đây là an toàn khi sử dụng điện?
A. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.
B. Rút phích cắm đèn ra khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn.
C. Làm thí nghiệm với nguồn điện lớn hơn 40V.
D. Mắc cầu chì bất kì loại nào cho mỗi dụng cụ điện.
Câu 9. Để bảo vệ thiết bị điện trong mạch, ta cần
A. mắc nối tiếp cầu chì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện.
B. mắc song song cầu chì phù hợp cho từng dụng cụ điện, từng một đoạn mạch điện.
C. mắc nối tiếp cầu chì phù hợp cho từng dụng cụ điện, từng một đoạn mạch điện.
D. mắc song song cầu chì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện.
Câu 10. Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ 400mA. Công suất tiêu thụ của đèn này là
A. 2400W.
B. 240W.
C. 2,4W.
D. 24W.
PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1: (1,5 điểm)
a. Phát biểu quy tắc nắm tay phải.
b. Hãy dùng quy tắc nắm tay phải để xác định tên các từ cực của ống dây trong hình vẽ.
Bài 2: (2 điểm) Cho mạch điện có sơ đồ (hình 1.22) trong đó dây nối, ampekế có điện trở không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Hai đầu mạch được nối với hiệu điện thế U = 9V.
a. Điều chỉnh biến trở để biến trở chỉ 4V thì khi đó ampekế chỉ 5A. Tính điện trở R1 của biến trở khi đó?
b. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở R2 bằng bao nhiêu để von kế chỉ có số chỉ 2V?
Bài 3: (1,5 điểm) Xác định chiều của lực điện từ trên dây dẫn trong các trường hợp sau:
----------- HẾT -----------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Vật lí lớp 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm2. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6W.m. Điện trở của dây dẫn là
A. 0,16W.
B. 1,6W.
C. 16W.
D. 160W.
Câu 2. Cho hai điện trở, R1 = 20W chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 2A và R2 = 40W chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào 2 đầu đoạn mạch gồm R1 nối tiếp R2 là
A. 210V
B. 120V
C. 90V
D. 80V
Câu 3. Quan sát thí nghiệm hình 1, hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm, khi đóng công tắc K?
A. Cực Nam của kim nam châm bị hút về phía đầu B.
B. Cực Nam của kim nam châm bị đẩy ra đầu B.
C. Cực Nam của kim nam vẫn đứng yên so với ban đầu.
D. Cực Nam của kim nam châm vuông góc với trục ống dây.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng với nội dung của quy tắc nắm tay phải?
A. Nắm bàn tay phải sao cho bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều dòng điện qua ống dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ bên ngoài ống dây.
B. Nắm bàn tay phải, khi đó bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều đường sức từ bên trong lòng ống dây.
C. Nắm bàn tay phải sao cho bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều dòng điện qua ống dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
D. Nắm bàn tay phải, khi đó ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
Câu 5. Tác dụng của nam châm điện trong thiết bị rơle dòng:
A. Ngắt mạch điện động cơ ngừng làm việc.
B. Đóng mạch điện cho động cơ làm việc.
C. Ngắt mạch điện cho nam châm điện.
D. Đóng mạch điện cho nam châm điện.
Câu 6. Trong công thức = I2.R nếu tăng điện trở R lên 8 lần và giảm cường độ dòng điện 2 lần thì công suất
A. tăng gấp 16 lần.
B. tăng gấp 2 lần.
C. giảm đi 16 lần.
D. giảm đi 2 lần.
Câu 7. Chọn phát biểu đúng về sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ dưới đây?
A. Đèn LED: Quang năng biến đổi thành nhiệt năng.
B. Nồi cơm điện: Nhiệt năng biến đổi thành điện năng.
C. Quạt điện: Điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng.
D. Máy bơm nước: Cơ năng biến đổi thành điện năng và nhiệt năng.
Câu 8. Một dây dẫn có chiều dài 20m và điện trở 40 Ω . Điện trở dây dẫn khi cắt đi 10m là:
A. 20 Ω
B. 10 Ω
C. 80 Ω
D. 30 Ω
Câu 9. Việc làm nào sau đây là an toàn khi sử dụng điện?
A. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.
B. Rút phích cắm đèn ra khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn.
C. Làm thí nghiệm với nguồn điện lớn hơn 40V.
D. Mắc cầu chì bất kì loại nào cho mỗi dụng cụ điện.
Câu 10. Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 12Ω , R2 = 6Ω mắc song song
nhau giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 12V.
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch:
A. 18Ω
B. 4Ω
C. 0,25Ω
D. 24Ω
Câu 11. Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm2. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6Ω.m. Điện trở của dây dẫn là:
A. 0,16Ω
B. 1,6Ω.
C. 16Ω.
D. 160Ω
Câu 12.. Công thức để xác định công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch:
A. A = U.I2.t
B. A = U.I.t
C. A = U2.I.t
D. A = U.R.t
PHẦN II. TỰ LUẬN (4 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức?
Bài 2: (2 điểm)
Hãy xác định chiều của lực điện từ, chiều của dòng điện trong các hình sau:
----------- HẾT -----------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Vật lí lớp 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần thì điện trở của dây dẫn:
A. tăng gấp 3 lần.
B. tăng gấp 9 lần.
C. giảm đi 3 lần.
D. không thay đổi.
Câu 2. Với cùng một dòng điện chạy qua thì dây tóc bóng đèn nóng đến nhiệt độ cao, còn dây đồng nối với bóng đèn thì hầu như không nóng lên, vì:
A. dây tóc bóng đèn có điện trở rất lớn nên toả nhiệt nhiều còn dây đồng có điện trở nhỏ nên toả nhiệt ít.
B. dòng điện qua dây tóc lớn hơn dòng điện qua dây đồng nên bóng đèn nóng sáng.
C. dòng điện qua dây tóc bóng đèn đã thay đổi.
D. dây tóc bóng đèn làm bằng chất dẫn điện tốt hơn dây đồng.
Câu 3. Cho hình 2 biểu diễn lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường của nam châm. Hãy chỉ ra trường hợp nào biểu diễn lực F tác dụng lên dây dẫn không đúng?
Câu 4. Lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng gì?
A. Làm cho nam châm được chắc chắn.
B. Làm tăng từ trường của ống dây.
C. Làm nam châm được nhiễm từ vĩnh viễn.
D. Không có tác dụng gì.
Câu 5. Hiện tượng cảm ứng điện từ không xuất hiện trong ống dây dẫn kín khi
A. ống dây và thanh nam châm cùng chuyển động về một phía.
B. ống dây và thanh nam châm chuyển động về hai phía ngược chiều nhau.
C. thanh nam châm chuyển động lại gần hoặc ra xa ống dây.
D. ống dây chuyển động lại gần hoặc ra xa thanh nam châm.
Câu 6. Trong bệnh viện các bác sĩ có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt bệnh nhân một cách an toàn bằng dụng cụ nào?
A. Dùng kéo
B. Dùng kìm
C. Dùng nhiệt kế
D. Dùng nam châm
Câu 7. Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng nào dưới đây ?
A. Sự nhiễm từ của sắt, thép.
B. Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
C. Khả năng giữ được từ tính lâu dài của thép.
D. Tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
Câu 8. Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 12W , R2 = 6 W mắc song song nhau giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 12V. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là
A . I1 = 1 A, I2 = 2A
B. I1= I2 = 0,67A
C. I1= I2 = 3A
D . I1 = 1 A, I2 = 3A
Câu 9. Một dây dẫn có điện trở 40W chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 250mA. Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là:
A. 6V.
B. 8V.
C. 12V.
D. 10V.
Câu 10. Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 10Ω và R2 = 20Ω mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 12V. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch là:
A. 1,2A.
B. 0,4A.
C. 0,3A.
D. 0,6A.
Câu 11. Để phát hiện xem một thanh kim loại có phải là nam châm hay không ta làm như sau:
A. Đưa thanh kim loại cần kiểm tra đến gần một cái đinh sắt.
B. Đo thể tích và khối lượng của thanh kim loại.
C. Nung thanh kim loại và kiểm tra nhiệt độ của thanh.
D. Tìm hiểu cấu tạo của thanh kim loại.
Câu 12. Để xác định cực từ của một kim nam châm ta làm như sau?
