Bộ 40 Đề thi Vật Lí lớp 9 Học kì 2 năm 2022 có đáp án

Tải xuống 38 1.6 K 12

Tài liệu Bộ 40 Đề thi Vật Lí lớp 9 Học kì 2 năm 2022 có đáp án tổng hợp từ đề thi môn Vật Lí lớp 9 của các trường THCS trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Học kì 2 Vật Lí lớp 9. Mời các bạn cùng đón xem:

Bộ 40 Đề thi Vật Lí lớp 9 Học kì 2 năm 2022 có đáp án - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật lí lớp 9

Thời gian làm bài: 60 phút

(Đề 1)

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Trong máy phát điện xoay chiều có rôto là nam châm, khi máy hoạt động quay nam châm thì có tác dụng gì?

A. Tạo ra từ trường.

B. Làm cho số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây tăng.

C. Làm cho số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây giảm.

D. Làm cho số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây biến thiên.

Câu 2:Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên dây sẽ thay đổi như thế?

A. Tăng 4 lần.    B. Giảm 4 lần.    C. Tăng 2 lần.    D. Giảm 2 lần.

Câu 3:Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 200 vòng, cuộn thứ cấp 2000 vòng, khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều U thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế 220V. Hiệu điện thế U bằng

A. 20V    B. 22V    C. 12V    D. 24V

Câu 4:Chiếu một tia sáng từ không khí sang nước theo phương vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường. Góc khúc xja có độ lớn là

A. 0° B. 30°    C. 60°    D. 90°

Câu 5:Đặt một vật sáng AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là

A. ảnh thật, ngược chiều với vật.

B. ảnh thật, cùng chiều với vật.

C. ảnh ảo, ngược chiều với vật.

D. ảnh ảo, cùng chiều với vật.

Câu 6:Đặt một vật sáng AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính có độ cao như thế nào?

A. Lớn hơn vật.

B. Nhỏ hơn vật.

C. Bằng vật.

D. Bằng một nửa vật.

Câu 7:Đặt một vật sáng AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là

A. ảnh thật, ngược chiều với vật.

B. ảnh thật, cùng chiều với vật.

C. ảnh ảo, ngược chiều với vật.

D. ảnh ảo, cùng chiều với vật.

Câu 8:Điều nào sau đây là không đúng khi nói về máy ảnh.

A. Máy ảnh là dụng cụ để thu ảnh của vật trên phim.

B. Hai bộ phận quan trọng của máy ảnh là vật kính và buồng tối.

C. Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.

D. Ảnh thu được trên phim là ảnh ảo.

Câu 9:Đặc điểm nào sau đây không phải là của mắt lão?

A. Chỉ nhìn được vật ở trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.

B. Nhìn rõ những vật ở xa nhưng không nhìn rõ vật ở gần mắt.

C. Có điểm cực cận xa mắt hơn so với mắt bình thường.

D. Có khoảng cực cận lớn hơn so với mắt bình thường.

Câu 10:Kính lúp có số bội giác 2,5x thì tiêu cự bằng

A. 10cm    B. 20cm    C. 500cm    D. 100cm

Câu 11:Câu nào dưới đây không đúng?

A. Vật màu trắng tán xạ tốt mọi ánh sáng (trắng, đỏ, vàng, lục, lam)

B. Vật có màu đen không tán xạ ánh sáng.

C. Vật có màu xanh tán xạ hoàn toàn ánh sáng trắng.

D. Vật có màu nào (trừ màu đen) thì tán xạ tốt ánh sáng màu đó.

Câu 12:Trong 3 nguồn sáng: bút la de, Mặt Trời, đèn dây tóc nóng sáng thì nguồn nào phát ánh sáng trắng?

A. Bút la de, Mặt Trời.

B. Chỉ Mặt Trời.

C. Mặt Trời, đèn dây tóc nóng sáng.

D. Chỉ đèn dây tóc nóng sáng.

Câu 13:Nhà máy điện nào thường gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất?

A. Nhà máy phát điện gió.

B. Nhà máy phát điện dùng pin Mặt Trời.

C. Nhà máy thủy điện.

D. Nhà máy nhiệt điện.

Câu 14:Khi máy bơm nước hoạt động, điện năng chủ yếu biến đổi thành dạng năng lượng nào dưới đây?

A. Năng lượng ánh sáng.

B. Nhiệt năng.

C. Hóa năng.

D. Cơ năng.

Câu 15:Một khúc gỗ trượt có ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng có những dạng năng lượng nào?

A. Nhiệt năng, động năng và thế năng.

B. Chỉ có động năng và thế năng.

C. Chỉ có nhiệt năng và động năng.

D. Chỉ có động năng.

Phần tự luận

Câu 16:Đường dây tải điện có chiều dài tổng cộng 10km, có hiệu điện thế 15kV ở hai đầu nơi truyền tải. Dây dẫn tải điện cứ 1km có điện trở 0,2Ω, công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây Php = 160000W. Tính công suất cung cấp ở nơi truyền tải?

Câu 17:Vật sáng AB cao 4cm, đặt vuông góc với trục chính của một thấu kinh hội tụ, cách thấu kính 10cm, cho một ảnh thật cao 2cm. Tìm tiêu cự của thấu kính.

Học sinh ước mong có bảo tàng khoa học - Tuổi Trẻ Online

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:D

Trong máy phát điện xoay chiều có roto là nam châm, khi máy hoạt động quay nam châm thì có tác dụng làm cho số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây biến thiên.

Câu 2:B

Từ công thức Php = R. P2/U2, suy ra nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí giảm đi 4 lần.

Câu 3:B

Theo công thức biến thế U1/U2 = N1/N2 ta có U1 = U2. N1/N2 = 220.200/2000 = 22V

Câu 4:A

Tia sáng từ không khí sang nước theo phương vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường thì truyền thẳng. Vậy góc khúc xạ là 0°

Câu 5:D

Vật sáng AB nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là ảnh ảo, cùng chiều với vật.

Câu 6:B

Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính có độ cao bao giờ cũng nhỏ hơn vật.

Câu 7:A

Đặt một vật sáng AB nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là ảnh thật, ngược chiều với vật.

Câu 8:D

Đối với máy ảnh, ảnh thu được trên phim là ảnh thật.

Câu 9:A

Chỉ nhìn được vật ở trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn, đây không phải là đặc điểm của mắt lão.

Câu 10:A

Kính lúp có số bội giác 2,5x thì tiêu cự bằng: f = 25/2,5 = 10(cm)

Câu 11:C

Vật có màu xanh tán xạ hoàn toàn ánh sáng màu xanh. Vậy câu C không đúng.

Câu 12:C

Mặt Trời, đèn dây tóc nóng sáng là hai nguồn phát ánh sáng trắng.

Câu 13:D

Nhà máy điện gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất hiện nay là nhiệt điện, bởi vì khi đốt nhiên liệu nhà máy thải ra khí quyển khói, bụi, khí CO2 rất nhiều.

Câu 14:D

Khi máy bơm hoạt động, điện năng chủ yếu biến đổi thành dạng năng lượng là cơ năng.

Câu 15:A

Một khúc gỗ trượt có ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng có những dạng năng lượng là: Nhiệt năng, động năng và thế năng.

Câu 16:

– Điện trở dây dẫn: R = 0,2Ω.2.10 = 4Ω.

- Công suất hao phí: Php = I2.R

- Cường độ dòng điện qua dây:

Đề thi Vật Lí 9

- Công suất truyền tải là:

P = U.I = 15000.200 = 3000000W = 3000kW

Câu 17:

Đề thi Vật Lí 9

Ta có hình vẽ 2, xét tam giác đồng dạng OAB và OA’B’ ta được công thức:

Đề thi Vật Lí 9

Mặt khác d’ = 2d/4 = 2.10/4 = 5(cm)

Vậy f/(5-f ) = 2 ⇔ f = 10 – 2f => f = 10/3 (cm)

……………………………………..

Bộ 40 Đề thi Vật Lí lớp 9 Học kì 2 năm 2022 có đáp án - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật lí lớp 9

Thời gian làm bài: 60 phút

(Đề 2)

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Hiện tượng cảm ứng điện từ xuất hiện trong trường hợp nào dưới đây?

A. Một cuộn dây dẫn kín nằm cạnh một thanh nam châm.

B. Nối hai cực của một thanh nam châm với hai đầu của một dây dẫn.

C. Đưa một cực của pin từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.

D. Cho thanh nam châm rơi từ ngoài vào trong lòng một cuộn dây dẫn kín.

Câu 2:Trong thí nghiệm bố trí như hình vẽ, biết rằng khi đưa nam châm từ ngoài vào trong lòng cuộn dây thì đèn LED màu đỏ sáng, đèn LED màu vàng không sáng. Khi kéo nam châm từ trong ra ngoài cuộn dây thì đèn LED màu đỏ không sáng, đèn LED màu vàng sáng. Hỏi khi đưa cuộn dây lại gần nam châm thì điều gì xảy ra?

A. Đèn LED màu đỏ sáng, đèn LED màu vàng không sáng.

B. Đèn LED màu đỏ không sáng, đèn LED màu vàng sáng.

C. Cả hai đèn không sáng.

D. Cả hai đèn sáng.

Đề thi Vật Lí 9

Câu 3:Người ta truyền tải một công suất điện 100kW bằng một đường dây dẫn có điện trở R thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,4kW. Hiệu điện thế giữa hai đầu tải điện là 50kV. Điện trở dây dẫn bằng

A. 50Ω    B. 500Ω    C. 100Ω    D. 5000Ω

Câu 4:Trong hình 4, xy là mặt phân cách giữa hai môi trường không khí (ở trên) và nước (ở dưới). Hình nào biểu diễn không đúng sự khúc xạ của tia sáng khi truyền qua mặt phận cách xy?

Đề thi Vật Lí 9

Câu 5:Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước với góc tới là 60°. Kết quả nào sau đây là hợp lý?

A. Góc khúc xạ r = 60°

B. Góc khúc xạ r = 40°30’

C. Góc khúc xạ r = 0°

D. Góc khúc xạ r = 70°

Câu 6:Một vật đặt trong khoảng tiêu cự cảu thấu kính hội tụ. Đặc điểm của ảnh của vật tạo bởi thấu kính là

A. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.

B. ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.

C. ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật.

D. ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.

Câu 7:Chiếu một chùm tia sáng song song vào một thấu kính hội tụ, chùm tia ló thu được

A. cũng là chùm song song.

B. là chùm hội tụ.

C. là chùm phân kì.

D. là chùm sáng hội tụ tại quang tâm của thấu kính.

Câu 8:Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cựu f = 16cm. Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này này khi đặt vật cách thấu kính là

A. 8cm    B. 16cm    C. 32cm    D. 48cm

Câu 9:Điều nào sau đây là đúng khi nói về ảnh cho bởi một thấu kính phân kì?

A. Vật đặt trong khoảng OF cho ảnh thật ngược chiều với vật.

B. Vật đặt trong khoảng OF cho ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.

C. Vật đặt ngoài khoảng OF cho ảnh thật.

D. Tất cả mọi trường hợp vật đặt trước thấu kính phân kỳ đều cho ảnh ảo, cùng chiều, bé hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự OF của thấu kính.

Câu 10:Đặt một vật sáng cách thấu kính hội tụ d = 20(cm). Thấu kính cso tiêu cự f = 15(cm) ta thu được ảnh gì và cách thấu kính bao xa?

A. Ảnh thật, cách thấu kính 90(cm).

B. Ảnh thật, cách thấu kính 60(cm).

C. Ảnh ảo, cách thấu kính 90(cm).

D. Ảnh ảo, cách thấu kính 60(cm).

Câu 11:Ảnh của một vật hiện trên phim trong máy ảnh là

A. ảnh thật ngược chiều vật.

B. ảnh thật cùng chiều vật.

C. ảnh ảo ngược chiều vật.

D. ảnh ảo cùng chiều vật.

Câu 12:Chọn câu nói không đúng.

A. Kính lúp dùng để quan sát những vật nhỏ.

B. Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.

C. Dùng kính lúp để nhìn các vật nhỏ thì ảnh quan sát được là ảnh thật lớn hơn vật.

D. Độ bội giác của kính lúp càng lớn thì ảnh quan sát được càng lớn.

Câu 13:Dùng máy ảnh mà vật kính cách phim 5cm để chụp ảnh của một người cao 1,6m, đứng cách máy 4m. Chiều cao của ảnh là

A. 3cm    B. 2cm    C. 1cm    D. 4cm

Câu 14:Điều nào không đúng khi nói về mắt?

A. Hai bộ phận quan trọng của mắt là thủy tinh thể và màng lưới.

B. Thủy tinh thể là một thấu kính hội tụ làm bằng vật chất trong suốt và mềm.

C. Màng lưới là một màng mà khi ta nhìn thấy ảnh của vật sẽ thể hiện rõ trên đó.

D. Thủy tinh thể ở mắt đóng vai trò như buồng tối ở máy ảnh.

Câu 15:Một người cận thị, điểm xa nhất mà người đó nhìn rõ là 0,5(m), người đó muốn khắc phục tật cận thị phải lựa chọn kính như thế nào?

A. Kính hội tụ có tiêu cự f = 1(m).

B. Kính phân kì có tiêu cự f = 1(m).

C. Kính phân kì có tiêu cự f = 0,5(m).

D. Kính hội tụ có tiêu cự f = 0,5(m).

Câu 16:Khi nào ta nhìn thấy một vật có màu đỏ?

A. Khi vật đó khúc xạ ánh sáng màu đỏ.

B. Khi vật đó tán xạ tất cả các ánh sáng màu trừ màu đỏ.

C. Khi có ánh sáng màu đỏ từ vật đó truyền đến mắt ta.

D. Khi vật đó hấp thụ ánh sáng màu đỏ.

Câu 17:Trong các nguồn sáng sau, nguồn nào phát ra ánh sáng trắng?

A. Bóng đèn pin.

B. Đèn LED.

C. Bút lade.

D. Đèn ống dùng trong quảng cáo.

Câu 18:Lăng kính và đĩa CD có tác dụng gì?

A. Tổng hợp ánh sáng.

B. Nhuộm màu cho ánh sáng.

C. Phân tích ánh sáng.

D. Khúc xạ ánh sáng.

Câu 19:Vật màu đỏ có đặc điểm nào dưới đây?

A. Tán xạ kém ánh sáng màu đỏ và tán xạ mạnh ánh sáng các màu khác.

B. Tán xạ mạnh ánh sáng màu đỏ và tán xạ kém ánh sáng màu khác.

C. Tán xạ mạnh tất cả các màu.

D. Tán xạ kém tất cả các màu.

Câu 20:Tác dụng nào dưới đây của ánh sáng là tác dụng sinh học?

A. Ánh sáng Mặt Trời chiếu vào cơ thể sẽ làm cho cơ thể nóng lên.

B. Ánh sáng Mặt Trời lúc sáng sớm chiếu vào cơ thể trẻ em sẽ chống được bệnh còi xương.

C. Ánh sáng Mặt Trời chiếu vào pin quang điện sẽ làm cho nó phát điện.

D. Ánh sáng Mặt Trời làm ion hóa các chất khí của bầu khí quyển.

Câu 21:Sự phân tích ánh sáng trắng được quan sát trong thí nghiệm nào sau đây? Chiếu một chùm sáng trắng

A. vào một gương phẳng.

B. qua một tấm thủy tinh mỏng.

C. qua một lăng kính.

D. qua một thấu kính phân kì.

Câu 22:Một vật được thả từ điểm A trên phần bên trái của mặt cong, vật trượt tới điểm cao nhất trên phần bên phải (gọi là điểm B). Biết rằng 10% cơ năng ban đầu cảu vật chuyển hóa thành nhiệt năng trong quá trình vật trượt từ A đến B. Tỉ lệ phần trăm giữa thế năng của vật tại B và thế năng cảu vật tại A là bao nhiêu?

A. 100%    B. 20%    C. 10%    D. 90%

Câu 23:Trong những biểu hiện sau đây, biểu hiện nào là biểu hiện của năng lượng?

A. Truyền được âm

B. Làm cho vật nóng lên.

C. Phản chiếu được ánh sáng.

D. Tán xạ được ánh sáng.

Câu 24:Một ô tô đang chạy thì tắt máy đột ngột, xe chạy thêm một đoạn nữa rồi dừng hẳn. Định luật bảo toàn năng lượng trong trường hợp này có đúng không?

A. Đúng, vì thế năng của xe luôn không đổi.

B. Đúng, vì động năng của xe đã chuyển hóa thành dạng năng lượng khác do ma sát.

C. Không đúng, vì động năng của xe giảm dần.

D. Không đúng, vì khi tắt máy động năng cảu xe đã chuyển hóa thành thế năng.

Câu 25:Một búa máy nặng 20kg rơi từ độ cao 1,5m xuống đóng vào một chiếc cọc. Nhiệt lượng mà búa đã truyền cho các vật là

A. Q = 200J    B. Q = 215J    C. Q = 150J    D. Q = 300J

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:D

Hiện tượng cảm ứng điện từ xuất hiện trong trường hợp cho thanh nam châm rơi từ ngoài vào trong lòng một cuộn dây dẫn kín.

Câu 2:A

Khi đưa cuộn dây lại gần nam châm thì tương đương việc đưa nam châm lại gần cuộn dây nên đèn LED màu đỏ sáng, đèn LED màu vàng không sáng.

Câu 3:C

Từ công thức Php = R. P2/U2 => R = Php. U2/P2 = 400.500002/1000002 = 100Ω

Câu 4:D

Hình D biểu diễn không đúng sự khúc xạ của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách xy vì trường hợp này góc tới phải lớn hơn góc khúc xạ như B mới đúng.

Câu 5:B

Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước thì góc tới phải lớn hơn góc khúc xạ. Nếu góc tới là 60° thì kết quả góc khúc xạ r = 40°30’là hợp lý.

Câu 6:B

Một vật đặt trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ thì ảnh của vật tạo bởi thấy kính là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.

Câu 7:B

Chiếu một chùm tia sáng song song vào một thấu kính hội tụ, chùm tia ló thu được là chùm hội tụ tại một tiêu điểm của thấu kính.

Câu 8:D

Đặt vật sáng AB một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 16cm. Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật khi đặt vật cách thấu kính một khoảng lớn hơn 2 lần tiêu cự, tức là d > 2f = 32cm. Vậy kết quả đúng là D.

Câu 9:D

Đối với thấu kính phân kì, vật đặt ở vị trí nào trước thấu kính đều cho ta một ảnh ảo, vì vậy đáp án đúng là D.

Câu 10:B

Vật ở ngoài tiêu cự qua thấu kính hội tụ cho ảnh thật.

Từ hình vẽ ta chứng minh được: d/d' = f/(d'-f)

=> 20/d' = 15/(d'-15) ⇔ 15d’ = 20d’ – 300

5d’ = 300 ⇔ d’ = 60 (cm)

Vậy ảnh thật cách TK là d’ = 60 (cm)

Câu 11:A

Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là ảnh thật ngược chiều vật.

Câu 12:C

Dùng kính lúp để nhìn các vật nhỏ thì ảnh quan sát được là ảnh ảo lớn hơn vật. Vậy câu C là sai.

Câu 13:B

Độ cao ảnh từ tam giác đồng dạng ta có:

h/h' = d/d' => h’ = h. d'/d = 1,6.5/400 = 0,02m = 2cm

Câu 14:D

Thủy tinh thể ở mắt đóng vai trò như vật kính chứ không phải buồng tối ở máy ảnh.

Câu 15:C

Tật cận thị muốn khắc phục phải đeo kính phân kì có f = OCv

=> Vậy chọn f = 0,5m.

Câu 16: C

Ta nhìn thấy một vật có màu đỏ khi có ánh sáng màu đỏ từ vật đó truyền đến mắt ta.

Câu 17:A

Trong các nguồn sáng kể trên, nguồn phát ra ánh sáng trắng là bóng đèn pin.

Câu 18:C

Lăng kính và đĩa CD có tác dụng phân tích ánh sáng.

Câu 19:B

Vật màu đỏ có đặc điểm tán xạ mạnh ánh sáng màu đỏ và tán xạ kém ánh sáng màu khác.

Câu 20:B

Ánh sáng Mặt Trời lúc sáng sớm chiếu vào cơ thể trẻ em sẽ chống được bệnh còi xương là tác dụng sinh học của ánh sáng.

Câu 21:C

Trong thí nghiệm chiếu một chùm sáng trắng qua một lăng kính, đó là sự phân tích ánh sáng.

Câu 22:D

Ở A và B vật chỉ có thế năng, mà biết rằng 10% cơ năng ban đầu của vật chuyển hóa thành nhiệt năng. Vậy thế năng của vật tại B bằng 90% thế năng của vật tại A.

Câu 23:B

Biểu hiện làm cho vật nóng lên là biểu hiện của vật có năng lượng.

Câu 24:B

Định luật bảo toàn năng lượng trong trường hợp này vẫn đúng, vì động năng của xe đã chuyển hóa thành dạng năng lượng khác do ma sát.

Câu 25:D

Công mà búa máy rơi và đóng cọc vào:

A = P.h – 10m.h => A = 10.20.1,5 = 300(J)

Công này chính bằng lượng cơ năng đã chuyển hóa thành nhiệt.

………………………………………..

Bộ 40 Đề thi Vật Lí lớp 9 Học kì 2 năm 2022 có đáp án - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật lí lớp 9

Thời gian làm bài: 60 phút

(Đề 3)

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Máy phát điện xoay chiều gồm có các bộ phận chính nào dưới đây?

A. Nam châm vĩnh cửu và hai thanh quét.

B. Ống dây điện có lõi sắt và hai vành khuyên.

C. Cuộn dây dẫn và nam châm.

D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.

Câu 2:Khi cho dòng điện xoay chiều chạy vào cuộn dây dẫn ở hình 2 thì miếng sắt A ở trạng thái nào dưới đây?

A. Không bị hút, không bị đẩy.

B. Bị đẩy ra.

C. Bị hút chặt.

D. Bị hút, đẩy luân phiên.

Đề thi Vật Lí 9

Câu 3:Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 200 vòng, cuộn thứ cấp 2000 vòng, khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 12V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu?

A. 200V    B. 220V    C. 120V    D. 240V

Câu 4:Chọn cách vẽ đúng trên hình sau.

Đề thi Vật Lí 9

A. Hình A    B. Hình B    C. Hình C    D. Hình D

Câu 5:Chọn cách vẽ đúng trong hình sau.

Đề thi Vật Lí 9

A. Hình A    B. Hình B    C. Hình B và C    D. Hình C

Câu 6:Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló có đặc điểm nào dưới đây?

A. Đi qua tiêu điểm.

B. Song song với trục chính.

C. Đi qua quang tâm.

D. Có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.

Câu 7:Một vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và cách thấu kính 15cm. Ảnh sẽ ngược chiều vật khi tiêu cự của thấu kính là

A. 40cm.    B. 30cm.    C. 20cm.    D. 10cm.

Câu 8:Sự điều tiết của mắt có tác dụng gì?

A. Làm tăng độ lớn của vật.

B. Làm ảnh của vật hiện rõ nét trên màng lưới.

C. Làm tăng khoảng cách đến vật.

D. Làm giảm khoảng cách đến vật.

Câu 9:Mắt cận muốn nhìn rõ các vật ở vô cực mà không cần điều tiết thì phải đeo kính

A. hội tụ có tiêu cự f = OCv

B. hội tụ có tiêu cự f = OCC

C. phân kì có tiêu cự f = OCv

D. phân kì có tiêu cự f = OCc

Câu 10:Khi nhìn một vật qua kính lúp thì ảnh có đặc điểm là

A. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.

B. ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.

C. ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.

D. ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.

Câu 11:Trong trường hợp nào dưới đây, chùm ánh sáng trắng không bị phân tích thành các chùm sáng có màu khác nhau? Cho chùm sáng trắng

A. đi qua một lăng kính.

B. phản xạ trên một gương phẳng.

C. phản xạ trên mặt ghi âm của một đĩa CD.

D. chiếu vào các váng dầu, mỡ hay bong bóng xà phòng.

Câu 12:Để thu được ánh sáng màu đỏ ta phải làm như thế nào?

A. Chiếu ánh sáng đỏ qua tấm lọc màu trắng.

B. Chiếu ánh sáng đỏ hoặc ánh sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ.

C. Cả hai cách A và B.

D. Chiếu ánh sáng trắng qua kính lọc màu khác màu đỏ.

Câu 13:Nguồn năng lượng nào dưới đây chưa thể dùng cung cấp làm nhà máy điện.

A. Năng lượng của gió thổi.

B. Năng lượng của dòng nước chảy.

C. Năng lượng của sóng thần.

D. Năng lượng của than đá.

Câu 14:Ta nhận biết trực tiếp được một vật có nhiệt năng khi vật đó có khả năng:

A. Làm tăng thể tích vật khác.

B. Làm nóng một vật khác.

C. Sinh ra lực đẩy làm vật khác chuyển động.

D. Nổi được trên mặt nước .

Câu 15:Dưới ánh sáng đỏ và dưới ánh sáng lục, ta thấy một dòng chữ có màu đen. Vậy, nếu ánh sáng trắng, dòng chữ ấy sẽ có màu:

A. đỏ B. vàng C. lục D. xanh thẫm, tím hoặc đen.

Phần tự luận

Câu 16:Đường dây tải điện có chiều dài tổng cộng 10km, có hiệu điện thế 15000V ở hai đầu nơi truyền tải, công suất cung cấp ở nơi truyền tải P = 3.106W. Dây dẫn tải điện cứ 1 km có điện trở 0,2Ω. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây.

Câu 17:Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính hội tụ d = 10(cm) cho một ảnh thật cao gấp 2 vật. Hỏi ảnh hiện cách thấu kính bao xa?

Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm học của học sinh THCS, THPT

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:C

Máy phát điện xoay chiều gồm có hai bộ phận chính là cuộn dây dẫn và nam châm.

Câu 2:D

Khi cho dòng điện xoay chiều chạy vào cuộn dây dẫn ở hình 2 thì miếng sắt A bị hút, đẩy luân phiên do dòng điện đổi chiều.

Câu 3:C

Theo công thức biến thế U1/U2 = N1/N2 ta có U2 = U1.N2/N1 = 12.2000/200 = 120V

Câu 4:C

Chỉ có hình C là đúng.

Câu 5:D

Chỉ có hình C là đúng.

Câu 6:

Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.

Câu 7:D

Ảnh sẽ ngược chiều vật khi là ảnh thật, và khi đó vật phải đặt ngoài tiêu cự nghĩa là tiêu cự của thấu kính nhỏ hơn 15cm. Trong các kết quả trên chỉ có D thỏa mãn.

Câu 8:B

Ảnh sẽ ngược chiều vật khi là ảnh thật, và khi đó vật phải đặt ngoài tiêu cự nghĩa là tiêu cự của thấu kính nhỏ hơn 15cm. Trong các kết quả trên chỉ có D thỏa mãn.

Câu 9:C

Mắt cận muốn nhìn rõ các vật ở vô cực mà không cần điều tiết thì phải đeo kính phân kì có tiêu cự f = OCv.

Câu 10:B

Khi nhìn một vật qua kính lúp thì ảnh có đặc điểm là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.

Câu 11:B

Chùm sáng trắng không bị phân tích thành các chùm sáng có màu khác khi cho chùm sáng trắng phản xạ trên một gương phẳng.

Câu 12:B

Để thu được ánh sáng màu đỏ ta có thể chiếu ánh sáng đỏ hoặc ánh sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ.

Câu 13:C

Nguồn năng lượng chưa thể cung cấp cho nhà máy điện đó là năng lượng của song thần, vì rằng tuy có năng lượng lớn nhưng nó chỉ xuất hiện rất ít trên thế giới ở một địa điểm không định trước chỉ trong vài phút.

Câu 14:B

Vì nhận biết trực tiếp một vật có nhiệt năng khi ta thấy vật đó làm nóng một vật khác nên B là đúng.

Câu 15:D

Dưới ánh sáng đỏ và ánh sáng lục, ta thấy một dòng chữ có màu đen. Vậy, nếu ánh sáng trắng, dòng chữ ấy sẽ có màu đậm như xanh thẫm, tím hoặc đen.

Câu 16:

– Điện trở dây dẫn: R = 0,2Ω.2.10 = 4Ω.

- Cường độ dòng điện qua dây: I = P/U = 3.106/15000 = 200A

- Công suất hao phí: Php = I2.R = 2002.4 = 160000W

Câu 17:

Từ giả thiết vật cho ảnh thật cao gấp hai vật ta có hình vẽ:

Xét ∆ABO ~ ∆A’B’O

Ta có:

A'B'/AB = OA'/OA = d'/( d) = 2

d = 10 => d’ = 2d = 20cm

Đề thi Vật Lí 9

……………………………………….

Bộ 40 Đề thi Vật Lí lớp 9 Học kì 2 năm 2022 có đáp án - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật lí lớp 9

Thời gian làm bài: 60 phút

(Đề 4)

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Với thí nghiệm được bố trí như hình vẽ, dòng điện cảm ứng xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong trường hợp nào dưới đây?

A. Thanh nam châm đứng yên, cuộn dây quay quanh trục PQ.

B. Thanh nam châm và cuộn dây chuyển động cùng chiều luôn cách nhau một khoảng không đổi.

C. Thanh nam châm và cuộn dây đều quay quanh trục PQ.

D. Thanh nam châm đứng yên, cuộn dây quay quanh trục AB.

Câu 2:Chiều dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín phụ thuộc vào

A. số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây nhiều hay ít.

B. chiều của đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây.

C. số vòng dây nhiều hay ít.

D. cuộn dây quay hay nam châm quay.

Câu 3:Người ta truyền tải một công suất điện 100kW bằng một đường dây dẫn có điện trở R thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,2kW. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110kV. Điện trở dây dẫn bằng

A. 50Ω    B. 500Ω    C. 121Ω    D. 242Ω

Câu 4:Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 1200 vòng, cuộn thứ cấp 60 vòng, khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là

A. 9V    B. 11V    C. 22V    D. 12V

Câu 5:Khi góc tới bằng 0°. Góc khúc xạ sẽ bằng

A. 0°    B. 30°    C. 90°    D. 180°

Câu 6:Đặt một vật sáng AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là

A. ảnh thật, ngược chiều với vật.

B. ảnh thật, cùng chiều với vật.

C. ảnh ảo, ngược chiều với vật.

D. ảnh ảo, cùng chiều với vật.

Câu 7:Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 8cm. Thấu kính cho ảo ảnh khi

A. vật đặt cách thấu kính 4cm.

B. vật đặt cách thấu kính 12cm.

C. vật đặt cách thấu kính 16cm.

D. vật đặt cách thấu kính 24cm.

Câu 8:Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ ngược chiều và cao bằng vật AB. Điều nào sau đây là đúng nhất?

A. OA = f    B. OA = 2f    C. OA > f    D. OA < f

Câu 9:Tia sáng nào sau đây truyền không đúng khi đi qua thấu kính phân kỳ?

A. Chùm tia tới song song với trục chính, cho chum tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm F’.

B. Chùm tia tới hướng đúng tiêu điểm F, chum tia ló song song với trục chính.

C. Chùm tia đi qua quang tâm, cho tia ló khúc xạ đi qua tiêu điểm.

D. Tia tới trùng với trục chính, tia ló truyền thẳng.

Câu 10:Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 10cm cho một ảnh cách thấu kính 6cm, cao 2cm. Tìm chiều cao của vật?

A. Vật cao 2cm.

B. Vật cao 5cm.

C. Vật cao 3,5cm.

D. Vật cao 4cm.

Câu 11:Biết tiêu cự của kính cận thị bằng khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt. Thấu kính nào dưới đây có thể làm kính cận thị?

A.Thấu kính phân kì có tiêu cự 40cm.

B. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm.

C. Thấu kính phân kì có tiêu cự 5cm.

D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm.

Câu 12:Ảnh của một vật khi nhìn qua kính lúp là

A. ảnh thật, lớn hơn vật.

B. ảnh ảo, lớn hơn vật.

C. ảnh thật, nhỏ hơn vật.

D. ảnh ảo, lớn hơn vật.

Câu 13:Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau.

Thể thủy tinh của mắt:

A. Là một thấu kính hội tụ.

B. Có độ cong thay đổi được.

C. Có tiêu cự không đổi.

D. Có tiêu cự có thể thay đổi được.

Câu 14:Một người bị cận thị, khi không đeo kính có thể nhìn rõ vật xa mắt nhất là 50cm. Người đó phải đeo kính cận có tiêu cự là

A. 30cm.    B. 40cm.    C. 50cm.    D. 60cm.

Câu 15:Độ bội giác của một kính lúp là 5. Tiêu cự của kính có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

A. 5m    B. 5cm    C. 5mm    D. 5dm

Câu 16:Một tờ giấy màu vàng được chiếu sáng bằng một bóng đèn điện dây tóc,. Nếu nhìn tờ giấy đó qua hai tấm kính lọc màu đỏ và màu vàng chồng lên nhau thì ta thấy tờ giấy màu gì?

A. Vàng    B. Da cam    C. Lam    D. Đen

Câu 17:Trong bốn nguồn sáng sau đây, nguồn nào không phát ánh sáng trắng?

A. Bóng đèn pin đang sáng

B. Bóng đèn ống thông dụng

C. Một đèn LED

D. Một ngôi sao.

Câu 18:Sự phân tích ánh sáng trắng được quan sát trong thí nghiệm nào sau đây? Chiếu một chùm sáng trắng

A. vào một gương phẳng.

B. qua một tấm thủy tinh mỏng.

C. qua một lăng kính.

D. qua một thấu kính phân kì.

Câu 19:Dưới ánh sáng đỏ, ta thấy một người mặc áo đỏ. Dưới ánh sáng trắng thì chiếc áo đỏ đó chắc chắn không phải là chiếc áo màu

A. trắng.    B. đỏ.    C. hồng.    D. tím.

Câu 20:Trường hợp nào sau đây là do tác dụng quang điện của ánh sáng?

A. Sấy, phơi khô các vật dụng.

B. Ion hóa các chất khí ở tầng cao khí quyển.

C. Tắm nắng để chữa bệnh còi xương ở trẻ em.

D. Dùng tia tử ngoại để tiệt trùng các dụng cụ y tế.

Câu 21:Khi động cơ điện hoạt động thì có sự chuyển hóa dạng năng lượng nào dưới đây?

A. Cơ năng thành điện năng.

B. Điện năng thành hóa năng.

C. Nhiệt năng thành điện năng.

D. Điện năng thành cơ năng.

Câu 22:Dụng cụ điện nào khi hoạt động, điện năng chỉ biến đổi thành nhiệt năng?

A. Máy khoan bê tông.

B. Quạt điện.

C. Máy cưa điện.

D. Bàn là điện.

Câu 23:Chỉ ra kết luận không đúng trong các kết luận sau:

Khi máy biến thế hoạt động thì

A. dạng năng lượng ban đầu là điện năng.

B. dạng năng lượng thu được cuối cùng là điện năng.

C. dạng năng lượng hao phí là nhiệt năng tỏa ra ở các cuộn dây.

D. lượng điện năng tiêu hao lớn hơn lượng điện năng tụ được.

Câu 24:Dụng cụ nào sau đây có biến đổi điện năng thànhcơ năng?

A. Máy sấy tóc.

B. Đinamô xe đạp.

C. Máy hơi nước.

D. Động cơ 4 kì.

Câu 25:Ánh sáng Mặt Trời cung cấp một công suất 0,8kW cho mỗi mét vuông đất. Hiệu suất của pin Mặt Trời là 10%. Diện tích các mái nhà trong trường em là 2000m2, giả sử các mái nhà này đều là các tấm pin mặt trời thì sẽ cung cấp một công suất điện bao nhiêu cho trường em.

A. 200kW.    B. 180kW.    C. 160kW.    D. 140kW.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:D

Trong các trường hợp trên, dòng điện cảm ứng xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong trường hợp thanh nam châm đứng yên, cuộn dây quay quanh trục AB.

Câu 2:B

Chiều dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín phụ thuộc vào chiều của đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây.

Câu 3:D

Từ công thức Php = R. P2/U2 => R = Php. U2/P2 = 200.1100002/1000002 = 242Ω

Câu 4:B

Theo công thức biến thế U1/U2 = N1/N2 ta có U2 = U1. N2/N1 = 220.60/1200 = 11V

Câu 5:A

Khi góc tới bằng 0° thì góc khúc xạ cũng bằng 0°

Câu 6:A

Đặt vật sáng AB nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là ảnh thật, ngược chiều với với vật.

Câu 7:A

Thấu kính cho ảnh ảo khi vật nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. Vậy câu đúng là A.

Câu 8:B

Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ hội tụ cho ảnh A’B’ ngược chiều và cao bằng vật AB hì khi này vật cách thấu kính OA = 2f.

Câu 9:C

Đối với thấu kính phân kì chùm tia qua quang tâm luôn truyền thẳng.

Câu 10:B

Đề thi Vật Lí 9

Từ tam giác đồng dạng

Ta có: AB/A'B' = d/d' (1)

Mặt khác:

Đề thi Vật Lí 9

=> AB = A’B’ . 2,5 = 5 (cm)

Câu 11:A

Biết tiêu cự của kính cận thị bằng khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt thì thấu kính phân kì có tiêu cự 40cm là có thể làm kính cận thị.

Câu 12:B

Ảnh của một vật khi nhìn qua kính lúp là ảnh ảo, lớn hơn vật.

Câu 13:C

Thể thủy tinh của mắt là một thấu kính hội tụ có độ cong thay đổi được nên có tiêu cự có thể thay đổi được. Vậy câu sai là C.

Câu 14:C

Một người bị cận thị, khi không đeo kính có thể nhìn rõ vật xa mắt nhất là 50cm người đó phải đeo kính cận có tiêu cự là 50cm.

Câu 15:B

Áp dụng công thức: G = 25/f => f = 25/G = 25/5 = 5cm

Câu 16:D

Nếu nhìn tờ giấy đó qua hai tấm kính lọc màu đỏ và màu vàng chồng lên nhau thì ta thấy tờ giấy là đen, vì khi đó ánh sáng không qua được hai tấm kính.

Câu 17:C

Một đèn LED phát ánh sáng màu nên nó là nguồn không phát ánh sáng trắng.

Câu 18:C

Sự phân tích ánh sáng trắng được quan sát trong thí nghiệm chiếu một chùm sáng trắng qu một lăng kính.

Câu 19:D

Dưới ánh sáng trắng thì chiếc áo đỏ chắc chắn không phải là chiếc áo màu tím.

Câu 20:B

Tác dụng quang điện của ánh sáng thể hiện trong hiện tượng ion hóa các chất khí ở tầng cao khí quyển.

Câu 21:D

Khi động cơ điện hoạt động thì có sự chuyển hóa dạng năng lượng là điện năng thành cơ năng.

Câu 22:D

Bàn là điện là dụng cụ điện khi hoạt động, điện năng chỉ biến đổi thành nhiệt năng.

Câu 23:D

Khi máy biến thế hoạt động thì lượng điện năng tiêu hao nhỏ hơn nhiều lượng điện năng thu được. Vậy câu D là sai.

Khi máy biến thế hoạt động thì lượng điện năng tiêu hao lớn hơn lượng điện năng thu được.

Câu 24:A

Máy sấy tóc là dụng cụ có biến đổi điện năng thành cơ năng.

Câu 25:C

Công suất ánh sáng cung cấp: Ps = 0,8kW.2000 = 1600kW

Công suất điện do ánh sáng biến thành: Pđ = Ps.H = 10%.1600 = 160kW

……………………………………….

Bộ 40 Đề thi Vật Lí lớp 9 Học kì 2 năm 2022 có đáp án - Đề 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật lí lớp 9

Thời gian làm bài: 60 phút

(Đề 5)

Phần tự luận

Câu 1:Có một nam châm và ống dây như hình vẽ, để tạo ra dòng điện cảm ứng người ta dùng cách nào

Đề thi Vật Lí 9

Câu 2:Đường dây tải điện có hiệu điện thế 15kV ở hai đầu nơi truyền tải, công suất cung cấp ở nơi truyền tải P = 3.106W. Dây dẫn tải điện cứ 1km có điện trở 0,2Ω, công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây Php = 160kW. Tính chiều dài tổng cộng L của dây dẫn.

Câu 3:Đặt một vật sáng vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 15(cm) cách thấu kính d = 30(cm), ta được ảnh gì và cách thấu kính bao nhiêu?

Câu 4:Một vật sáng AB cao 4cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ cách thấu kính 20(cm), cho một ảnh thật cách vật 60cm. Hỏi ảnh của vật cao bao nhiêu?

Câu 5:Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì cách thấu kính 12cm. Tiêu cự của thấu kính 6cm. Tìm vị trí của ảnh?

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:

Để tạo ra dòng điện cảm ứng người ta thường dùng cách sau: Đưa cực nam châm lại gần hoặc đưa cực nam châm ra xa ống dây, quay nam châm xung quanh 1 trục thẳng đứng.

Câu 2:

– Cường độ dòng điện qua dây: I = P/U = 3.106/15000 = 200A

- Công suất hao phí: Php = I2.R => R = Php/I2 = 4Ω

- Điện trở dây dẫn: R = 0,2Ω.L = 4Ω

- Chiều dài đường dây là: L = 4/0,2 = 20km

Câu 3:

Vật sáng đặt ngoài tiêu cự vậy qua thấu kính hội tụ cho một ảnh thật, ngược chiều với vật như hình vẽ:

Đề thi Vật Lí 9

∆ ABO ~ ∆ A’B’O => AB/A'B' = OA/OA' (1)

∆ OIF’ ~ ∆ A’B’F’ => OI/A'B' = OF'/F'A' (2)

Và OI = AB nên từ (1) (2) suy ra:

Đề thi Vật Lí 9

30/d' = 15/(d'-15 ) giải ra ta được d’ = 30cm. Vậy ảnh thật cách thấu kính 30cm.

Câu 4:

Hình vẽ tương tự câu 3, ta có:

Đề thi Vật Lí 9

=> A’B’ = AB.2 = 4.2 = 8(cm)

Câu 5:

Vật sáng đặt trước thấu kính phân kì cho ảnh như hình vẽ:

Đề thi Vật Lí 9

Từ hình, xét ∆ ABO ~ ∆ A’B’O

Đề thi Vật Lí 9

∆ F’A’B’ ~ ∆ F’OI

Đề thi Vật Lí 9

Từ (1) và (2) suy ra:

Đề thi Vật Lí 9

d’ = 12 – 2d’ => d’ = 4 (cm)

 
Bộ 40 Đề thi Vật Lí lớp 9 Học kì 2 năm 2022 có đáp án - Đề 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật lí lớp 9

Thời gian làm bài: 60 phút

(Đề 6)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường

A. bị hắt trở lại môi trường cũ.

B. bị hấp thụ hoàn toàn và không truyền đi vào môi trường trong suốt thứ hai.

C. tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.

D. bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt thứ hai.

Câu 2. Ta có tia tới và tia khúc xạ trùng nhau khi

A. góc tới bằng 0o.

B. góc tới bằng góc khúc xạ.

C. góc tới lớn hơn góc khúc xạ.

D. góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.

Câu 3. Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành

A. chùm tia phản xạ.     

B. chùm tia ló hội tụ.

C. chùm tia ló phân kì.

D. chùm tia ló song song khác.

Câu 4. Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’; ảnh và vật nằm về cùng một phía đối với thấu kính. Ảnh A’B’

A. là ảnh thật, lớn hơn vật.

B. là ảnh ảo, nhỏ hơn vật.

C. ngược chiều với vật.

D. là ảnh ảo, cùng chiều với vật.       

Câu 5. Trong điều kiện nào sau đây, nhà máy thủy điện cho công suất phát điện lớn hơn?

A. Mùa khô, nước trong hồ chứa ít.

B. Mùa mưa hồ chứa đầy nước.

C. Độ cao mực nước của hồ chứa tính từ tua bin thấp.

D. Lượng nước chảy trong ống dẫn nhỏ.

Câu 6. Nguồn sáng nào dưới đây phát ra ánh sáng màu?

A. Đèn LED.

B. Đèn ống thông thường.

C. Đèn pin.

D. Ngọn nến.

PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1. (2 điểm) Ta biết Mặt Trời là nguồn phát ánh sáng trắng rất mạnh nhưng tại sao lúc bình minh hoặc lúc hoàng hôn thì ta lại thấy ánh sáng Mặt Trời lại có màu đỏ da cam?

Bài 2. (2 điểm) Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì cho một ảnh ảo cao bằng \(\frac{1}{3}\) vật và cách thấu kính 12 cm. Vị trí đặt vật cách thấu kính bao nhiêu cm?

Bài 3. (3 điểm) Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 10000 vòng đặt ở đầu một đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 11000 kW. Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp là 11 kV và cuộn dây thứ cấp có 500 vòng.

a) Tính hiệu điện thế 2 đầu cuộn thứ cấp?

b) Cho công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là 500kW. Tính điện trở của toàn bộ đường dây.

----------HẾT---------

 

 Đáp án

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.

Chọn đáp án D

Câu 2.

Khi góc tới bằng 0o thì góc khúc xạ bằng 0o, tia sáng không bị gãy khúc khi truyền qua hai môi trường.

=> Tia tới và tia khúc xạ trùng nhau khi góc tới bằng 0o

Chọn đáp án A

Câu 3.

Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.

Chọn đáp án B

Câu 4.

Ta có, ảnh và vật nằm về cùng một phía so với thấu kính => ảnh A’B’ là ảnh ảo và cùng chiều với vật.

Chọn đáp án D

Câu 5.

Nhà máy thủy điện cho công suất phát điện lớn hơn trong mùa mưa, khi hồ đầy nước.

Chọn đáp án B

Câu 6.

Nguồn phát ánh sáng màu là đèn LED.

Chọn đáp án A

PHẦN II. TỰ LUẬN

Bài 1.

Lúc bình minh hoặc lúc hoàng hôn thì ta lại thấy ánh sáng mặt trời lại có màu đỏ da cam vì trong khí quyển có vô số các hạt phân tử thể khí, cát bụi và những hạt nước nhỏ li ti. Lúc bình minh hoặc lúc hoàng hôn các phân tử thể khí, cát bụi và những hạt nước nhỏ li ti đóng vai trò như một lăng kính đã phân tích ánh sáng trắng của mặt trời thành nhiều chùm sáng màu khác nhau. Trong đó chỉ có chùm sáng màu đỏ da cam là truyền đến được mắt ta.

Bài 2.

Dựa vào hình vẽ, xét các tam giác đồng dạng OAB và OA’B’ ta có:

\(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{OA'}}{{OA}} \Leftrightarrow \frac{{d'}}{d} = \frac{1}{3}\)

Mà d’ = 12 cm => d = 3d’ = 3.12 = 36 (cm)

Vậy vật đặt cách thấu kính một đoạn bằng 36 cm.

Bài 3.

Tóm tắt:

Cuộn sơ cấp: n1 = 10000 vòng ; U1 = 11 kV = 11000 V

\[P\]= 11000 kW = 11000000 W

n2 = 500 vòng

a) U2 = ?

b) \[{P_{{\rm{hp}}}}\]= 500 kW = 500000 W

R = ?

Giải:

a) Ta có: \(\frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} \Rightarrow {U_2} = \frac{{{U_1}.{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{{11000.10000}}{{500}} = 220000V = 220kV\)

Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây thứ cấp là 220 kV.

b) Ta có: \(\)\[{P_{{\rm{hp}}}} = \frac{{{P^{\rm{2}}}{\rm{R}}}}{{{{\rm{U}}_1}^{\rm{2}}}}\]

\[ \Rightarrow R = \frac{{{P_{hp}}.{U_1}^2}}{{{P^2}}} = \frac{{{{500000.11000}^2}}}{{{{11000000}^2}}} = 0,5\Omega \]

Vậy điện trở của toàn bộ đường dây là 0,5 Ω.

Bộ 40 Đề thi Vật Lí lớp 9 Học kì 2 năm 2022 có đáp án - Đề 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật lí lớp 9

Thời gian làm bài: 60 phút

(Đề 7)

 

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1. Lăng kính là

A. một khối trong suốt, hình lăng trụ tam giác.

B. một khối có màu của bảy sắc cầu vồng: Đỏ - da cam - vàng - lục - lam - chàm - tím.

C. một khối có màu của ba màu cơ bản: Đỏ - lục - lam.

D. một khối có màu đen, hình lăng trụ tam giác.

Câu 2. Khi trộn các ánh sáng có màu dưới đây. Trường hợp nào không tạo ra được ánh sáng trắng?

A. Trộn ánh sáng đỏ, lục, lam với độ sáng thích hợp.

B. Trộn ánh sáng đỏ tươi, vàng, lục lam với độ sáng thích hợp.

C. Trộn ánh sáng vàng và lam với độ sáng thích hợp.

D. Trộn ánh sáng đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím với độ sáng thích hợp.

Câu 3. Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng?

A. Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.

B. Góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới.

C. Góc khúc xạ bao giờ cũng bằng góc tới.

D. Tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn.

Câu 4. Chùm tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mô tả hiện tượng

A. truyền thẳng ánh sáng.        

B. tán xạ ánh sáng.

C. phản xạ ánh sáng.                 

D. khúc xạ ánh sáng.

Câu 5. Dùng thấu kính phân kì quan sát dòng chữ, ta thấy

A. dòng chữ lớn hơn so với khi nhìn bình thường.

B. dòng chữ như khi nhìn bình thường.

C. dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn bình thường.

D. không nhìn được dòng chữ.

Câu 6. Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải có các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện?

A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối với hai cực của nam châm điện.

B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn.

C. Cuộn dây dẫn và nam châm.

D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.

PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1. (2 điểm) Hãy giải thích tại sao các bồn chưa xăng dầu thường được sơn màu nhũ bạc trắng còn trên tấm kính của pin mặt trời thường làm màu đen?

Bài 2. (2 điểm) Đường dây tải điện có chiều dài tổng cộng 100 km, có hiệu điện thế 150000 V ở hai đầu nơi truyền tải, công suất cung cấp ở nơi truyền tải là 4000000 W. Dây dẫn tải điện cứ 1 km có điện trở 0,2 Ω. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây.

Bài 3. (3 điểm) Vật sáng AB cao 10cm được đặt vuông góc trước một thấu kính phân kì có tiêu cự 12 cm, điểm A cách thấu kính 24 cm.

a) Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính phân kì.

b) Vận dụng kiến thức hình học tính chiều cao h’ cảu ảnh và khoảng cách d’ từ ảnh tới quang tâm.

----------HẾT---------

 

Đáp án

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Lăng kính là một khối trong suốt hình lăng trụ tam giác.

Chọn đáp án A

Câu 2.

Khi trộn ánh sáng vàng và lam với độ sáng thích hợp ta không tạo ra được ánh sáng trắng.

Chọn đáp án C

Câu 3.

+ Khi ánh sáng truyền từ không khí sang nước thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.

+ Khi ánh sáng truyền từ nước sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.

=> Tùy từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn.

Chọn đáp án D

Câu 4.

Chùm tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mô tả hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

Chọn đáp án D

Câu 5.

Dùng thấu kính phân kì quan sát dòng chữ thấy nhỏ hơn so với khi nhìn bình thường.

Chọn đáp án C

Câu 6.

Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn.

Chọn đáp án C

PHẦN II. TỰ LUẬN

Bài 1.

- Các bồn chưa xăng dầu thường được sơn màu nhũ bạc trắng để khi ánh sáng chiếu vào thì hầu như bị phản xạ nên chúng ít hấp thụ năng lượng của ánh sáng Mặt Trời. Nếu sơn các màu sẫm hoặc đen thì khi ánh sáng chiếu vào chúng sẽ hấp thụ gần như hầu hết năng lượng của ánh sáng. Kết quả chúng bị nóng lên nên rất dễ gây nguy hiểm hỏa hoạn.

- Pin mặt trời là một dụng cụ hấp thụ nhiệt năng của ánh sáng mặt trời càng nhiều càng tốt để chuyển hóa thành điện năng. Vì vậy nên tấm kính của pin mặt trời thường làm màu đen để chúng hấp thụ tốt năng lượng của ánh sáng làm cho pin tích trữ điện năng càng nhanh.

Bài 2.

Tóm tắt:

\[P\]= 4000000 W

U = 150000 V

L = 100 km

l = 1 km có r = 0,2 Ω

\[{P_{{\rm{hp}}}}\]= ?

Giải:

- Điện trở của đường dây tải điện là:

R = 0,2.100 = 20 Ω

- Công suất hao phí trên đường dây tải điện là:

\[{P_{{\rm{hp}}}} = \frac{{{P^{\rm{2}}}{\rm{R}}}}{{{{\rm{U}}^{\rm{2}}}}} = \frac{{{{4000000}^2}.20}}{{{{150000}^2}}} \approx 14222W\]

Bài 3.

Tóm tắt:

f = 12cm

d = 24cm

h = 10cm

a) Dựng ảnh A’B’

b) h’ = ?; d’= ?

Giải:

a)

b) - Vì ΔFA’B’ ~ ΔFOI (g.g) nên: \(\frac{{FA'}}{{FO}} = \frac{{A'B'}}{{OI}}\)

- Vì ΔOA’B’ ~ ΔOAB (g.g) nên: \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{A'B'}}{{AB}}\)

- Mà OI = AB nên \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{FA'}}{{FO}}\)(=\(\frac{{A'B'}}{{AB}}\))

\[ \Rightarrow \frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{FO - A'O}}{{FO}} \Leftrightarrow \frac{{d'}}{d} = \frac{{f - d'}}{f}\]

\[ \Rightarrow \] d’f = df – dd’

Chia cả 2 vế cho dd’f ta được \(\frac{1}{d} = \frac{1}{{d'}} - \frac{1}{f}\) hay \(\frac{1}{{d'}} = \frac{1}{d} + \frac{1}{f}\)

Thay d = 24cm, f = 12cm ta được \(\frac{1}{{d'}} = \frac{1}{{24}} + \frac{1}{{12}} \Rightarrow d' = 8cm\)

Ta có: \(\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{A'B'}}{{AB}} \Leftrightarrow \frac{{d'}}{d} = \frac{{h'}}{h} = \frac{8}{{24}} = \frac{1}{3}\)

\( \Rightarrow h' = \frac{h}{3} = \frac{{10}}{3} \approx 3,33cm\)

 

Bộ 40 Đề thi Vật Lí lớp 9 Học kì 2 năm 2022 có đáp án - Đề 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật lí lớp 9

Thời gian làm bài: 60 phút

(Đề 8)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1. Trong máy biến thế

A. cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn sơ cấp.

B. cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn thứ cấp.

C. cuộn dẫn điện vào là cuộn sơ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn thứ cấp.       

D. cuộn dẫn điện vào là cuộn thứ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn sơ cấp.

Câu 2. Tiêu điểm của thấu kính hội tụ có đặc điểm

A. là một điểm bất kỳ trên trục chính của thấu kính.

B. mỗi thấu kính chỉ có một tiêu điểm ở sau thấu kính.

C. mỗi thấu kính chỉ có một tiêu điểm ở trước thấu kính.

D. mỗi thấu kính có hai tiêu điểm đối xứng nhau qua thấu kính.

Câu 3. Đối với thấu kính phân kì, khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh ảo của vật tạo bởi thấu kính

A. ở tại quang tâm.

B. ở cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.

C. ở khác phía so với vật.

D. ở rất xa so với tiêu điểm.

Câu 4. Ảnh của một vật trong máy ảnh có vị trí

A. nằm sát vật kính.

B. nằm trên vật kính.

C. nằm trên phim.

D. nằm sau phim.

Câu 5. Về phương diện quang học, thể thủy tinh của mắt giống như

A. gương cầu lồi.

B. gương cầu lõm.

C. thấu kính hội tụ.

D. thấu kính phân kì.

Câu 6. Tác dụng của kính lão là để 

A. nhìn rõ vật ở xa mắt.

B. nhìn rõ vật ở gần mắt.

C. thay đổi võng mạc của mắt.

D. thay đổi thể thủy tinh của mắt.

Câu 7. Dùng kính lúp có số bội giác 4x và kính lúp có số bội giác 5x để quan sát cùng một vật và với cùng điều kiện thì

A. kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh lớn hơn kính lúp có số bội giác 5x.

B. kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh nhỏ hơn kính lúp có số bội giác 5x.

C. kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh bằng kính lúp có số bội giác 5x.

D. không so sánh được ảnh của hai kính lúp đó.

Câu 8. Tác dụng nào sau đây không phải do ánh sáng gây ra?

A. Tác dụng nhiệt.

B. Tác dụng quang điện.

C. Tác dụng từ.

D. Tác dụng sinh học.

PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Bài 1. (1 điểm) Trong máy phát điện xoay chiều có rôtô là nam châm, khi máy hoạt động quay nam châm thì có tác dụng gì?

Bài 2. (2 điểm) Các đèn sau và các đèn báo rẽ của xe ô tô, xe máy thường có màu đỏ hay vàng. Hãy tìm hiểu xem các ánh sáng màu đó được tạo ra bằng cách nào?

Bài 3. (3 điểm) Vật sáng AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì tiêu cự f. Điểm A nằm trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9

a) Nêu cách dựng ảnh A'B' của AB qua thấu kính đã cho?

b) Vận dụng kiến thức hình học hãy tính độ cao h' của ảnh theo h và khoảng cách d' từ ảnh đến thấu kính theo f?

 

----------HẾT---------


 

Đáp án

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Máy biến thế có cuộn dây đưa điện vào là cuộn sơ cấp và cuộn dây lấy điện ra là cuộn thứ cấp.

Chọn đáp án C

Câu 2.

Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm nằm về hai phía của thấu kính, cách đều quang tâm => Hai tiêu điểm đối xứng nhau qua thấu kính.

Chọn đáp án D

Câu 3.

Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.

Chọn đáp án B

Câu 4.

Ảnh của một vật trong máy ảnh nằm trên phim.

Chọn đáp án C

Câu 5.

Thể thủy tinh là một thấu kính hội tụ bằng một chất trong suốt và mềm.

Chọn đáp án C

Câu 6.

Kính lão là kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ những vật ở gần.

Chọn đáp án B

Câu 7.

Kính lúp có độ bội giác càng lớn thì quan sát ảnh càng lớn.

=> Kính lúp có độ bội giác 4x thấy ảnh nhỏ hơn kính lúp có số bội giác 5x.

Chọn đáp án B

Câu 8.

Ánh sáng có tác dụng nhiệt, tác dụng sinh học và tác dụng quang điện.

=> Tác dụng từ không phải do ánh sáng gây ra.

Chọn đáp án C

PHẦN II. TỰ LUẬN

Bài 1.

Khi máy phát điện xoay chiều hoạt động làm quay nam châm thì có tác dụng làm cho số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây biến thiên, như vậy dòng điện cảm ứng sẽ xuất hiện trong các cuộn dây.

Bài 2.

Các đèn sau và các đèn báo rẽ của xe ô tô, xe máy thực chất cũng là các bóng đèn dây tóc nóng sáng, các bóng đèn này phát ra ánh sáng trắng. Ánh sáng màu đỏ, vàng được tạo ra là nhờ có các vỏ nhựa trong suốt màu đỏ và màu vàng, chúng đóng vai trò là các tấm lọc màu.

Bài 3.

a) Dựng ảnh A'B' của AB qua thấu kính phân kì.

Dùng hai trong ba tia sáng đã học để dựng ảnh B’ của điểm B.

+ Tia BI đi song song với trục chính nên cho tia ló có đường kéo dài đi qua F.

+ Tia tới BO là tia đi quang tâm O nên cho tia ló đi thẳng.

+ Hai tia ló trên có đường kéo dài giao nhau tại B’, ta thu được ảnh ảo B’ của B qua thấu kính.

+ Từ B’ hạ vuông góc với trục của thấu kính, cắt trục chính tại điểm A’. A’ là ảnh của điểm A. A’B’ là ảnh ảo của AB tạo bởi thấu kính phân kì.

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9

b) Từ hình vẽ, vì A ≡ F và tia tới BI song song với trục chính nên hình ABIO là hình chữ nhật có AI và BO là hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường => B’ là trung điểm của BO.

Mà A’B’ // AB nên A’B’ là đường trung bình của tam giác ABO.

\( \Rightarrow h' = A'B' = \frac{{AB}}{2} = \frac{h}{2}\)

\( \Rightarrow d' = A'O = \frac{{AO}}{2} = \frac{d}{2} = \frac{f}{2}\)

Bộ 40 Đề thi Vật Lí lớp 9 Học kì 2 năm 2022 có đáp án - Đề 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật lí lớp 9

Thời gian làm bài: 60 phút

(Đề 9)

 

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1. Về mùa hè, ban ngày khi ra đường phố ta không nên mặt quần áo màu tối vì quần áo màu tối

A. hấp thụ ít ánh sáng, nên cảm thấy nóng.

B. hấp thụ nhiều ánh sáng, nên cảm thấy nóng.

C. tán xạ ánh sáng nhiều, nên cảm thấy nóng.

D. tán xạ ánh sáng ít, nên cảm thấy mát.

Câu 2. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?

A. Tia sáng đến mặt gương bị hắt ngược trở lại.                       

B. Tia sáng đi từ môi trường trong suốt này đến môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.

C. Tia sáng trắng đi qua một lăng kính bị phân tích thành nhiều màu.

D. Tia sáng trắng đi qua một tấm kính màu đỏ thì có màu đỏ.

Câu 3. Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có

A. phần rìa dày hơn phần giữa. 

B. phần rìa mỏng hơn phần giữa.

C. phần rìa và phần giữa bằng nhau.    

D. hình dạng bất kì.

Câu 4. Cho một thấu kính có tiêu cự là 20 cm. Độ dài FF’ giữa hai tiêu điểm của thấu kính là

A. 10 cm.                                                   

B. 20 cm.

C. 40 cm.                                                   

D. 50 cm.

Câu 5. Khi nói về thấu kính phân kì, câu phát biểu nào sau đây là sai?

A. Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa.

B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính.

C. Tia tới đến quang tâm của thấu kính tiếp tục truyền thẳng theo hướng của tia tới.

D. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm của thấu kính.

Câu 6. Đặt ngón tay trước một thấu kính, rồi đặt mắt sau thấu kính ta thấy một ảnh lớn hơn chính ngón tay đó cùng chiều với ngón tay đó. Ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo? Thấu kính là hội tụ hay phân kì?

A. Ảnh đó là ảnh thật, thấu kính đó là thấu kính hội tụ.

B. Ảnh đó là ảnh ảo, thấu kính đó là thấu kính hội tụ.

C. Ảnh đó là ảnh thật, thấu kính đó là thấu kính phân kì.

D. Ảnh đó là ảnh ảo, thấu kính đó là thấu kính phân kì.

Câu 7. Khi chụp ảnh bằng máy ảnh cơ học người thợ thường điều chỉnh ống kính máy ảnh để

A. thay đổi tiêu cự của ống kính.

B. thay đổi khoảng cách từ vật đến mắt.

C. thay đổi khoảng cách từ vật kính đến phim.

D. thay đổi khoảng cách từ vật đến phim.

Câu 8. Để ảnh của một vật cần quan sát hiện rõ nét trên màng lưới, mắt điều tiết bằng cách

A. thay đổi khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới.

B. thay đổi đường kính của con ngươi.

C. thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh.

D. thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh và khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới.

PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Bài 1. (1 điểm) Vì sao khi muốn truyền tải điện năng bằng dây dẫn người ta phải dùng 2 máy biến thế đặt ở hai đầu đường dây tải điện?

Bài 2. (2 điểm) Nêu đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ? Vẽ hình minh họa?

Bài 3. (3 điểm) Trên hình vẽ cho biết Δ là trục chính của một thấu kính, AB là vật sáng, A'B' là ảnh của AB.

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9

a) A'B' là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao?

b) Vì sao em biết thấu kính đã cho là hội tụ?

c) Bằng cách vẽ, hãy xác định quang tâm O và tiêu điểm F, F' của thấu kính trên

 

----------- HẾT -----------


 

Đáp án

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Trong tác dụng nhiệt của ánh sáng thì các vật có màu tối hấp thụ năng lượng ánh sáng mạnh hơn các vật có màu sáng.

=> Về mùa hè, ban ngày khi ra đường phố ta không nên mặt quần áo màu tối vì quần áo màu tối hấp thụ nhiều ánh sáng, nên cảm thấy nóng.

Chọn đáp án B

Câu 2.

Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.

Chọn đáp án B

Câu 3.

Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa, được làm bằng vật liệu trong suốt (thường là thủy tinh hoặc nhựa).

Chọn đáp án B

Câu 4.

OF = OF′ = f - tiêu cự của thấu kính.

Suy ra: FF′ = 2f = 2.20 = 40 cm.

Chọn đáp án C

Câu 5.

A, B, C – đúng.

D - sai vì: Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.

Chọn đáp án D

Câu 6.

Ảnh lớn hơn vật và cùng chiều với vật nên thấu kính đó là thấu kính hội tụ và ảnh đó là ảnh ảo.

Chọn đáp án B

Câu 7.

Khi chụp ảnh bằng máy ảnh cơ học người thợ thường điều chỉnh ống kính máy ảnh để thay đổi khoảng cách từ vật kính đến phim. Vật càng gần ống kính thì ảnh trên phim càng to.

Chọn đáp án C

Câu 8.

Để nhìn rõ các vật ở các vị trí xa gần khác nhau thì mắt phải điều tiết để ảnh hiện rõ trên màng lưới bằng cách co giãn thể thủy tinh (thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh)

Chọn đáp án C

PHẦN II. TỰ LUẬN

Bài 1.

- Muốn giảm công suất hao phí ta phải tăng hiệu điện thế ở nơi phát lên, do đó phải đặt một máy biến thế (tăng thế) ở đầu đường dây tải điện,

- Ở nơi sử dụng điện, chỉ thường sử dụng hiệu điện thế 220 V. Như vậy, phải có một máy biến thế thứ hai (hạ thế) đặt ở nơi sử dụng để giảm hiệu điện thế phù hợp với hiệu điện thế định mức của các thiết bị nơi tiêu thụ.

Bài 2.

Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ:

(1): Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.

(2): Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm.

(3): Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.

Hãy nêu đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ

 

Bài 3.

a) Vì A’B’ cùng chiều với vật và nằm cùng phía với vật đối với trục chính nên nó là ảnh ảo.

b) Vì ảnh A’B’ là ảnh ảo lớn hơn vật nên thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ.

c) Xác định quang tâm O, hai tiêu điểm F và F’

+ B’ là ảnh của điểm B nên ta nối B’ với B cắt trục chính của thấu kính tại quang tâm O.

+ Từ O dựng vuông góc với trục chính, ta có vị trí đặt thấu kính.

+ Từ B dựng tia BI song song với trục chính của thấu kính. Nối IB’ kéo dài cắt trục chính tại F’. Lấy F đối xứng với F’ qua O (OF = OF’) ta được tiêu điểm F.

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9

Bộ 40 Đề thi Vật Lí lớp 9 Học kì 2 năm 2022 có đáp án - Đề 10

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật lí lớp 9

Thời gian làm bài: 60 phút

(Đề 10)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1. Mắt người có thể nhìn rõ một vật khi vật đó nằm trong khoảng  

A. từ điểm cực cận đến mắt.

B. từ điểm cực viễn đến vô cực.

C. từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.

D. từ điểm cực viễn đến mắt.

Câu 2. Có thể dùng kính lúp để quan sát

A. trận bóng đá trên sân vận động.

B. một con vi trùng.

C. các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay.

D. kích thước của nguyên tử.

Câu 3. Chiếu chùm ánh sáng trắng qua một kính lọc màu tím, chùm tia ló có màu

A. đỏ.

B. tím.

C. vàng.

D. trắng.

Câu 4. Trong trường hợp nào dưới đây ánh sáng trắng sẽ không bị phân tích?

A. Chiếu tia sáng trắng qua một lăng kính.  

B. Chiếu tia sáng trắng nghiêng góc vào một gương phẳng.  

C. Chiếu tia sáng trắng nghiêng góc vào mặt ghi của một đĩa CD.  

D. Chiếu chùm sáng trắng vào một bong bóng xà phòng.

Câu 5. Sự khác nhau giữa ảnh thật và ảnh ảo ở thấu kính hội tụ

A. nh thật luôn cùng chiều với vật.

B. nh ảo luôn cùng chiều với vật.

C. nh thật luôn lớn hơn vật.

D. nh ảo luôn nhỏ hơn vật.

Câu 6. Thấu kính phân kì là loại thấu kính

A. có phần rìa dày hơn phần giữa.

B. có phần rìa mỏng hơn phần giữa.

C. biến chùm tia tới song song thành chùm tia ló hội tụ.

D. có thể làm bằng chất rắn không trong suốt.

Câu 7. Để chụp ảnh của một vật ở rất xa, cần phải điều chỉnh vật kính sao cho

A. tiêu điểm vật kính nằm rất xa phim.

B. tiêu điểm vật kính nằm ở phía sau phim.

C. tiêu điểm vật kính nằm đúng trên phim.

D. tiêu điểm vật kính nằm ở phía trước phim.

Câu 8. Bộ phận quan trọng nhất của mắt là

A. thể thủy tinh và thấu kính.

B. thể thủy tinh và màng lưới.

C. màng lưới và võng mạc.

D. con ngươi và thấu kính.

Câu 9. Trường hợp nào dưới đây vật không có năng lượng?

A. Tảng đá nằm trên mặt đất.

B. Tảng đá được nâng lên khỏi mặt đất.

C. Chiếc thuyền chạy trên mặt nước.

D. Viên phấn rơi từ trên bàn xuống.

Câu 10. Trong nhà máy nhiệt điện tác nhân trực tiếp làm quay tua bin là

A. nhiên liệu.

B. nước.

C. hơi nước.

D. quạt gió.

PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm)

Bài 1. (2 điểm) Nêu nguyên nhân và các cách làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện? Trong các cách trên thì cách tốt nhất đang được áp dụng hiện nay là cách nào? Vì sao?

Bài 2. (3 điểm) Cho vật AB đặt vuông góc với trục chính có A nằm trên trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm, AB cách thấu kính 36 cm.

a) Vẽ ảnh A’B’ của AB qua thấu kính, nêu đặc điểm ảnh của AB qua thấu kính.

b) Tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính.

c) Muốn ảnh bằng vật ta di chuyển vật AB lại gần hay ra xa thấu kính bao nhiêu cm?

 

---------- HẾT -----------


 

Đáp án

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Khoảng cách từ điểm CC đến CV gọi là giới hạn nhìn rõ của mắt.

=> Mắt người có thể nhìn rõ một vật khi vật đó nằm trong khoảng giới hạn nhìn rõ này.

Chọn đáp án C

Câu 2.

Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ.

A - chỉ cần dùng mắt bình thường quan sát.

B - cần dùng kính hiển vi để quan sát.

C - dùng kính lúp.

D - dùng kính siêu hiển vi để quan sát.

Chọn đáp án  C

Câu 3.

Chiếu ánh sáng trắng qua một tấm lọc màu ta sẽ thu được ánh sáng có màu của tấm lọc.

=> Chiếu ánh sáng trắng qua một kính lọc màu tím, chùm tia ló sẽ có màu tím.

Chọn đáp án B

Câu 4.

A, C, D - ánh sáng trắng bị phân tích.

B - ánh sáng trắng không bị phân tích mà chỉ bị phản xạ.

Chọn đáp án B

Câu 5.

Sự khác nhau giữa ảnh thật và ảnh ảo ở thấu kính hội tụ là:

+ Ảnh thật luôn ngược chiều với vật.

+ Ảnh ảo luôn cùng chiều với vật.

+ Ảnh thật có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng vật.

+ Ảnh ảo luôn lớn hơn vật.

=> Các phương án: A, C, D – sai; B – đúng.

Chọn đáp án B

Câu 6.

Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa.

Chọn đáp án A

Câu 7.

Vật ở rất xa thấu kính hội tụ thì cho ảnh thật có vị trí d′ = OF′ nằm ở tiêu điểm ảnh của vật kính.

=> Cần điều chỉnh vật kính sao cho tiêu điểm vật kính nằm đúng trên phim.

Chọn đáp án C

Câu 8.

Mắt có nhiều bộ phận. Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là: thể thủy tinh và màng lưới (còn gọi là võng mạc).

Chọn đáp án B

Câu 9.

Ta nhận biết được 1 vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công (cơ năng) hay làm nóng các vật khác (nhiệt năng).

=>Trường hợp tảng đá nằm trên mặt đất không có năng lượng.

Chọn đáp án A

Câu 10.

Tác nhân trực tiếp làm quay tua bin là hơi nước.

Chọn đáp án C

PHẦN II. TỰ LUẬN

Bài 1.

-  Nguyên nhân gây hao phí là do sự tỏa nhiệt trên đường dây truyền tải điện.

-  Có 2 cách làm giảm hao phí là giảm điện trở của dây và tăng hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây truyền tải.

 - Hiện nay người ta làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải bằng cách dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế vì cách này đơn gin, dễ thực hiện, hiệu quả cao …

Bài 2.

a)

Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ |  VietJack.com

- Đặc điểm của ảnh: là ảnh thật, ảnh ngược chiều với vật, ảnh bé hơn vật.

b) Ta có: ∆OAB ~ ∆OA’B’ (g,g) => \(\frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{AB}}{{A'B'}}\)(1)                 

∆F’OI ~ ∆F’A’B’ (g,g) => \(\frac{{F'O}}{{F'A'}} = \frac{{OI}}{{A'B'}}(2)\)  

ABIO          là hình chữ nhật => AB = OI   (3)

 

Từ (1), (2), (3) => \(\frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{F'O}}{{F'A'}}\) \( \Leftrightarrow \)\(\frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{F'O}}{{OA' - OF'}}\) (4)

\( \Leftrightarrow \)\(\frac{{36}}{{OA'}} = \frac{{12}}{{OA' - 12}}\) \( \Leftrightarrow \) OA’ = 18 cm.                      

c)  Để ảnh thật bằng vật thì: OA = OA’ = 2.f = 2.12 = 24 cm.

Vì 24 cm < 36 cm nên ta phải di chuyển vật lại gần thấu kính hội tụ một đoạn: 36 – 24 = 12 cm

Bộ 40 Đề thi Vật Lí lớp 9 Học kì 2 năm 2022 có đáp án - Đề 11

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật lí lớp 9

Thời gian làm bài: 60 phút

(Đề 11)

 

Câu 1. (1 điểm) So sánh tính chất của ảnh ảo tạo bởi các loại thấu kính?

Câu 2. (3 điểm) Cho vật AB đặt vuông góc với trục chính có A nằm trên trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm, AB cách thấu kính 36 cm.

a) Vẽ ảnh A’B’ của AB qua thấu kính, nêu đặc điểm ảnh của AB qua thấu kính.

b) Tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính.

c) Muốn ảnh bằng vật ta di chuyển vật AB lại gần hay ra xa thấu kính bao nhiêu cm?

Câu 3. (2 điểm) Đường dây tải điện có hiệu điện thế 15 kV ở hai đầu nơi truyền tải, công suất cung cấp ở nơi truyền tải \({\rm{P}}\)= 3000 kW. Dây dẫn tải điện cứ 1 km có điện trở 0,2 Ω, công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây \({{\rm{P}}_{hp}}\)= 160 kW. Tính chiều dài tổng cộng L của dây dẫn.

Câu 4. (4 điểm) Một người dùng kính lúp có tiêu cự 10 cm  để quan sát một vật nhỏ . Vật đặt cách kính 8 cm.

a) Dựng ảnh của vật qua kính,không cần đúng tỉ lệ?

b) Ảnh là ảnh thật hay ảnh ảo?

c) Ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần ?

d) Tính khoảng cách từ ảnh đến vật?

 

---------- HẾT -----------

 

Đáp án

Câu 1.

- Giống nhau: Đều cho ảnh ảo, cùng chiều với vật.

- Khác nhau:

+ Thấu kính hội tụ: Cho ảnh lớn hơn vật, nằm xa thấu kính hơn vật.

+ Thấu kính phân kì: Cho ảnh nhỏ hơn vật, nằm gần thấu kính hơn vật.

Câu 2.

a)

Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ |  VietJack.com

- Đặc điểm của ảnh: là ảnh thật, ảnh ngược chiều với vật, ảnh bé hơn vật.

b) Ta có: ∆OAB ~ ∆OA’B’ (g,g) => \(\frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{AB}}{{A'B'}}\)(1)                 

∆F’OI ~ ∆F’A’B’ (g,g) => \(\frac{{F'O}}{{F'A'}} = \frac{{OI}}{{A'B'}}(2)\)  

ABIO          là hình chữ nhật => AB = OI   (3)

 

Từ (1),(2),(3) => \(\frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{F'O}}{{F'A'}}\) \( \Leftrightarrow \)\(\frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{F'O}}{{OA' - OF'}}\) (4)

\( \Leftrightarrow \)\(\frac{{36}}{{OA'}} = \frac{{12}}{{OA' - 12}}\) \( \Leftrightarrow \) OA’ = 18 cm.                            

c)  Để ảnh thật bằng vật thì: OA = OA’ = 2.f = 2.12 = 24 cm.

Vì 24cm < 36cm nên ta phải di chuyển vật lại gần thấu kính hội tụ một đoạn: 36 – 24 = 12 cm.

Câu 3.

Tóm tắt:

U = 15 kV = 15000 V

\[P\]= 3000 kW = 3000000 W

l = 1 km có r = 0,2 Ω

\[{P_{hp}}\]= 160 kW = 160000 W

L = ?

Giải:

Ta có: \(\)\[{P_{{\rm{hp}}}} = \frac{{{P^{\rm{2}}}{\rm{R}}}}{{{{\rm{U}}^{\rm{2}}}}}\]

\[ \Rightarrow R = \frac{{{P_{hp}}.{U^2}}}{{{P^2}}} = \frac{{{{160000.15000}^2}}}{{{{3000000}^2}}} = 4\Omega \]

Chiều dài tổng cộng của dây dẫn là: L = \(\frac{4}{{0,2}}.1 = 20km\)

Câu 4.

a)

b) Ảnh A’B’ của vật AB tạo bởi kính lúp là ảnh ảo.

c) Ta có : ∆ABO ~ ∆A’B’O (g – g)

\[ \Rightarrow \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{OA'}}{{OA}}\] (1)

Ta lại có : ∆OIF’ ~ ∆A’B’F’ (g –g)

\[\frac{{A'B'}}{{OI}} = \frac{{A'F'}}{{OF'}} = \frac{{OA' + OF'}}{{OF'}}\] Mà OI = AB

\( \Rightarrow \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{OA' + OF'}}{{OF'}}\) (2)

Nên từ (1) và (2) ta có: \[\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{OA' + OF'}}{{OF'}} = \frac{{OA'}}{{OF'}} + 1\]

Từ đó suy ra A’O = 40 cm

Thay OA = 8 cm ; A’O = 40 cm vào (1) ta được \[\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{40}}{8} = 5\]

=> A’B’ = 5.AB. Vậy ảnh lớn gấp 5 lần vật.

d) Khoảng cách từ ảnh đến vật AA’là :

AA’ = OA’ – OA = 40 cm – 8 cm = 32 cm.

 

 

Tài liệu có 38 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống