Tài liệu Bộ đề thi Toán lớp 3 Giữa học kì 1 có đáp án năm học 2021 - 2022 gồm 9 đề thi tổng hợp từ đề thi môn Toán 3 của các trường Tiểu học trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Toán lớp 3. Mời các bạn cùng đón xem:
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1. Trong phép tính 63:7= ? Kết quả là:
A.7 B. 8 C. 6 D. 9
Câu 2. Trong phép tính 34x4 =? Kết quả là:
A. 124 B. 136 C. 140 D. 130
Câu 3. 1km= ......m
A. 10m B.100m C.1000m D. 500m
Câu 4. Một lớp học có 35 bạn, xếp đều thành 5 hàng. Vậy mỗi hàng có bao nhiêu bạn?
A. 5 bạn B. 6 bạn C. 7 bạn D. 8 bạn
Câu 5. 32: x= 8 thì x=?
A. x=3 B. x=5 C. x=4 D. x= 264
Câu 6. Có 24 bông hoa, số bông hoa là:
A. 6 bông hoa B. 24 bông hoa C. 4 bông hoa D. 8 bông hoa
Câu 7. 12 gấp 2 lần được:
A.14 B.16 C. 24 D. 12
Câu 8. 1m5dm bằng :
A. 15m B. 15dm C. 10dm D. 10m
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 624+ 282 b) 593- 327 c) 48x 6 d) 84:4
Câu 2. Tính
a) 28x 3-25 b) 84:4 + 139
Câu 3. Tìm biết:
a) X x 4= 32 b) 27: x= 3
Câu 4. Nga hái đuợc 6 bông hoa. Hằng hái được gấp 3 lần số hoa của Nga hái. Hỏi Hằng hái được mấy bông hoa ?
Câu 5. Một buổi tập múa có 7 bạn nam, số bạn nữ gấp 3 lần số bạn nam. Hỏi buổi tập múa có bao nhiêu bạn nữ?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
I. TRẮC NGHIỆM
1.D |
2.B |
3.B |
4.C |
5.C |
6.A |
7.C |
8.B |
Câu 1:
Ta có: 63:7 = 9
Chọn D.
Câu 2:
Ta có: 34 x 4= 136 (4 nhân 4 bằng 16, viết 6 nhớ 1, 4 nhân 3 bằng 12 thêm 1 bằng 13 viết 13).
Chọn B.
Câu 3:
1hm=100m
Chọn B.
Câu 4:
Cách giải:
Mỗi hàng có số bạn là:
35: 5= 7 (bạn)
Đáp số: 7 bạn.
Chọn C.
Câu 5:
32: x= 8
x= 32: 8
x= 4
Vậy x = 4
Chọn C.
Câu 6:
số bông hoa là:
24:4= 6 (bông hoa).
Đáp số: 6 bông hoa.
Chọn A.
Câu 7:
12 gấp 2 lần được:
Đáp số: 24.
Chọn C.
Câu 8:
Ta có: 1m5dm= 1m+ 5dm= 10dm+ 5dm = 15dm
Chọn B.
II. TỰ LUẬN
Câu 1
a) b) c) d)
Câu 2:
a) 28x 3-25 = 84- 25 = 59 b) 84: 4 + 139 = 21 + 13 = 160
Câu 3:
a) X x 4= 32
X = 32:4
X= 8
b) 27: x = 3
x = 27:3
x = 9
Câu 4:
Hằng hái được số bông hoa là:
6x 3= 18 (bông hoa)
Đáp số: 18 bông hoa.
Câu 5:
Số bạn nữ là:
7x3= 21(bạn)
Đáp số: 21 bạn nữ.
-----------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
ĐỀ SỐ 2
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 10 B. 55 C. 505 D. 550
Câu 2. Kết quả của phép tính là:
A. 127 B. 117 C. 163 D. 173
Câu 3. Tìm x biết: 48 : x = 6
A. x= 42 B.x = 288 C. x= 54 D. x=8
Câu 4. của 30 là ......... Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 10 B. 33 C. 27 D. 90
Câu 5. 42: x= 6 thì x=?