A. Đặt kinh nam châm lên một trục thẳng đứng, khi kim nam châm nằm yên, đầu nào chỉ về phía Bắc là từ cực Bắc, đầu nào chỉ về phía Nam là từ cực Nam.
B. Đặt kim nam châm song song với dây dẫn thẳng, cho dòng điện chạy qua dây dẫn, đầu nào bị dây dẫn hút thì đó là cực Bắc còn đầu kia là cực Nam.
C. Đặt kim nam châm song song với ống dây có dòng điện chạy qua đầu nào bị ống dây dẫn hút thì đó là cực Bắc còn đầu kia là cực Nam.
D. Đặt kim nam châm vuông góc với dây dẫn thẳng, cho dòng điện chạy qua dây dẫn, đầu nào bị dây dẫn đẩy thì đó là cực Bắc còn đầu kia là cực Nam.
PHẦN II. TỰ LUẬN (4 điểm)
Bài 1. (1 điểm) Nêu lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng? Các biện pháp cơ bản để sử dụng tiết kiệm điện năng?
Bài 2. (3 điểm) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết R1 = 30 Ω, R2 = 70 Ω, UAB = 42V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính.
c. Tính nhiệt lượng tỏa ra của đoạn mạch trong 15 phút.
d. Mắc thêm một bóng đèn Đ ghi (12V – 36W) nối tiếp với đoạn mạch trên. Đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao?
----------- HẾT -----------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Vật lí lớp 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 9)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Để xác định cực từ của một kim nam châm, dùng một kim nam châm bố trí thí nghiệm như hình vẽ. Dựa vào thí nghiệm các cực của thanh nam châm là:
A. Đầu A của thanh nam châm là cực Nam, đầu B là cực Bắc.
B. Đầu A của thanh nam châm là cực Bắc, đầu B là cực Nam.
C. Đầu B của thanh nam châm là cực Nam, đầu A là cực Nam
D. Đầu B của thanh nam châm là cực Bắc, đầu A là cực Nam.
Câu 2. Khẳng định nào sau đây không phải là lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng:
A. Giảm chi tiêu cho gia đình;
B. Giảm thời gian sử dụng của dụng cụ điện;
C. Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải;
D. Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất.
Câu 3. Với cùng một dòng điện chạy qua thì dây tóc bóng đèn điện sợi đốt nóng lên và tỏa sáng, còn dây đồng nối với bóng đèn thì hầu như không nóng lên, vì:
A. dây tóc bóng đèn có điện trở rất lớn nên toả ra nhiệt lượng lớn, còn dây đồng có điện trở nhỏ nên toả ra nhiệt lượng nhỏ.
B. dòng điện qua dây tóc bóng đèn đã thay đổi.
C. dòng điện qua dây tóc lớn hơn dòng điện qua dây đồng nên bóng đèn nóng sáng.
D. dây tóc bóng đèn làm bằng chất dẫn điện tốt hơn dây đồng.
Câu 4. Một bàn là được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức, trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng 720kJ. Tính công suất của bàn là.
A. 48000 J
B. 800 J
C. 48 J
D. 10800J
Câu 5. Để tăng lực từ của nam châm điện, thì ta
A. tăng chiều dài hoặc chiều rộng của lõi sắt non.
B. tăng đường kính của dây quấn hoặc điện trở của ống dây.
C. tăng số vòng dây quấn hoặc cường độ dòng điện qua ống dây.
D. thay lõi sắt non bằng một lõi thép có cùng kích thước.
Câu 6. Khi đưa hai cực cùng tên của hai nam châm khác nhau lại gần nhau thì chúng:
A. hút nhau.
B. đẩy nhau.
C. không hút, không đẩy.
D. lúc hút, lúc đẩy.
Câu 7. Điện trở của vật dẫn là đại lượng
A. đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật.
B. tỷ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật và tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật.
C. đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật.
D. tỷ lệ với cường độ dòng điện chạy qua vật và tỷ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật.
Câu 8. Công thức không dùng để tính công suất điện là
A. P = R.I2
B. P = U.I
C. P =
D. P = U.I2
Câu 9. Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm2. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6Ω.m. Điện trở của dây dẫn có giá trị
A. 0,00016Ω.
B. 1,6Ω.
C. 16Ω.
D. 160Ω.
Câu 10. Mỗi ngày, một bóng đèn 220V - 60W thắp trung bình 5 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu thụ trong một tháng (30 ngày) là
A. 9000J.
B. 9kW.h.
C. 9kJ.
D. 32400W.s.
Câu 11. Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 12W , R2 = 6 W mắc song song
nhau giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 12V. Nhiệt lượng toả ra trên mạch điện trong 10 phút.
A. 21600 J
B. 4800 J
C. 3600 J
D. 2160 J
Câu 12. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một dây dẫn. Điện trở của dây dẫn
A. càng lớn thì dòng điện qua nó càng nhỏ.
B. phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
C. tỉ lệ thuận với dòng điện qua dây dẫn.
D. càng nhỏ thì dòng điện qua nó càng nhỏ.
Câu 13. Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 30Ω; R2 = 60Ω mắc song song với nhau. Điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch có giá trị
A. 1800Ω.
B. 20Ω.
C. 90Ω.
D. 0,05Ω.
Câu 14. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về la bàn?
A. La bàn là dụng cụ để xác định nhiệt độ.
B. La bàn là dụng cụ để xác định phương hướng.
C. La bàn là dụng cụ để xác định độ cao.
D. La bàn là dụng cụ để xác định hướng gió thổi.
Câu 15. Một dòng điện có cường độ 2A chạy qua dây dẫn có điện trở 20W. Trong thời gian 30 phút thì nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn là:
A. 144000 J
B. 120 J
C. 2400 J
D. 40J
Câu 16. Lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng
A. làm cho nam châm được chắc chắn.
B. làm nam châm được nhiễm từ vĩnh viễn.
C. làm tăng từ trường của ống dây.
D. làm giảm từ trường của ống dây.
Câu 17. Hai điện trở R1 = 10Ω; R2 = 20Ω; R1 chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1,5A, còn R2 chịu được cường độ dòng điện tối đa là 2A. Có thể mắc song song hai điện trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa là
A. 10V.
B. 15V.
C. 30V.
D. 40V.
Câu 18: Công của đoạn mạch khi có dòng điện chạy qua được tính theo công thức.
A. A = U.I
B. A = I.R
C. A = P . t
D. A = I2.R
Câu 19: Khi quạt điện hoạt động, điện năng được chuyển hóa thành :
A. Cơ năng
B. Động năng
C. Quang năng
D. Nhiệt năng và cơ năng
Câu 20. Trong quy tắc bàn tay trái, ngón tay cái choãi ra 900, chỉ chiều của ?
A. lực điện từ
B. đường sức từ
C. dòng điện
D. của nam châm
----------- HẾT -----------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Vật lí lớp 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 10)
Bài 1: (2 điểm)
a. Phát biểu quy tắc nắm tay phải.
b. Hãy dùng quy tắc nắm tay phải để xác định tên các từ cực của ống dây trong hình vẽ.
Bài 2: (1,5 điểm) Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm nêu tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức ?
Bài 3: (3 điểm) Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 12Ω , R2 = 6 Ω mắc song song nhau giữa hai điểm có hiệu điện thế U=12V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính
c. Tính nhiệt lượng toả ra trên mạch điện trong 10 phút.
Bài 4: (1,5 điểm) Nếu có một kim nam châm đặt trên trục quay làm thế nào để phát hiện ra trong dây dẫn AB có dòng điện hay không?
Bài 5: (2 điểm) Xác định chiều của lực điện từ trên dây dẫn trong các trường hợp sau:
----------- HẾT -----------