Bộ 40 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 9 năm 2022 có đáp án

Mua tài liệu 16 5.1 K 63

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Bộ 40 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 9 năm 2022 có đáp án, tài liệu bao gồm 16 trang, tuyển chọn 5 đề thi Vật lý lớp 9 Học kì 1. Tài liệu giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi Học kì 1 môn Vật lý lớp 9 sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Chỉ từ 100k mua trọn bộ Đề thi học kì 1 Vật lí 9 bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bộ 40 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 9 năm 2022 có đáp án - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 9

Năm học 2022 - 2023

Thời gian làm bài: 90 phút

(Đề 1)


I/ Trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Câu 1. Định luật Jun-Len xơ cho biết điện năng biến đổi thành:
A. Cơ năng B. Hóa năng C. Năng lượng ánh sáng D. Nhiệt năng
Câu 2. Biểu thức nào dưới đây là của định luật Ôm:
A. I = U.R

B. R=U/I

C. I=U/R

D.  U =I.R

Câu 3. Trong mạch gồm các điện trở R1 = 6; R2 = 12 mắc nối tiếp. Điện trở tương
đương của đoạn mạch là:
A. 4

B. 6
C. 9
D. 18
Câu 4. Vật nào sau đây ứng dụng hoạt động từ của dòng điện?
A. Bàn là B. Bóng đèn dây tóc C. Động cơ điện D. Nồi cơm điện
Câu 5. Chọn câu sai: Các đặc điểm của từ phổ của nam châm là:
A. Càng gần nam châm các đường sức từ càng gần nhau hơn.
B. Các đường sức từ là các đường cong khép kín.
C. Mỗi một điểm có nhiều đường sức từ đi qua.
D. Chỗ nào đường sức từ dày thì từ trường mạnh, chỗ nào đường sức từ thưa thì từ trường
yếu.
Câu 6. Nam châm điện được sử dụng trong các dụng cụ nào dưới đây?
A. Chuông điện B. Máy tính bỏ túi C. Bóng đèn điện D. Đồng hồ đeo tay
II/ Tự luận (7,0 điểm)
Câu 7 (3,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ: Khi đóng khóa K kim nam châm bị hút vào ống dây.
a, Hãy vẽ các đường sức từ bên trong ống dây và chiều các đường sức từ.
b, Xác định từ cực của ống dây và kim nam châm .
c, Nêu các cách để làm tăng từ trường của ống dây. Vẽ lại hình vào bài làm
Câu 8 (4,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ
Bóng đèn ghi 12V - 6W; R2 = R3 = 20; UAB = 15V
a) Cho biết ý nghĩa của các số ghi trên đèn và tính điện trở của bóng đèn.
b) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và số chỉ của ampe kế

 

Bộ 40 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 9 năm 2022 có đáp án - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 9

Năm học 2022 - 2023

Thời gian làm bài: 90 phút

(Đề 2)


I. TRẮC NGHIỆM: Chọn ý đúng (3,0 điểm)
Câu 1: Hệ thức của định luật Ôm là
A. I = U.R                 B. I =U/R             C. R =U.I                   D. U = I.R
Câu 2: Mắc hai điện trở 10Ω và 20Ω nối tiếp với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 12V.
Cường độ dòng điện trong mạch là.
A. 0,4A            B. 0,3A             C. 0,6A                D. 12A
Câu 3: Hai bóng đèn mắc song song rồi mắc vào nguồn điện. Để hai đèn cùng sáng bình
thường, phải chọn hai bóng đèn:
A. Có cùng hiệu điện thế định mức.
B. Có cùng cường độ dòng điện định mức.
C. Có cùng điện trở.
D. Có cùng công suất định mức

Câu 4: Một dây dẫn bằng Nikenli dài 20m, tiết diện 0,05mm2. Điện trở suất của Nikenli 0,4.10-6Ωm. Điện trở của dây dẫn

A. 40Ω                    B. 80Ω                 C. 160Ω               D. 180Ω

Câu 5: Ký hiệu đơn vị đo công của dòng điện là

A. J               B. kW.h                        C. W                    D. V

Câu 6: Mạch điện gồm một bếp điện có điện trở Rb (Rb có thể thay đổi) mắc nối tiếp với một điện trở r = 30Ω. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu mạch bằng 220V. Để công suất tiêu thụ của bếp bằng 320W, thì điện trở Rb giá trị bằng:

A. 220Ω                        B. 30Ω                    C. 11,25Ω                    D. 80Ω

II.   TỰ LUẬN: (7,0 điểm)

Câu 1: (1,0 điểm) Trình bày cấu tạo của nam châm điện và nêu cách làm tăng lực từ của nam châm điện.


Câu 2: (1,0 điểm) Phát biểu quy tắc bàn tay trái.

Câu 3: (2,0 điểm): Cho đồ mạch điện như hình vẽ (Hình 1)

Biết: R1 = 8Ω; R2 = 20Ω; R3 = 30Ω; Ampe kế chỉ 1,5A       A+     R1

Tính RAB, U2 UAB .

Câu 4: (3,0 điểm) Một quạt điện dùng trên xe ôtô ghi 12V - 15W

a/ Cho biết ý nhĩa của của các số ghi này.


 

 

R2

A

UAB

 

 

 

 

 

R3

(Hình 1)


b/ Tính cường độ dòng điện chạy qua quạt khi quạt hoạt động bình thường. c/ Tính điện năng quạt sử dụng trong một giờ khi chạy bình thường.

d/ Tính điện trở của quạt. Biết hiệu suất của quạt là 85%.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC 1 MÔN VẬT LÝ LỚP 9 I/ TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

B

A

A

C

A, B

C, D

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

II/ TỰ LUẬN (7,0 điểm)

 

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1

Cấu tạo: Gồm một ống dây dẫn trong có lõi sắt non

0,5

Cách làm tăng lực từ của nam châm điện: Tăng cường độ dòng điện

chạy qua các cuộn dây hoặc tăng số vòng của ống dây.

0,5

Câu 2

GSK trang 74

1,0

Câu 3

R23 = Error! Reference source not found. 12Ω

RAB = R1 + R23 = 8 + 12 = 20Ω

1,0

U2 = IA.R2 = 1,5.20 = 30V

0,5

                  Error! Reference source not found.50V

0,5


 
Bộ 40 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 9 năm 2022 có đáp án - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 9

Năm học 2022 - 2023

Thời gian làm bài: 90 phút

(Đề 3)

Phòng GD&ĐT Thanh Oai

Trường THCS Cự Khê

Họ tên……

Lớp: ..............

ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 - 2017

Môn Vật lí 9

Thời gian 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Câu 1. Hai bóng đèn có ghi (220V – 50 W) và (220V – 60W) được mắc vào mạng điện hiệu điện thế 220V. Hãy chọn câu trả lời đúng

A.   Khi mắc song song thì đèn 50W sáng hơn đèn 60W.

B.   Khi mắc song song thì đèn 60W sáng hơn đèn 50W.

C.   Khi mắc song song thì cường độ dòng điện qua hai đèn bằng nhau.

D.   Khi mắc song song thì cường độ dòng điện qua đèn 50W lớn hơn.

Câu 2. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở 8 W 20mA trong thời gian 1 phút thì công thực hiện của dòng điện bao nhiêu?

A. 0,192J

B. 1,92J

C. 1,92W

D. 0,192W

Câu 3. Có một thanh sắt và một nam châm hoàn toàn giống nhau. Để xác định thanh nào thanh nam châm ,thanh nào sắt, ta đặt một thanh nằm ngang, thanh còn lại cầm trên tay đặt một đầu vào giữa của thanh nằm ngang thì thấy hút rất mạnh. Kết luận nào đúng?

A.   Thanh cầm trên tay là thanh nam châm.

B.   Không thể xác định được thannh nào là nam châm, thanh nào thanh sắt.

C.   Phải hoán đổi hai thanh một lần nữa mới xác định được.

D.   Thanh nằm ngang thanh nam châm.

Câu 4. Cho hai điện trở R1 = 20 W  mắc nối tiếp với điện trở R2 = 30 W  vào một hiệu điện thế, nếu hiệu điện thế hai đâu R1 là 10V thì hiệu điện thế hai đầu R2 là:

A. 20V

B. 40V

C. 30V

D. 15V

II/ TỰ LUẬN. (8,0 điểm)

Bài 1. (3,0 điểm) Có hai đèn ghi Đ1 (12V – 12W), Đ2 (6V – 9W) và nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 18V.


a)   Tính cường độ dòng điện định mức của hai đèn?

b)   Để đèn sáng bình thường khi mắc vào hiệu điện thế U thì phải dùng biến trở R thì biến trở được mắc như thế nào? Vẽ đồ mạch điện?

c)    Nếu chỉ hai bóng đèn mắc nói tiếp với nhau thì hiệu điện thế lớn nhất của đoạn mạch bao nhiêu? Tính công suất của mỗi đèn?

Bài 2. (3,0 điểm) Một cuộn dây nikêlin tiết diện 0,2mm2; chiều dài 10m điện trở suất là 0,4.10 W m được mắc vào hiệu điện thế 40V.

a)   Tính điện trở của cuộn dây

b)   Tính cường độ dòng điện qua cuộn dây.

c)   Xác định cực của ống dây .Vẽ và xác định chiều đường sức từ .

 
 

 

+                        -

 

Bài 3. (2,0 điểm) Xác định lực điện từ tác dụng lên dây dẫn dòng điện, hoặc xác định cực của nam châm cho bởi các hình vẽ sau:

Text Box: Hình 1:	N

•

S	Hình 2:


+

         


 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ LỚP 9

I/ Trắc nghiệm: (2,0 điểm) Mỗi câu: 0, 5điểm

 

Câu

1

2

3

4

Đáp án

B

A

A

D

II/ Tự luận (8,0 điểm)

Bài 1. (3,0 điểm) Mỗi ý 1,0 điểm

 

a)

I1 = Pđm1/Uđm1 = 1A I2 = Pđm2/Uđm2 = 1,5A

b)

Giải thích

Vẽ đúng sơ đồ c)

Hiệu điện thế của đoạn mạch khi cường độ dòng điện lớn nhất qua mạch là Imax = I1 = 1A

Điện trở các đèn

R1 = U2đm1/Pđm1 = 12 W R2 = U2đm2/Pđm2 = 4 W

Hiệu điện thế tối đa của đoạn mạch khi hai đèn mắc nối tiếp là: Umax = I max.(R1 + R2) = 16V

Công suất của đèn 1 là 12W

Công suất đèn 1 là Imax.R2 = 1.4 = 4W

 

0,5

0,5

 

 

0,25

0,75

 

 

0,25

 

 

0,25

 

 

 

0,25

 

 

0,25

Bài 2 (3,0 điểm) Mỗi ý 1 điểm.

 

Điện trở của cuồn dây là: R = r.l = 20W

S

Cường độ dòng điện qua cuộn dây là: I = U = 2A

R

Vẽ hai đường cong khép kín đối xứng.

1,0

 

 

0,5

 

0,5


Xác định cực của của ống dây.

Xác định chiều đường sức từ.

0,5

0,5

Bài 3 (2,0 điểm)

Hình 1. Đặt bàn tay trái sao cho đường sức từ đi vào lòng bàn tay

 

Chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa theo chiều dòng điện.

Vẽ đúng lực từ F chiều từ phải sang trái .

0,5

0,5

Hình 2.

 

Xác định đúng chiều đường sức từ (trái sang phải)

Xác định đúng cực của nam châm: Trái (N); Phải (S).

0,5

0,5


 

 

 

Bộ 40 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 9 năm 2022 có đáp án - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 9

Năm học 2022 - 2023

Thời gian làm bài: 90 phút

(Đề 4)

I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời sau.

Câu 1. Hệ thức nào sau đây hệ thức cua định luật ôm:

 

A. R = U/I

B. I = U/R

C. U = I. R

D. I = U.I

Câu 2. Trên thanh nam châm vị trí nào hút sắt mạnh nhất?

 

A. Phần giữa của thanh.

B. Chỉ từ cực bắc.

C. Cả hai từ cực.

D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau.

Câu 3. Từ trường không tồn tại ở đâu?

 

A. Xung quanh nam châm.

B. Xung quanh dòng điện.

C. Xung quanh điện tích đứng yên.

D. Xung quanh Trái Đất.

Câu 4. Hai đèn Đ1(6V - 6W), Đ2(6V - 3W) đang sáng bình thường. Tỉ số dòng điện I1:I2 chạy qua hai dây tóc đèn trên là:

A. 4 : 1

B. 2 : 1

C. 1: 4

D. 1 : 2

I. Tự luận (8,0 điểm)

Câu 5. Giữa hai điểm A, B hiệu điện thế không đổi U = 12 V, người ta mắc nối tiếp điện trở R1 = 25 W  một biến trở điện trở lớn nhất R2 = 15 W .

a)   Khi R2 = 15 W . Tính điện trở tương đương của mạch cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở khi đó.

b)   Biến trở R2 là một dây dẫn đồng chất có tiết diện S = 0,06 mm2 và có điện trở suất r = 0,5.10-6 W m. Hãy tính chiều dài của dây dẫn quấn biến trở.

c)   Mắc thêm một bóng đèn Đ(6V - 3W) song song với điện trở R1 trong mạch trên. Điều

chỉnh biến trở để đèn sáng bình thường.Tính điện trở của biến trở khi đó.

Câu 6. Một bếp điện khi hoạt động bình thường điện trở R = 80 W  cường độ dòng điện qua bếp khi đó I = 2,5 A.

a.  Tính công suất tỏa nhiệt của bếp.


b.   Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5l nước có nhiệt độ ban đầu 25oC thì thời gian đun nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước c = 4200J/kg.K

Câu 7.

a)   Phát biểu qui tắc nắm tay phải?

b)   Treo một kim nam châm gần ống dây (hình bên).

Hiện tượng sẽ xảy ra với kim nam châm khi ta đóng khoá K?

 

 

 

 

N       S

 

 

K          _

+

 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ LỚP 9

I.  Trắc nghiệm (2,0 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm

 

Câu

1

2

3

4

Đáp án

B

C

C

B

II.   Tự luận (8,0 điểm).

 

Câu

Nội dung cần đạt

Điểm

5

(3,0 điểm)

a. Điện trở tương đương của mạch là: Rtd = R1 + R2 = 40 W Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:

I =       U       =     12     = 0.3A R1 + R2     25 + 15

b. Đổi S = 0,06 mm2 = 0,06.10-6 m2

Công thức tính điện trở: R = r l Þ l = RS

S              r

Thay số vào: l = (15.0,06.10-6 )/0,5.10-6 = 9/5 = 1,8 m.

c. Cường độ dòng điện định mức của đèn: I đm =     P = 3   = 0,5A

U       6

đèn sáng bình thường nên hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là 6V Vậy hiệu điện thế hai đầu biến trở là: Ub = U - Uđ = 12- 6 = 6V Cường điện dòng điện chạy qua R1 là: I1 = 6/25 = 0,24A

Cường điện dòng điện chạy qua biến trở là: Ib = I1 + Iđm = 0,74 A

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0


 

Vậy điện trở biến trở khi đó là: Rb = Ub  =      6        = 8,12 W

Ib                0,74

 

6

(3,0 điểm)

Đổi 1,5 l = 1,5.10-3 m3 => m = D.V = 1000.1,5.10-3 = 1,5 kg

Đổi 20 phút = 1200 giây

a)   Công suất tỏa nhiệt của bếp là: P = I2.R = 2,52.80 = 500 (W)

b)   Nhiệt lượng thu vào của nước từ 250C đến 1000C là: Q1 = m.c.(to - to ) = 1,5.4200.(100 - 25) = 472500 (J)

2       1

Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 20 phút là: Qtp = I2 R.t = 2,52.80.1200 = 600000(J)

Hiệu suất của bếp là: H = Q1 ×100% = 472500 ×100% = 78, 75%

Qtp                                600000

0,75

 

 

0,75

 

 

0,75

 

 

0,75

 

 

Bộ 40 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 9 năm 2022 có đáp án - Đề 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 9

Năm học 2022 - 2023

Thời gian làm bài: 90 phút

(Đề 5)

I.   Phần trắc nghiệm (4,0 điểm)

Câu 1. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện năng tiêu thụ?

A . J/s.                    B. W/s.                      C. Jun.                      D. kW/h.

Câu 2. Định luật Jun-Len xơ cho biết điện năng biến đổi thành:

A. Nhiệt năng.             B. Quang năng.             C. Hoá năng.               D. Cơ năng.

Câu 3. Một đèn có ghi 220V - 100W. Điện trở của dây tóc bóng đèn khi nó hoạt động bình thường là:

A. 22 W                  B. 484 W           C. 5/11 W                    D. 480

Câu 4. Khi đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện qua dây dẫn có cường độ 0,4 A. Nếu tăng hiệu điện thế này thành 9V thì dòng điện qua dây dẫn có cường độ là:

A. 0,6A.    B. 0,7 A.             C. 0,8 A.                D. 0,9 A.

Câu 5. Lõi của nam châm điện thường làm bằng:

A. Gang.         B. Sắt già.             C. Thép.             D. Sắt non.

Câu 6. Ta nói rằng tại một điểm A trong không gian từ trường khi:

A.   Một vật nhẹ để gần A hút về phía A.

B.   Một thanh đồng để gần A bị đẩy ra xa A.

C.   Một thanh nam châm đặt tại A bị quay lệch khỏi hướng Nam - Bắc.

D.   Một thanh nam châm đặt tại A bị nóng lên.

Câu 7. Theo quy tắc nắm tay phải thì:

A. Chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện

B.    Ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây

C.    Bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây

D.   Nắm đặt bàn tay phải sao cho chiều đường sức từ hướng vào lòng bàn tay

Câu 8. Đoạn mạch gồm hai đèn mắc song song thì:


A.   Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên các đèn.

B.   Cường độ dòng điện trên các đèn là bằng nhau.

C.   Hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn là bằng nhau.

D.   Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch luôn nhỏ hơn hiệu điện thế của mỗi đèn.

II.   Phần tự luận (6,0 điểm)

Câu 9. (1,0 điểm) Cho hai điện trở R1 = 30 W ; R2 = 20 W . Tính điện trở của đoạn mạch khi mắc song song mắc nối tiếp?

Câu 10. (2,0 điểm)

a/ Phát biểu quy tắc bàn tay trái?

b/ Hãy xác định chiều của dòng điện hoặc chiều của lực điện từ trong hình vẽ sau.

 
 

 

 

Câu 11. (2,0 điểm). Một bóng đèn có ghi 220V - 100 W được mắc vào hiệu điện thế 220V.

a/ Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn khi bóng sáng bình thường?

b/ Tính điện năng mà bóng tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày), mỗi ngày dùng trung bình 4 giờ.

Câu 12. (1,0 điểm)

Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện qua chúng có cường độ I = 0,3A. Nếu mắc song song hai điện trở này cũng vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện trong mạch chính cường độ I’ = 1,6A. Hãy tính R1 R2


 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ LỚP 9

I.   Phần trắc nghiệm (4,0 điểm)

 

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đ/án

C

A

B

A

D

C

C

C

II.   Phần tự luận (6,0 điểm)

 

Câu

Đáp án

Điểm

9

Đoạn mạch gồm R1//R2 nên:

R = (R1.R2)/(R1 + R2). Thay số: R =(30.20)/(30 + 20) = 12 W

Đoạn mạch gồm R1 nt R2

R = R1 + R2 = 30 = 20 = 50 W

0,5

 

 

 

0,5

10

a/ Phát biểu đúng quy tắc bàn tay trái b/ Lực điện từ hướng sang phải.

Dòng điện đi sau ra trước.

1,0

0,5

0,5

11

a/ Cường độ dòng điện qua bóng đèn là: I = P/U = 100/220 = 0,45 A.

b/ Điện năng bóng đèn tiêu thụ là:

A = P.t = 100(30.4.3600) = 43200000J

1,0

 

 

1,0

12

R1 + R2 = U/I = 40 (R1.R2)/(R1 + R2) = U/I’ =7,5

Giải hệ pt theo R1; R2 ta được R1 = 30 W ; R2 = 10 W

Hoặc R1 = 10 W ; R2 = 30 W

0,25

0,25

0,25

0,25

Bộ 40 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 9 năm 2022 có đáp án - Đề 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 9

Năm học 2022 - 2023

Thời gian làm bài: 90 phút

(Đề 6)

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 6mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 4mA thì hiệu điện thế là

A. 3V    B. 8V    C. 5V    D. 4V

Câu 2:Trên hình 2 là một số đồ thị, hãy cho biết đồ thị nào biểu diễn đúng mối liên hệ giữa cường độ dòng điện (I) chạy trong dây dẫn và hiệu điện thế (U) đặt vào hai đầu dây dẫn đó.

Đề kiểm tra Vật Lí 9

Câu 3:Câu phát biểu nào sau đây đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?

Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở

A. hiệu điện thế của vật gọi là điện trở của vật dẫn.

B. các nguyên tử cấu tạo nên vật gọi là điện trở của vật dẫn.

C. dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn.

D. êlectron của vật gọi là điện trở của vật dẫn.

Câu 4:Có ba điện trở R1 = 3Ω, R2 = R3 = 6Ω mắc như sau: (R1 nối tiếp R2)//R3. Điện trở tương đương của ba điện trở này là

A. 7,2Ω    B. 15Ω    C. 3,6Ω    D. 6Ω

Câu 5:Cho hai điện trở R1 = 30Ω; R2 = 20Ω được mắc song song với nhau như sơ đồ hình vẽ. Điện trở tương đương RAB của đoạn mạch là

A. RAB = 10(Ω)

B. RAB = 12(Ω)

C. RAB = 50(Ω)

D. RAB = 600(Ω)

Câu 6:Hai điện trở R1, R2 mắc song song vào hiệu điện thế U = 6(V) thì cường độ dòng điện mạch chính là 2(A). Biết R2 = 2R1. Giá trị R1, R2 là

A. R1 = 3(Ω) R2 = 6(Ω)

B. R1 = 3,2(Ω); R2 = 6,4(Ω)

C. R1 = 3,5(Ω) R2 = 7(Ω)

D. R1 = 4,5(Ω) R2 = 9(Ω)

Câu 7:Hai điện trở R1 = 20Ω chịu được dòng điện 0,5 (A); R2 = 30Ω chịu được dòng điện 0,4(A). Hỏi có thể mắc song song hai điện trở trên vào hiệu điện thế nào để chúng không bị hỏng.

A. 16(V)    B. 14(V)    C. 12(V)    D. 10(V)

Câu 8:Hai đoạn dây dẫn bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?

A. S1R1 = S2R2.

B. S1/R1 = S2/R2

C. R1R2 = S1S2

D. S1/S2 = R1/R2

Câu 9:Cần làm một biến trở 20Ω bằng một dây constantan có tiết diện 1mm2 và điện trở suất 0,5.10-6Ω. Chiều dài của dây constantan là

A. 10m    B. 20m    C. 40m    D. 60m

Câu 10:Hai điện trở R1 = 20Ω và R2 = 5Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua mạch chính là

A. 0,24A    B. 1,5A    C. 0,3A    D. 1,2A

Câu 11:Cho hai bóng đèn: bóng 1 loại 220V – 40W và bóng 2 loại 220V – 60W. Tổng công suất điện của hai bóng đèn bằng 100W trong trường hợp nào dưới đây?

A. Mắc nối tiếp hai bóng trên vào nguồn điện 220V.

B. Mắc song song hai bóng trên vào nguồn điện 220V.

C. Mắc nối tiếp hai bóng trên vào nguồn điện 110V.

D. Mắc song song hai bóng trên vào nguồn điện 110V.

Câu 12:Nếu đồng thời giảm điện trở của đoạn mạch, cường độ dòng điện, thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đi một nửa, thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ giảm đi là

A. 2 lần    B. 6 lần    C. 8 lần    D. 16 lần

Câu 13:Mắc một bóng đèn có ghi 220V – 100W vào hiệu điện thế 220V. Biết đèn được sử dụng trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 tháng (30 ngày) là

A. 12kWh.    B. 400kWh.    C. 1440 kWh.    D. 43200kWh.

Câu 14:Hãy cho biết việc sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích nào sau đây?

A. Tiết kiệm tiền và giảm chi tiêu trong gia đình.

B. Các dụng cụ và thiết bị điện sử dụng được lâu bền hơn.

C. Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung cho hệ thống cung cấp điện quá tải, đặc biệt trong các giờ cao điểm.

D. Các câu trả lời A, B, C đúng.

Câu 15:Chiều của lực điện từ tác dụng lên một dây dẫn cso dòng điện chạy qua đặt trong từ trường có đặc điểm nào dưới đây?

A. Phụ thuộc vào chiều đường sức từ và không phụ thuộc vào chiều dòng điện.

B. Phụ thuộc vào chiều dòng điện và không phụ thuộc vào chiều đường sức từ.

C. Phụ thuộc cả vào chiều dòng điện và chiều đường sức từ.

D. Không phụ thuộc vào cả chiều dòng điện và chiều đường sức từ.

Câu 16:Dụng cụ nào dưới đây được ứng dụng từ những tính chất của nam châm?

A. Chuông xe đạp B. Chuông chùa C. Chuông gọi cửa D. Chuông gió.

Câu 17:Làm thế nào để biến một thanh thép thành một nam châm vĩnh cửu?

A. Dùng búa đập mạnh vào thanh thép.

B. Hơ thanh thép trên ngọn lửa.

C. Đặt thanh vào trong lòng ống dây, rồi cho dòng điện một chiều chạy qua.

D. Cả ba ý trên.

Câu 18:Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay choãi ra 90° chỉ chiều

A. dòng điện chạy qua dây dẫn.

B. từ cực Bắc đến cực Nam của nam châm.

C. từ cực Nam đến cực Bắc của nam châm.

D. của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua.

Câu 19:Một cuộn dây dẫn bằng đồng có thể làm một kim nam châm ở gần nó đổi hướng (từ hướng ban đầu sang một hướng ổn định) trong trường hợp nào dưới đây?