A. x=6 B.x= 9 C.x=7 D.x=8
Câu 6. 7 x 6 + 14 =? Kết quả của phép tính là:
A. 17 B. 56 C. 63 D. 42
Câu 7. 96: 3=?. Kết quả của phép tính là:
A. 93 B. 23 C. 32 D. 99
Câu 8. 6 gấp lên 6 lần rồi giảm đi 4 lần được kết quả là:
A. 36 B. 40 C. 8 D. 9
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a)126+187 b)233-72 c) 12x6 d) 68:2
Câu 2. Tính
a) 26x 7 -109 b) 56 : 7 + 98
Câu 3. Tìm biết:
a) 24: x= 6 b) X x 3= 27
Câu 4. Chị hái được 23 quả cam, mẹ hái được gấp ba số cam của chị. Hỏi mẹ hái được bao nhiêu quả cam?
Câu 5. Mẹ có một tấm vải dài 56m. Mẹ đã may áo cho cả nhà hết số vải đó. Hỏi mẹ đã may bao nhiêu mét vải ?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
I. TRẮC NGHIỆM
1.C |
2.B |
3.D |
4.A |
5.C |
6.B |
7.C |
8.D |
Câu 1: Phương pháp: Đổi 5m= 500cm , rồi cộng 5cm với . Ta tìm được số thích hợp điền vào chỗ chấm.
Cách giải: 5m5cm= 505 cm
CHỌN C.
Câu 2: Phương pháp: Thực hiện phép trừ, sau đó chọn kết quả đúng.
Cách giải:
Ta có: 145- 28= 117
CHỌN B.
Câu 3: Phương pháp: Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Cách giải: Ta có:
48: x = 6
x = 48: 6
x = 8
Vậy x= 8
CHỌN D.
Câu 4: Phương pháp: Muốn tìm của 30kg ta lấy 30 chia cho 3.
Cách giải:
của 30 là: 10
Số cần điền là: 10.
CHỌN A.
Câu 5: Phương pháp: Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Cách giải: Ta có:
42 : x = 6
x = 42 : 6
x = 7
Vậy x = 7
CHỌN C.
Câu 6: Phương pháp: Ta thực hiện tính nhân trước, sau đó thực hiện tính cộng.
Cách giải:
Ta có: 7 x 6 + 14 = 42 + 14 = 56
CHỌN B.
Câu 7: Phương pháp: Thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số.
Cách giải:
96:3=32
CHỌN C.
Câu 8: Phương pháp: Dựa vào đề bài viết phép tính và tìm ra kết quả.
Cách giải:
6 gấp lên 6 lần ta được: 6 x 6= 36
rồi giảm đi 4 lần ta được: 36 : 4 = 9
Vậy kết quả là 9.
CHỌN D.
II. TỰ LUẬN
Câu 1.
a) b) c) d)
Câu 2:
a) 26x7 -109 = 182 - 109 = 73
b) 56 : 7 + 98 = 8+ 98 = 106
Câu 3:
a) 24: x = 6
x= 24: 6
x= 4
Vậy x= 4
b) X x 3 = 27
X = 27:3
X = 9
Vậy X = 9
Câu 4:
Mẹ hái được số quả cam là:
23x 3= 69 (quả cam)
Đáp số: 69 quả cam.
Câu 5:
Mẹ đã may hết số vải là:
56 : 2= 28 (m)
Đáp số: 28 m
----------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
ĐỀ SỐ 3
I. TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 10 B. 55 C. 505 D. 550
Câu 2. 145 - 28 = ? Kết quả của phép tính là:
A. 127 B. 117 C. 163 D. 173
Câu 3. Tìm x biết: 48 : x = 6
A. x = 42 B. x = 288 C. x = 54 D. x = 8
Câu 4. của 30 là . Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 10 B. 33 C. 27 D. 90
Câu 5. 42 : x = 6 thì x = ?
A. x = 6 B. x = 9 C. x = 7 D. x = 8
Câu 6. Kết quả của phép tính là:
A. 17 B. 56 C. 63 D. 42
Câu 7. . Kết quả của phép tính là:
A. 93 B. 23 C. 32 D. 99
Câu 8. 6 gấp lên 6 lần rồi giảm đi 4 lần được kết quả là:
A. 36 B. 40 C. 8 D. 9
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 126 + 187 b) 233 - 72 c) 12 6 d) 68 : 2
Câu 2. Tính:
a) 26 7 – 109 b) 56 : 7 + 98
Câu 3. Tìm x biết:
a) 24 : x = 6 b) x 3 = 27
Câu 4. Chị hái được 23 quả cam, mẹ hái được gấp ba số cam của chị. Hỏi mẹ hái được bao nhiêu quả cam?
Câu 5. Mẹ có một tấm vải dài 56m. Mẹ đã may áo cho cả nhà hết số vải đó. Hỏi mẹ đã may bao nhiêu mét vải?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
I. TRẮC NGHIỆM
1.C |
2.B |
3.D |
4.A |
5.C |
6.B |
7.C |
8.D |
Câu 1:
5m 5cm =505cm.
CHỌN C.
Câu 2:
Ta có: 145 - 28 = 117
CHỌN B.
Câu 3:
Ta có:
48 : x = 6
x = 48 : 6
x =8
Vậy x = 8 .
Câu 4:
của 30kg là: 30 : 3 =10(kg)
Số cần điền là: 10.
CHỌN A.
Câu 5:
Ta có:
42 : x = 6
x = 42 : 6
x = 7
Vậy x = 7 .
Câu 6:
Ta có: 7 6 +14 = 42+14=56
CHỌN B.
Câu 7:
96 : 3 = 32
CHỌN C.
Câu 8:
6 gấp lên 6 lần ta được: 6 6 = 36
rồi giảm đi 4 lần ta được: 36 : 4 = 9
Vậy kết quả là 9.
CHỌN D.
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Câu 2:
a)
b)
Câu 3:
a) 24 : x = 6
x = 24 : 6
x = 6
Vậy x = 6
b)
Vậy x = 9
Câu 4:
Mẹ hái được số quả cam là:
23 = 69 (quả cam)
Đáp số: 69 quả cam.
Câu 5:
Mẹ đã may hết số vải là:
56 : 2 = 28 (m)
Đáp số: 28m.
-----------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
ĐỀ SỐ 4
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Tăng 14l lên 6 lần được:
A. 94l B. 90l C. 82l D. 84l
Câu 2: Số “bốn trăm hai mươi hai” được viết là:
A. 412 B. 422 C. 242 D. 224
Câu 3: Phép chia 71 : 3 có số dư bằng:
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 4: Để may một bộ quần áo cần 4m vải. Số mét vải để may hết 27 bộ quần áo là:
A. 108m B. 110m C. 112m D. 114m
II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính
a) 62 x 5 b) 96 : 3 c) 27 x 4 d) 90 : 5
Bài 2 (2 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a, 1dam = ….m b, ….dam = 70m
c, ….hm = 30dam d, 6dam = …m
e, 6hm = ….dam f, 1hm = ….m
Bài 3 (1 điểm): Có 85kg gạo chia đều vào các túi, mỗi túi chứa được 2kg gạo. Hỏi có thể chia được số gạo vào bao nhiêu túi và thừa bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 4 (2 điểm): Tính độ dài của đường gấp khúc ABCD biết AB = 37cm, độ dài cạnh BC dài hơn AB 5cm và độ dài cạnh CD gấp 5 lần độ dài cạnh AB.
Bài 5 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất:
25 + 44 + 33 + 75 + 67 + 56
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
D |
B |
C |
A |
II. Phần tự luận
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
a, 62 x 5 = 310 b, 96 : 3 = 32 c, 27 x 4 = 108 d, 90 : 5 = 18
Bài 2:
a, 1dam = 10m b, 7dam = 70m
c, 3hm = 30dam d, 6dam = 60m
e, 6hm = 60dam f, 1hm = 100m
Bài 3:Số túi gạo chia được là:
85 : 2 = 42 (túi) (dư 1kg)
Đáp số: 42 túi gạo, dư 1kg gạo
Bài 4:
Độ dài cạnh BC là:
37 + 5 = 42 (cm)
Độ dài cạnh CD là:
37 x 5 = 185 (cm)
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
37 + 42 + 185 = 264 (cm)
Đáp số: 264cm
Bài 5:
25 + 44 + 33 + 75 + 67 + 56 = (25 + 75) + (44 + 56) + (33 + 67) = 100 + 100 + 100 = 300
-----------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
ĐỀ SỐ 5
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1. Số 42 là kết quả của phép nhân nào?
A. 66 B. 67 C. 6 9 D. 6 5
Câu 2. 7 8 = .................. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 42 B. 49 C. 50 D. 56
Câu 3. 4hm = ..m
A. 40m B. 400m C. 4000 m D. 400 m
Câu 4. của 80 kg là:
A. 20kg B. 30kg C. 40kg D. 50kg
Câu 5. 54 : x = 6 thì x = ?
A. x = 9 B. x = 7 C. x = 8 D. x = 6
Câu 6. Số “Chín trăm linh chín” viết là:
A. 99 B. 909 C. 919 D. 900
Câu 7. Đoạn dây thứ nhất dài 27dm, đoạn dây thứ hai dài gấp 6 lần đoạn dây thứ nhất. Hỏi đoạn dây thứ hai dài bao nhiêu đề-xi-mét ?
A. 168dm. B.162dm. C. 122dm. D. 142dm.
Câu 8. Cho dãy số: 9; 12; 15; …; …; …. Các số thích hợp để điền vào chổ chấm là:
A. 18; 21; 24 B. 16; 17; 18 C. 17; 19; 21 D. 18; 20; 21
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 285 + 108 b) 452 - 136 c) 48 : 4 d) 77 : 7
Câu 2. Tìm x, biết:
a) 439 – x = 145
b) x7 = 70
Câu 3. Một trại có 70 con lợn, trại đã bán số lợn đó. Hỏi trại đã bán bao nhiêu con lợn ?
Câu 4. Một cửa hàng bán vải ngày đầu bán được vải, ngày thứ hai bán được số vải gấp ba lần ngày đầu. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
Câu 5. Một thùng dầu có 40 lít. Sau khi sử dụng, số dầu còn lại trong thùng bằng số dầu đã có. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
I. TRẮC NGHIỆM
1.B |
2.D |
3.B |
4.A |
5.A |
6.B |
7.B |
8.A |
Câu 1:
42 là kết quả của phép nhân: 6 7
Chọn B.
Câu 2:
Ta có: 7 8 = 56
Chọn D.
Câu 3:
4hm = 400m
Chọn B.
Câu 4:
của 80kg là: 80 : 4 = 20(kg)
Đáp số: 20kg.
Chọn A.
Câu 5:
54 : x = 6
x =54 : 6
x =9
Vậy x = 9
Chọn A.
Câu 6:
Số "chín trăm linh chín" viết là: 909.
Chọn B.
Câu 7:
Đoạn dây thứ hai dài là: 27 6 =162(dm)
Đáp số: 162dm.
Chọn B.
Câu 8:
Các số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 18; 21; 24.
Chọn A.
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Câu 2:
a) b)
Vậy x = 294 Vậy x = 10
Câu 3:
Trại đã bán số con lợn là:
70 : 7 = 10 (con lợn)
Đáp số: 10 con lợn.
Câu 4:
Ngày thứ hai cửa hàng đó bán được số mét vải là:
353 =105(m)
Đáp số: 105m vải.
Câu 5:
Trong thùng còn lại số lít dầu là:
40 : 4 = 10 (lít)
Đáp số: 10 lít.
-----------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
ĐỀ SỐ 6
I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.
Câu 1. Ngày 8 tháng 3 năm 2021 là thứ hai. Hỏi ngày 15 tháng 03 cùng năm đó là ngày thứ mấy?
A. thứ hai B. thứ ba C. chủ nhật D. thứ bảy
Câu 2. Kim ngắn đồng hồ chỉ số IX, kim dài đồng hồ chỉ số XII. Hỏi đồng hồ cho biết mấy giờ?
A. 5 giờ B. 6 giờ C. 11 giờ D. 9 giờ
Câu 3. Một lớp học có 40 học sinh được chia đều thành 5 tổ. Hỏi 3 tổ như thế có bao nhiêu học sinh?
A. 24 học sinh B. 32 học sinh C. 36 học sinh D. 28 học sinh
Câu 4. Phải lấy ra hai tờ giấy bạc nào để số tiền còn lại bằng số tiền ở bên phải?
A. Tờ 1000 đồng và tờ 200 đồng B. Tờ 2000 đồng và tờ 100 đồng
C. Tờ 2000 đồng và tờ 200 đồng D. Tờ 500 đồng và tờ 1000 đồng
Câu 5. Một hình tròn đường kính là 6cm. Bán kính hình tròn đó là
A. 4cm B. 12cm C. 3cm D. 5cm
Câu 6. Một cuộn dây dài 95m, đã bán cuộn dây. Hỏi cuộn dây còn lại bao nhiêu mét?
A. 19m B. 54m C. 64m D. 76m
Câu 7. Một sân trường hình chữ nhật có chiều rộng 200m chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi sân trường em?
A. 1200m B. 800m C. 1500m D. 1900m
Câu 8. Một hình tròn có bán kính 48cm. Hỏi đường kính của hình tròn đó bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?
A. 96cm B. 90cm D. 144cm D. 85cm
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
a) 2372 + 1928 b) 8290 - 3458 c) 20215
Câu 2. Tìm y , biết: y5 = 2025
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: 4881 + 1872 : 9
Câu 4. Mẹ em viền xung quanh một chiếc khăn tay hình vuông có cạnh là 25cm. Hỏi độ dài mẹ em cần viền toàn bộ chiếc khăn là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Câu 5. Có 6 thùng sách, mỗi thùng đựng 315 quyển. Số sách đó chia đều cho 7 thư viện trường học. Hỏi mỗi thư viện được bao nhiêu quyển sách?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 6
I. TRẮC NGHIỆM
1.A |
2.D |
3.A |
4.C |
5.C |
6.D |
7.A |
8.A |
Câu 1:
Ngày 8 tháng 3 năm 2021 là thứ hai. Hỏi ngày 15 tháng 03 cùng năm đó là cũng là thứ hai.
Chọn A.
Câu 2:
Cách giải:
IX chỉ số 9.
XII chỉ số 12.
Vậy kim ngắn đồng hồ chỉ số 9, kim dài chỉ số 12 giờ là lúc: 9 giờ.
Chọn D.
Câu 3:
Số học sinh của một tổ là:
40 : 5 = 8 (học sinh)
3 tổ như thế có số học sinh là:
8 3 = 24 (học sinh)
Đáp số: 24 học sinh.
Chọn A.
Câu 4:
Số tiền ở trong hình chữ nhật là:
2000 + 2000 +1000 + 2000 + 500 + 200 +100 = 7800 (đồng)
Số tiền ở trong hình chữ nhật nhiều hơn số tiền ở trong hình tròn là:
7800 - 5600 = 2200 (đồng)
Như vậy để số tiền ở trong hình chữ nhật bằng số tiền ở trong hình tròn thì ta cần bớt đi trong hình chữ nhật số tiền bằng 2200 đồng.
Vậy ta cần bớt đi tờ 2000 đồng và tờ 200 đồng.
Chọn C.
Câu 5:
Bán kính hình tròn có đường kính 6cm là:
6 : 2 = 3(cm)
Đáp số: 3cm.
Chọn C.
Câu 6:
Đã bán đi số mét là:
95 : 5 =19(m)
Cuộn dây còn lại là:
95 -19 = 76(m)
Đáp số: 76m.
Chọn D.
Câu 7:
Chiều dài sân trường đó là:
200 2 = 400(m)