A. Đặt cuộn dây dẫn lại gần kim nam châm hơn.

B. Nối hai đầu cuộn dây dẫn với hai cực của một thanh nam châm.

C. Cho dòng điện một chiều chạy qua cuộn dây.

D. Đặt cuộn dây dẫn ra xa kim nam châm hơn.

Câu 20:Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây kín?

A. Khi cuộn dây chuyển động lại gần thanh nam châm.

B. Khi thanh nam châm chuyển động ra xa cuộn dây.

C. Khi thanh nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Đã xác định người làm lộ đề thi học kỳ II môn Ngữ văn lớp 9 ở Tp. Pleiku

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:B

Cường độ tỉ lệ với hiệu điện thế: U1/I1 = U2/I2 => 12/6 = U2/4 => U2 = 8V

Câu 2:D

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện (I) vào hiệu điện thế (U) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

Câu 3:C

Câu phát biểu đúng: Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn.

Câu 4:C

R1 nối tiếp R2, R12 = 3 + 6 = 9Ω

Khi R12//R3 điện trở mạch R123 = R12.R3/(R12+ R3) = 9.6/(9+6) = 3,6 Ω

Câu 5:B

Điện trở tương đương: R = R1.R2/(R1+ R2) = (30.20)/50 = 12 Ω

Câu 6:D

Điện trở mạch là: RĐ = U/I = 6/2 = 3(Ω)

Mặt khác:

Đề kiểm tra Vật Lí 9

Vậy 2/3 R1= 3(Ω) ⇔ R1 9/2 = 4,5(Ω); R2 = 2R1 = 2.4,5 = 9(Ω)

Câu 7:D

Hiệu điện thế mà R1 chịu được: U1 = I1.R1 = 0,5.20 = 10(V)

Hiệu điện thế mà R2 chịu được: U2 = I2.R2 = 0,4.30 = 12(V)

Vậy để cả hai chịu được ta phải mắc vào U = U1 = 10(V)

Câu 8:A

Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện nên R1/R2 = S2/S1 => S1R1 = S2R2

Câu 9:C

Công thức tính điện trở: R = ρ. l/S =>

Đề kiểm tra Vật Lí 9

Câu 10:B

Dòng điện trong mạch. I1 = 6/20 = 0,3A. I2 = 6/5 = 1,2A.

Dòng điện trong mạch chính: I = I1 + I2 = 0,3A + 1,2A = 1,5A.

Câu 11:B

Tổng công suất điện của hai bóng đèn bằng 100W trong trường hợp mắc song song hai bóng trên vào nguồn điện 220V.

Câu 12:D

Nhiệt lượng tỏa ra Q = I2Rt. Nếu đồng thời giảm R, I, t đi một nửa, thì nhiệt lượng giảm đi 16 lần.

Câu 13:A

Điện năng tiêu thụ A = 0,1.4.30 = 12kWh

Câu 14:D

Sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích : Tiết kiệm tiền, thiết bị điện sử dụng được lâu bền hơn, giảm bớt các sự cố gây tổn hại.

Câu 15:C

Chiều của lực điện từ tác dụng lên một dây dẫn phụ thuộc cả vào chiều dòng điện và chiều đường sức từ.

Câu 16:

Chuông gọi cửa là chuông điện được ứng dụng từ những tính chất của nam châm.

Câu 17:C

Để biến một thanh thép thành một nam châm vĩnh cửu ta đặt thanh vào trong lòng ống dây, rồi cho dòng điện một chiều chạy qua.

Câu 18:D

Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay cái choãi ra 90° chỉ chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua .

Câu 19:C

Cho dòng điện một chiều chạy qua cuộn dây dẫn bằng đồng có thể làm một kim nam châm ở gần nó đổi hướng.

Câu 20:D

Khi các đường sức từ qua cuộn dây kín biến thiên thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây kín.

 

.......................................

Bộ 40 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 9 năm 2022 có đáp án - Đề 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 9

Năm học 2022 - 2023

Thời gian làm bài: 90 phút

(Đề 7)

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U = 12V, thì cường độ dòng điện qua điện trở là 1,5A. Giá trị điện trở R là

A. R = 12Ω    B. R = 1,5Ω    C. R = 8Ω    D. R = 18Ω

Câu 2:Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn cần các dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào với vật cần đo?

A. Điện kế mắc song song với vật cần đo.

B. Vôn kế mắc nối tiếp với vật cần đo.

C. Ampe kế mắc nối tiếp với vật cần đo.

D. Ampe kế mác song song với vật cần đo.

Câu 3:Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế UAB. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1 và U2. Hệ thức nào dưới đây là không đúng?

A. RAB = R1 + R2.

B. IAB = I1 = I2.

C. UAB = U1 + U2.

D. RAB = (R1.R2)/(R1 + R2)

Câu 4:Hai dây nhôm có cùng tiết diện, một dây dài l1 có điện trở là R1, dây kia có chiều dài l2 có điện trở R2 thì tỉ số R1/R2 bằng

A. l1/l2    B. l1.l2    C. l2/l1    D. l1 + l2

Câu 5:Trên một biến trở có ghi 100Ω - 2A. Ý nghĩa của những con số đó là gì?

A. Giá trị điện trở lớn nhất của biến trở và cường độ dòng điện nhỏ nhất mà biến trở chịu được.

B. Giá trị điện trở lớn nhất của biến trở và cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được.

C. Giá trị điện trở nhỏ nhất của biến trở và cường độ dòng điện nhỏ nhất mà biến trở chịu được.

D. Giá trị điện trở nhỏ nhất của biến trở và cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được.

Câu 6:Một dây điện trở R = 200(Ω) được mắc vào hiệu điện thế U rồi nhúng vào 1 ấm nước sau 10 phút nhiệt lượng tỏa ra là 30000J. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế 2 đầu dây có giá trị là

A. I = 5A; U = 100(V).

B. I = 0,5A; U = 100(V).

C. I = 0,5A; U = 120(V).

D. I = 1A; U = 110(V).

Câu 7:Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về tương tác giữa hai nam châm?

A. Các cực cùng tên hút nhau, các cực khác tên thì đẩy nhau.

B. Các cực khác tên thì hút nhau, các cực cùng tên cũng hút nhau.

C. Các cực cùng tên thì đẩy nhau, các cực khác tên thì hút nhau, song lực hút hay đẩy chỉ cảm thấy được khi chúng ở gần nhau.

D. Các cực hút nhau hay đẩy nhau tùy theo điều kiện cụ thể.

Câu 8:Người ta sử dụng dụng cụ nào sau đây để nhận biết được từ trường.

A. Dùng điện kế.

B. Dùng các giác quan.

C. Dùng các điện tích dương treo trên dây tơ.

D. Dùng kim nam châm.

Câu 9:Lực nào sau đây là lực điện từ, chọn câu trả lời đúng nhất.

A. Lực tương tác của nam châm lên kim nam châm.

B. Lực tương tác của nam châm điện lên sắt, thép.

C. Lực tương tác giữa các nam châm điện.

D. Lực của từ trường tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua.

Câu 10:Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín/

A. Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm điện.

B. Đưa nam châm lại gần cuộn dây.

C. Đưa cuộn dây dẫn kín lại gần nam châm điện.

D. Tăng dòng điện chạy trong nam châm điện đặt gần ống dây dẫn kín.

Câu 11:Cho mạch điện như hình vẽ:

R1 = 1(Ω)

R2 = 2(Ω)

R3 = 3(Ω)

Ampe kế chỉ: I = 1,2(A).

Tìm số chỉ vôn kế V1 và vôn kế V2.

Đề kiểm tra Vật Lí 9

Câu 12:Một dây may so có điện trở R = 200Ω được mắc vào hiệu điện thế U rồi nhúng vào chậu nước chứa 4 lít nước nhiệt độ 20℃. Sau 10 phút, nhiệt lượng tỏa ra do hiệu ứng Jun-Len-xơ là 30000J. Cường độ dòng điện qua dây may so và hiệu điện thế giữa hai đầu dây có giá trị bao nhiêu?

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:C

Giá trị điện trở R là R = U/I = 12/1,5 = 8Ω.

Câu 2:C

Muốn đo cường độ dòng điện cần mắc ampe kế nối tiếp với vật cần đo.

Câu 3:D

Hệ thức RAB = R1.R2/(R1+ R2) là điện trở mạch song song mà ở đây mạch mắc nối tiếp nên không đúng.

Câu 4:A

Điện trở tỉ lệ với chiều dài nên tỉ số R1/R2 = l1/l2.

Câu 5:B

Trên một biến trở có ghi 100Ω - 2A. Ý nghĩa của những con số đó là giá trị điện trở lớn nhất của biến trở và cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được.

Câu 6:B

Công suất của dây điện trở là: P = A/t = 30.000/600 = 50(W)

Hiệu điện thế hai đầu dây là U thì: P = U2/R ⇔ √(P.R) = √(50.200)

U = √10000 = 100(V)

Cường độ dòng điện: I = P/U = 50/100 = 0,5 (A)

Câu 7:C

Khi hai nam châm tương tác thì các cực khác tên hút nhau, các cực cùng tên thì đẩy nhau.

Câu 8:D

Người ta sử dụng kim nam châm đặt trong từ trường để nhận biết từ trường. Nếu có từ trường, kim nam châm bị quay.

Câu 9:D

Lực điện từ là lực của từ trường tác dụng lên dòng điện.

Câu 10:A

Dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện khi ta cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện → trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.

Câu 11:

Số chỉ vôn kế V1: U1 = I . R1 = 1,2 .1 = 1,2V

Số chỉ vôn kế V2: U = I . (R2 + R3) = 1,2 . 5 = 6V

Câu 12:

Từ công thức Q = RI2t

Cường độ dòng điện:

Đề kiểm tra Vật Lí 9

Hiệu điện thế: U = I.R = 0,5.200 = 100V

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: 90 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 6mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 4mA thì hiệu điện thế là

A. 3V    B. 8V    C. 5V    D. 4V

Câu 2:Trên hình 2 là một số đồ thị, hãy cho biết đồ thị nào biểu diễn đúng mối liên hệ giữa cường độ dòng điện (I) chạy trong dây dẫn và hiệu điện thế (U) đặt vào hai đầu dây dẫn đó.

Đề kiểm tra Vật Lí 9

Câu 3:Câu phát biểu nào sau đây đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?

Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở

A. hiệu điện thế của vật gọi là điện trở của vật dẫn.

B. các nguyên tử cấu tạo nên vật gọi là điện trở của vật dẫn.

C. dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn.

D. êlectron của vật gọi là điện trở của vật dẫn.

Câu 4:Có ba điện trở R1 = 3Ω, R2 = R3 = 6Ω mắc như sau: (R1 nối tiếp R2)//R3. Điện trở tương đương cảu ba điện trở này là

A. 7,2Ω    B. 15Ω    C. 3,6Ω    D. 6Ω

Câu 5:Cho hai điện trở R1 = 30Ω; R2 = 20Ω được mắc song song với nhau như sơ đồ hình vẽ. Điện trở tương đương RAB của đoạn mạch là

A. RAB = 10(Ω)

B. RAB = 12(Ω)

C. RAB = 50(Ω)

D. RAB = 600(Ω)

Câu 6:Hai điện trở R1, R2 mắc song song vào hiệu điện thế U = 6(V) thì cường độ dòng điện mạch chính là 2(A). Biết R2 = 2R1. Giá trị R1, R2 là

A. R1 = 3(Ω) R2 = 6(Ω)

B. R1 = 3,2(Ω); R2 = 6,4(Ω)

C. R1 = 3,5(Ω) R2 = 7(Ω)

D. R1 = 4,5(Ω) R2 = 9(Ω)

Câu 7:Hai điện trở R1 = 20Ω chịu được dòng điện 0,5 (A); R2 = 30Ω chịu được dòng điện 0,4(A). Hỏi có thể mắc song song hai điện trở trên vào hiệu điện thế nào để chúng không bị hỏng.

A. 16(V)    B. 14(V)    C. 12(V)    D. 10(V)

Câu 8:Hai đoạn dây dẫn bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?

A. S1R1 = S2R2.

B. S1/R1 = S2/R2

C. R1R2 = S1S2

D. S1/S2 = R1/R2

Câu 9:Cần làm một biến trở 20Ω bằng một dây constantan có tiết diện 1mm2 và điện trở suất 0,5.10-6Ω. Chiều dài của dây constantan là

A. 10m    B. 20m    C. 40m    D. 60m

Câu 10:Hai điện trở R1 = 20Ω và R2 = 5Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua mạch chính là

A. 0,24A    B. 1,5A    C. 0,3A    D. 1,2A

Câu 11:Cho hai bóng đèn: bóng 1 loại 220V – 40W và bóng 2 loại 220V – 60W. Tổng công suất điện của hai bóng đèn bằng 100W trong trường hợp nào dưới đây?

A. Mắc nối tiếp hai bóng trên vào nguồn điện 220V.

B. Mắc song song hai bóng trên vào nguồn điện 220V.

C. Mắc nối tiếp hai bóng trên vào nguồn điện 110V.

D. Mắc song song hai bóng trên vào nguồn điện 110V.

Câu 12:Nếu đồng thời giảm điện trở của đoạn mạch, cường độ dòng điện, thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đi một nửa, thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ giảm đi là

A. 2 lần    B. 6 lần    C. 8 lần    D. 16 lần

Câu 13:Mắc một bóng đèn có ghi 220V – 100W vào hiệu điện thế 220V. Biết đèn được sử dụng trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 tháng (30 ngày) là

A. 12kWh.    B. 400kWh.    C. 1440 kWh.    D. 43200kWh.

Câu 14:Hãy cho biết việc sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích nào sau đây?

A. Tiết kiệm tiền và giảm chi tiêu trong gia đình.

B. Các dụng cụ và thiết bị điện sử dụng được lâu bền hơn.

C. Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung cho hệ thống cung cấp điện quá tải, đặc biệt trong các giờ cao điểm.

D. Các câu trả lời A, B, C đúng.

Câu 15:Chiều của lực điện từ tác dụng lên một dây dẫn cso dòng điện chạy qua đặt trong từ trường có đặc điểm nào dưới đây?

A. Phụ thuộc vào chiều đường sức từ và không phụ thuộc vào chiều dòng điện.

B. Phụ thuộc vào chiều dòng điện và không phụ thuộc vào chiều đường sức từ.

C. Phụ thuộc cả vào chiều dòng điện và chiều đường sức từ.

D. Không phụ thuộc vào cả chiều dòng điện và chiều đường sức từ.

Câu 16:Dụng cụ nào dưới đây được ứng dụng từ những tính chất của nam châm?

A. Chuông xe đạp B. Chuông chùa C. Chuông gọi cửa D. Chuông gió.

Câu 17:Làm thế nào để biến một thanh thép thành một nam châm vĩnh cửu?

A. Dùng búa đập mạnh vào thanh thép.

B. Hơ thanh thép trên ngọn lửa.

C. Đặt thanh vào trong lòng ống dây, rồi cho dòng điện một chiều chạy qua.

D. Cả ba ý trên.

Câu 18:Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay choãi ra 90° chỉ chiều

A. dòng điện chạy qua dây dẫn.

B. từ cực Bắc đến cực Nam của nam châm.

C. từ cực Nam đến cực Bắc của nam châm.

D. của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua.

Câu 19:Một cuộn dây dẫn bằng đồng có thể làm một kim nam châm ở gần nó đổi hướng (từ hướng ban đầu sang một hướng ổn định) trong trường hợp nào dưới đây?

A. Đặt cuộn dây dẫn lại gần kim nam châm hơn.

B. Nối hai đầu cuộn dây dẫn với hai cực của một thanh nam châm.

C. Cho dòng điện một chiều chạy qua cuộn dây.

D. Đặt cuộn dây dẫn ra xa kim nam châm hơn.

Câu 20:Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây kín?

A. Khi cuộn dây chuyển động lại gần thanh nam châm.

B. Khi thanh nam châm chuyển động ra xa cuộn dây.

C. Khi thanh nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:B

Cường độ tỉ lệ với hiệu điện thế: U1/I1 = U2/I2 => 12/6 = U2/4 => U2 = 8V

Câu 2:D

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện (I) vào hiệu điện thế (U) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

Câu 3:C

Câu phát biểu đúng: Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn.

Câu 4:C

R1 nối tiếp R2, R12 = 3 + 6 = 9Ω

Khi R12//R3 điện trở mạch R123 = R12.R3/(R12+ R3) = 9.6/(9+6) = 3,6 Ω

Câu 5:B

Điện trở tương đương: R = R1.R2/(R1+ R2) = (30.20)/50 = 12 Ω

Câu 6:D

Điện trở mạch là: RĐ = U/I = 6/2 = 3(Ω)

Mặt khác:

Đề kiểm tra Vật Lí 9

Vậy 2/3 R1= 3(Ω) ⇔ R1 9/2 = 4,5(Ω); R2 = 2R1 = 2.4,5 = 9(Ω)

Câu 7:D

Hiệu điện thế mà R1 chịu được: U1 = I1.R1 = 0,5.20 = 10(V)

Hiệu điện thế mà R2 chịu được: U2 = I2.R2 = 0,4.30 = 12(V)

Vậy để cả hai chịu được ta phải mắc vào U = U1 = 10(V)

Câu 8:A

Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện nên R1/R2 = S2/S1 => S1R1 = S2R2

Câu 9:C

Công thức tính điện trở: R = ρ. l/S =>

Đề kiểm tra Vật Lí 9

Câu 10:B

Dòng điện trong mạch. I1 = 6/20 = 0,3A. I2 = 6/5 = 1,2A.

Dòng điện trong mạch chính: I = I1 + I2 = 0,3A + 1,2A = 1,5A.

Câu 11:B

Tổng công suất điện của hai bóng đèn bằng 100W trong trường hợp mắc song song hai bóng trên vào nguồn điện 220V.

Câu 12:D

Nhiệt lượng tỏa ra Q = I2Rt. Nếu đồng thời giảm R, I, t đi một nửa, thì nhiệt lượng giảm đi 16 lần.

Câu 13:A

Điện năng tiêu thụ A = 0,1.4.30 = 12kWh

Câu 14:D

Sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích : Tiết kiệm tiền, thiết bị điện sử dụng được lâu bền hơn, giảm bớt các sự cố gây tổn hại.

Câu 15:C

Chiều của lực điện từ tác dụng lên một dây dẫn phụ thuộc cả vào chiều dòng điện và chiều đường sức từ.

Câu 16:

Chuông gọi cửa là chuông điện được ứng dụng từ những tính chất của nam châm.

Câu 17:C

Để biến một thanh thép thành một nam châm vĩnh cửu ta đặt thanh vào trong lòng ống dây, rồi cho dòng điện một chiều chạy qua.

Câu 18:D

Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay cái choãi ra 90° chỉ chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua .

Câu 19:C

Cho dòng điện một chiều chạy qua cuộn dây dẫn bằng đồng có thể làm một kim nam châm ở gần nó đổi hướng.

Câu 20:D

Khi các đường sức từ qua cuộn dây kín biến thiên thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây kín.

 

.......................................................

Bộ 40 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 9 năm 2022 có đáp án - Đề 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 9

Năm học 2022 - 2023

Thời gian làm bài: 90 phút

(Đề 8)

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,6A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng lên đến 15V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu?

A. 1,2A    B. 1A    C. 0,9A    D. 1,8A

Câu 2:Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm?

A. U = R/I    B. I = U/R    C. I = R.U    D. R = IU

Câu 3:Trên hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với 3 dây dẫn khác nhau. Dựa vào đồ thị cho biết thông tin nào dưới đây là đúng khi so sánh giá trị của các điện trở?

A. R1 > R2 > R3

B. R1 = R2 = R3

C. R2 > R1 > R3

D. R1 < R2 < R3

Đề kiểm tra Vật Lí 9

Câu 4:Cho mạch điện gồm R1 nối tiếp R2. U= 9V, R1 = 1,5Ω và hiệu điện thế hai đầu điện trở R2 là 6V. Cường độ dòng điện trong mạch là:

A. 10A    B. 6A    C. 4A    D. 2A

Câu 5:Cho điện trở R1 = 80Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,6A và điện trở R2 = 60Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,4A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở trên vào hiệu điện thế tối đa là

A. U = 24V    B. U = 18V    C. U = 54V    D. U = 56V

Câu 6:Hai dây nhôm có cùng tiết diện, một dây dài l1 có điện trở là 2Ω và có chiều dài 10m, dây thứ hai có điện trở R2 = 17Ω. Chiều dài của dây thứ hai là

A. 34m    B. 170m    C. 85m    D. 11,76m

Câu 7:Công thức tính điện trở của một dây dẫn hình trụ, đồng chất, tiết diện đều, có chiều dài l, đường kính d và có điện trở suất là ρ là gì?

Đề kiểm tra Vật Lí 9

Câu 8:Một mạch điện gồm hai điên trở R1 = 2(Ω) mắc song song với R2 thì cường độ dòng mạch chính là 1,5(A) và dòng qua R2 là 0,5(A). Giá trị điện trở R2 là

A. R2 = 2(Ω)    B. R2 = 3,5(Ω)    C. R2 = 2,5(Ω)    D. R2 = 4(Ω)

Câu 9:Hai điện trở R1, R2 mắc song song vào mạch điện, biết R2 = 1/3 R1 thì dòng điện qua R1 là I1 = 0,2 (A). Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là

A. I = 0,4(A)    B. I = 0,6(A)    C. I = 0,59(A)    D. I = 0,8(A)

Câu 10:Cho hai bóng đèn: bóng 1 loại 220V – 40W và bóng 2 loại 220V – 100W. Nhận xét nào sau đây là đúng khi mắc song song hai bóng trên vào nguồn điện 220V?

A. Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 1 nhỏ hơn hiệu điện thế hia đầu bóng đèn 2.

B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn 1 bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn 2.

C. Cả hai bóng đèn đều sáng bình thường.

D. hai bóng đèn sang như nhau.

Câu 11:Công thức nào dưới đây là công thức tính công suất điện?

A. P = I.R2    B. P = U.I    C. P = U2/I    D. P = U.I2

Câu 12:Một dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một dây dẫn có điện trở 3kΩ. Công suất tỏa nhiệt trên dây có độ lớn là

A. 6W    B. 6000W    C. 0,012W    D. 18W

Câu 13:Một bóng đèn có ghi 220V – 75W, khi đèn sang bình thường thì điện năng sử dụng của đèn trong 1 giờ là

A. 75kJ    B. 150kJ    C. 240kJ    D. 270kJ

Câu 14:Một dòng điện có cường độ 2A chạy qua dây dẫn có điện trở 20Ω trong thời gian 30 phút thì tỏa ra nhiệt lượng là

A. 1200J    B. 144000J    C. 7200J    D. 24000J

Câu 15:Một dây may đo có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U rồi nhúng vào chậu nước chứa 4 lít nước nhiệt độ 20oC. Sau t phút , nhiệt lượng tỏa ra do hiệu ứng Jun-Len-xơ là 30000J. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.độ, nhiệt độ nước sau thời gian nói trên có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

A. t = 28,1oC    B. t = 82,1oC    C. t = 21,8oC    D. t = 56,2oC

Câu 16:Trong các biện pháp sau đây, biện pháp nào không tiết kiệm điện?

A. Thay đèn sợi tóc bằng đèn ống.

B. Thay dây dẫn to bằng dây dẫn nhỏ cùng loại.

C. Chỉ sử dụng thiết bị điện trong thời gian cần thiết.

D. Sử dụng nhiều các thiết bị nung nóng.

Câu 17:Từ phổ là gì?

A. Lực từ tác dụng lên kim nam châm.

B. Hình ảnh cụ thể về các đường sức từ.

C. Các mạt sắt được rắc lên thanh nam châm.

D. Từ trường xuất hiện xung quanh dòng điện.

Câu 18:Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay choãi ra 90° chỉ chiều nào dưới đây?

A. Chiều dòng điện chạy qua dây dẫn.

B. Chiều từ cực Bắc đến cực Nam của nam châm.

C. Chiều cực Nam đến cực Bắc của nam châm.

D. Chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua.

Câu 19:Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về từ trường của dòng điện?

A. Xung quanh bất kì dòng điện nào cũng có từ trường.

B. Từ trường chỉ tồn tại xung quanh những dòng điện có cường độ rất lớn.

C. Dòng điện có cường độ nhỏ không tạo từ trường xung quanh nó.

D. Từ trường chỉ tồn tại ở sát mặt dây dẫn có dòng điện.

Câu 20:Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là

A. số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín không đổi.

B. số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín biến thiên.

C. số đường sức từ song song với mặt phẳng tiết diện của cuộn dây dẫn kín không đổi.

D. từ trường xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín không thay đổi.

5 bí quyết giúp học sinh ôn thi học kỳ I hiệu quả

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:B

Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng bấy nhiêu lần. Hiệu điện thế đặt vào dây dẫn đã tăng lên 5/3 lần nên cường độ dòng điện cũng tăng lên 5/3 lần. Nên I = 1A.

Câu 2:B

Hệ thức biểu thị định luật Ôm là: I = U/R.

Câu 3:D

Từ định luật Ôm ta có R = U/I . Từ đồ thị ứng với U = 12V ta có các giá trị I1 > I2 > I3 ta suy ra R1 < R2 < R3.

Câu 4:D

U1 = U – U2 = 9 – 6 = 3V, suy ra I = U1/R1 = 3/1,5 = 2(A)

Câu 5:D

Vì mắc nối tiếp hai điện trở chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,4A. Vậy hiệu điện thế tối đa U = I(R1 + R2) = 0,4(80 + 60) = 56V

Câu 6:C

Vì điện trở tỉ lệ với chiều dài nên R1/R2 = l1/l2 = 2/17 => l2 = l1. 17/2 = 10.17/2 = 85m

Câu 7:A

Câu 8:D

Dòng điện qua R1: I1 = I – I2 = 1,5 – 0,5 = 1(A)

Hiệu điện thế hai đầu mạch: U = I1.R1 = 1.2 = 2(V)

=> Điện trở R2 = U/I2 = 2/0,5 = 4(Ω)

Câu 9:D

Trong mạch song song ta có:

Đề kiểm tra Vật Lí 9

Vậy I1/I2 = 1/3 => I2 = 3I1 = 3.0,2 = 0,6(A)

Cường độ mạch chính là: I = I1 + I2 = 0,2 + 0,6 = 0,8(A)

Câu 10:C

Khi mắc song song hai bóng trên thì cả hai bóng đều sáng bình thường.

Câu 11:B

Công thức tính công suất điện là P = U.I

Câu 12:C

Công suất tỏa nhiệt trên dây P = I2R = (2.10-3)2.3000 = 12.10-3 W = 0,012W.

Câu 13:D

Điện năng sử dụng trong 1 giờ A = P.t = 75.3600 = 270000J = 270kJ

Câu 14:B

Nhiệt lượng tỏa ra Q = I2Rt = 22.20.30.60 = 144 000J

Câu 15:C

Nhiệt nhận Q = cm∆to => ∆to = Q/cm = 30000/4200.4 = 1,78° ≈ 1,8°.

Nhiệt độ cuối t = to + ∆to = 20 + 1,8 = 21,8oC

Câu 16:D

Biện pháp sử dụng nhiều các thiết bị nung nóng là không tiết kiệm điện.

Câu 17:B

Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ (do mạt sắt tạo ra).

Câu 18:D

Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay cái choãi ra 90° chỉ chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua.

Câu 19:A

Xung quanh bất kì dòng điện nào cũng có từ trường.

Câu 20:B

Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín biến thiên.

..............................

Bộ 40 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 9 năm 2022 có đáp án - Đề 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 9

Năm học 2022 - 2023

Thời gian làm bài: 90 phút

(Đề 9)

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua bóng đèn

A. càng nhỏ.

B. không thay đổi.

C. càng lớn.

D. lúc đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 2:Biểu thức định luật Ôm là

A. I = U2/R

B. I = U2R

C. I = U/R

D. I = UR

Câu 3:Một dây dẫn có điện trở 40Ω chịu được dòng điện có cường độ dòng điện lớn nhất là 250mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn là:

A. 1000V    B. 100V    C. 10V    D. 6,25V

Câu 4:Cho mạch điện gồm R1 nối tiếp với (R2 // R3), trong đó R1 = R2 = R3 = R. Gọi I1, I2, I3 là cường độ dòng điện lần lượt qua các điện trở R1, R2, R3. Giữa I1, I2, I3 có mối quan hệ nào sau đây?

A. I1 = I2 = I3

B. I2 = I3 = 2I1

C. I1 = I2 = 2I3

D. I2 = I3 = I1/2

Câu 5:Cho hai điện trở R1 = 20Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 2A và R2 = 40Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch R1 nối tiếp R2 là

A. 210V    B. 120V    C. 90V    D. 100V

Câu 6:Cho ba điện trở R1 = 30Ω; R2 = 20Ω; R3 = 12Ω được mắc song song với nhau như sơ đồ hình bên thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch là

A. RAC = 1Ω    B. RAC = 24Ω    C. RAC = 6Ω    D. RAC = 144Ω

Đề kiểm tra Vật Lí 9

Câu 7:Hai điện trở R1 = 20Ω; R2 = 40Ω được mắc song song giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế 12V. Gọi I, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện qua mạch chính và qua mỗi điện trở. Giá trị I, I1, I2 là

A. I1 = 0,6A; I2 = 0,3A; I = 0,9A

B. I1 = 0,3A; I2 = 0,6A; I = 0,9A

C. I1 = 0,6A; I2 = 0,2A; I = 0,8A

D. I1 = 0,3A; I2 = 0,4A; I = 0,6A

Câu 8:Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, tiết diện của dây thứ nhất gấp ba lần tiết diện của dây thứ hai, dây thứ hai có điện trở 6Ω. Điện trở của dây thứ nhất là:

A. 2Ω.    B. 3Ω.    C. 6Ω.    D. 18Ω.

Câu 9:Một ấm điện hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 220V và cường độ qua ấm là 5A. Biết dây điện trở cảu ấm làm bằng nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6 Ω.m, tiết diện 2mm2. Chiều dài của dây điện trở trên là:

A. 200m    B. 220m    C. 250m    D. 280m

Câu 10:Ba điện trở R1 = 3(Ω), R2 và R3 = 4 (Ω) mắc nối tiếp nhau và mắc vào mạch điện thì hiệu điện thế 2 đầu R1 là U1 = 6(V) và R2 là U2 = 4(V). Vậy hiệu điện thế 2 đầu R3 và hiệu điện thế 2 đầu mạch là

A. U3 = 6(V) và U = 16(V).

B. U3 = 4(V) và U = 14(V).

C. U3 = 5(V) và U = 12(V).

D. U3 = 8(V) và U = 18(V).

Câu 11:Ba điện trở R1 = 4(Ω), R2 = 8(Ω), R3 = 16 (Ω) mắc song song. Điện trở tương đương của mạch là

A. 7/16 (Ω)    B. 16/7 (Ω)    C. 16/17 (Ω)    D. 18/15 (Ω)

Câu 12:Cho ba bóng đèn cùng loại mắc nối tiếp vào nguồn điện. Nhận xét nào sau đây về độ sáng của đèn là đúng?

A. Đèn 1 sáng nhất, sau đó đến đèn 2. Đèn 3 tối nhất.

B. Các đèn sáng như nhau.

C. Đèn 3 sáng nhất, sau đó đến đèn 2. Đèn 1 tối nhất.

D. Đèn 1 và đèn 3 sáng như nhau. Đèn 2 tối hơn.

Câu 13:Một dòng điện có cường độ I = 0,002A chạy qua điện trở R = 3000Ω trong thời gian 600 giây. Nhiệt lượng tỏa ra (Q) là:

A. Q = 7,2J    B. Q = 60J    C. Q = 120J    D. Q = 3600J

Câu 14:Một bếp điện tiêu thụ một điện năng 480kJ trong 24 phút, hiệu điện thế đặt vào bếp bằng 220V. Cường độ dòng điện qua bếp gần đúng với giá trị nào nhất trong các giá trị sau?

A. I = 1,5A    B. I = 2A    C. I = 2,5A    D. I = 1A

Câu 15:Việc làm nao dưới đây an toàn khi sử dụng điện/

A. Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện.

B. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.

C. Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 45V.

D. Rút phích cắm đèn bàn ra khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn.

Câu 16:Một nam châm điện gồm cuộn dây

A. không có lõi

B. có lõi là một thanh thép

C. có lõi là một thanh sắt non

D. có lõi là một thanh nam châm.

Câu 17:Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của từ trường?

A. Dây dẫn nóng lên khi có dòng điện chạy qua.

B. Dòng điện có thể phân tích muối đồng và giải phóng đồng nguyên chất.

C. Cuộn dây có dòng điện quấn quanh lõi sắt, hút được những vật nhỏ bằng sắt.

D. Dòng điện có thể gây co giật hoặc làm chết người.

Câu 18:Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ của

A. nam châm thẳng.

B. ống dây có dòng điện chạy qua.

C. một dây dẫn có hình dạng bất kì có dòng điện chạy qua.

D. dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.

Câu 19:Tác dụng của nam châm điện trong thiết bị rơle dòng là

A. ngắt mạch điện cho động cơ ngừng làm việc.

B. đóng mạch điện cho động cơ làm việc.

C. ngắt mạch điện cho nam châm điện.

D. đóng mạch điện cho nam châm điện.

Câu 20:Cho vòng dây dẫn kín đặt gần cực của thanh nam châm. Dòng điện cảm ứng không xuất hiện trong vòng dây trong những trường hợp nào dưới đây?

A. Vòng dây đứng yên, nam châm dịch qua phải.

B. Vòng dây dịch qua trái, nam châm đứng yên.

C. Vòng dây và nam châm đặt gần nhau và đứng yên.

D. Vòng dây dịch qua phải, nam châm dich qua trái.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:C

Vì cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó nên hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua bóng đèn càng lớn.

Câu 2:C

Biểu thức định luật Ôm I = U/R

Câu 3:C

Hiệu điện thế lớn U = 0,25.40 = 10V

Câu 4:D

Giữa I1, I2, I3 có mối liên hệ là I2 = I3 = I1/2

Câu 5:C

Vì mắc nối tiếp nên cường độ dòng điện tối đa là 1,5A, vậy hiệu điện thế tối đa:

U = I(R1 + R2) = 1,5(20 + 40) = 90V

Câu 6:C

Điện trở tương đương của 3 điện trở song song:

Đề kiểm tra Vật Lí 9

Câu 7:A

Từ định luật Ôm I1 = U/R1 = 12/20 = 0,6A, I2 = U/R2 = 12/40 = 0,3A.

Cường độ mạch chính I = I1 + I2 = 0,9A

Câu 8:A

Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện: R1/R2 = S2/S1 = 1/3 => R1 = R2. 1/3 = 6/3 = 2Ω

Câu 9:B

Điện trở R = U/I = 220/5 = 44Ω.

Đề kiểm tra Vật Lí 9

Câu 10:D

Cường độ dòng điện là: I = U1/R1 = 6/3 = 2(A)

Hiệu điện thế hai đầu R3: U3 = I.R3 = 2.4 = 8(V)

Hiệu điện thế hai đầu mạch: U = U1 + U2 + U3 = 6 + 4 + 8 = 18 (V)

Câu 11:B

Điện trở tương đương của 3 điện trở song song:

Đề kiểm tra Vật Lí 9

Vậy RĐ = 16/7

Câu 12:B

Vì ba bóng đèn cùng loại mắc nối tiếp nên các đèn sáng như nhau.

Câu 13:A

Nhiệt lượng tỏa ra là Q = I2.R.t = (2.10-3)2.3000.600 = 7,2J

Câu 14:A

Nhiệt lượng tỏa ra là Q = UIt => I = Q/(U.t) = 480000/220.24.60 ≈ 1,5A

Câu 15:D

Rút phích cắm đèn bàn ra khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn là việc làm an toàn khi sử dụng điện.

Câu 16:C

Một nam châm điện gồm cuộn dây có lõi là một thanh sắt non.

Câu 17:C

Biểu hiện có từ trường là có lực từ tác dụng: Cuộn dây có dòng điện quấn quanh lõi sắt, hút được những vật nhỏ bằng sắt.

Câu 18:B

Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua.

Câu 19:A

Tác dụng của nam châm điện trong thiết bị rơle dòng là ngắt mạch điện cho động cơ ngừng làm việc.

Câu 20:C

Dòng điện cảm ứng không xuất hiện trong vòng dây trong trường hợp vòng dây và nam châm đặt gần nhau và đứng yên.

......................................

Bộ 40 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 9 năm 2022 có đáp án - Đề 10

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 9

Năm học 2022 - 2023

Thời gian làm bài: 90 phút

(Đề 10)

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A. Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn dây dẫn đi 3V thì dòng điện qua dây dẫn khi đó có cường độ

A. giảm đi 3 lần.

B. tăng lên 3 lần.

C. giảm đi 0,2A.

D. là I = 0,2A.

Câu 2:Cường độ dòng điện chạy qua một điện trở là 150mA. Điện trở đó có giá trị 0,2kΩ. Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở đó là

A. 30V B. 30kV C. 300V D. 3000MV

Câu 3:Có 3 điện trở R1 = 15Ω; R2 = 25Ω; R3 = 20Ω. Mắc ba điện trở này nối tiếp nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế 90V. Để dòng điện trong mạch giảm đi còn một nửa người ta mắc thêm vào mạch điện trở R4. Điện trở R4 có thể nhận các giá trị nào trong các giá trị sau?

A. R4 = 15Ω B. R4 = 25Ω C. R4 = 20Ω D. R4 = 60Ω

Câu 4:Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối quan hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, với tiết diện S và với điện trở suất ρ của vật liệu làm dây dẫn.

A. R = ρ.l.S

B. R = ρ. S/l

C. R = lρ/S

D. R = S. l/ρ

Câu 5:Một người mắc một bóng đèn dây tóc có hiệu điện thế định mức 110V vào mạng điện 220V. Hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra?

A. Đèn sáng bình thường.

B. Đèn không sáng.

C. Đèn ban đầu sáng yếu, sau đó sáng bình thường.

D. Đèn ban đầu sáng mạnh sau đó tắt.

Câu 6:Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ 400mA. Công suất tiêu thụ của đèn này là

A. 24W B. 2,4W C. 2400W D. 240W

Câu 7:Một kim nam châm tự do. Sự định hướng của kim nam châm là cực Bắc của nam châm chỉ về

A. hướng Đông của địa lí.

B. hướng Bắc của địa lí.

C. hướng Nam của địa lí.

D. hướng Tây của địa lí.

Câu 8:Động cơ điện một chiều gồm các bộ phận chính nào sau đây tạo thành?

A. Bộ góp điện, khung dây.

B. Nam châm vĩnh cửu và khung dây dẫn.

C. Nam châm và khung dây dẫn.

D. Nam châm điện và bộ góp điện.

Câu 9:Trong hình vẽ lực từ tác dụng vào dây AB có phương, chiều như thế nào?

A. Phương ngang, chiều hướng vào trong.

B. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên.

C. Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.

D. Phương vuông góc với trang giấy, chiều hướng ra ngoài.

Câu 10:Trường hợp nào dưới đây trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng?

A. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn.

B. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không đổi.

C. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi.

D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh.

Phần tự luận

Câu 11:Trên hình, biết R1 = 3R2, các ampe kế có điện trở không đáng kể. Biết ampe kế A1 chỉ 2A. Hãy cho biết số chỉ của ampe kế còn lại.

Đề kiểm tra Vật Lí 9

Câu 12:Một ấm điện tiêu thụ công suất P = 735W, được đặt dưới hiệu điện thế 210V.

a) Tính điện trở của ấm điện.

b) Điện trở dây nung của ấm bằng hợp kim hình trụ, có tiết diện thẳng là hình tròn, đường kính d = 2mm. Tính chiều dài dây, biết rằng hợp kim này nếu chế ra dây khác dài l’ = 1m đường kính d = 1mm thì có điện trở R’ = 0,4Ω.

c) Tính điện năng tiêu thụ sau 1 giờ 20 phút ra W.h

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:D

Cường độ dòng điện tỉ lệ với hiệu điện thế nên: I1/I2 = U1/U2 = 9/6 = 3/2.

=> I2 = I1. 2/3 = 0,2A

Câu 2:A

Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở U = I.R = 0,150.200 = 30V.

Câu 3:D

Để cường độ dòng điện giảm đi còn một nửa thì điện trở của mạch phải tăng lên gấp đôi, vậy R4 = R1 + R2 + R3 = 60Ω.

Câu 4:C

Hệ thức giữa điện trở R với l, S, ρ là R = ρ. l/S

Câu 5:D

Nếu mắc bóng đèn có hiệu điện thế định mức 110V vào mạng điện 220V thì đèn ban đầu sáng mạnh sau đó tắt (là do đèn hỏng, dây tóc không chịu nổi đã đứt).

Câu 6:B

Công suất tiêu thụ của đèn P = U.I = 6.0,4 = 2,4W

Câu 7:B

Kim nam châm tự do, cực Bắc của nam châm luôn chỉ về cực Bắc của địa lý và cực nam chỉ về hướng Nam của địa lý.

Câu 8:C

Cấu tạo của động cơ điện 1 chiều gồm hai bộ phận chính sau đây:

+ Nam châm

+ Khung dây dẫn.

Câu 9:D

Theo quy tắc bàn tay trái lực từ tác dụng vào dây AB có phương vuông góc với trang giấy, chiều hướng ra ngoài.

Câu 10:C

Khi số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng.

Câu 11:Vì R1 = 3R2 thì I2 = 3I1 = 6A.

Vậy A2 chỉ 6A

I = I1 + I2 = 8A.

Vậy A chỉ 8A.

 

Câu 12:a) Điện trở của ấm điện: R = U2/P = 2202/735 = 60Ω.

b) Chiều dài dây: l = (SRb)/ρ = 600m

c) Tính điện năng tiêu thụ sau 1 giờ 20 phút: A = P.t = 735.4/3 = 980W/h

Xem thêm
Bộ 40 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 9 năm 2022 có đáp án (trang 1)
Trang 1
Bộ 40 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 9 năm 2022 có đáp án (trang 2)
Trang 2
Bộ 40 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 9 năm 2022 có đáp án (trang 3)
Trang 3
Bộ 40 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 9 năm 2022 có đáp án (trang 4)
Trang 4
Bộ 40 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 9 năm 2022 có đáp án (trang 5)
Trang 5
Bộ 40 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 9 năm 2022 có đáp án (trang 6)
Trang 6
Bộ 40 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 9 năm 2022 có đáp án (trang 7)
Trang 7
Bộ 40 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 9 năm 2022 có đáp án (trang 8)
Trang 8
Bộ 40 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 9 năm 2022 có đáp án (trang 9)
Trang 9
Bộ 40 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 9 năm 2022 có đáp án (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 16 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống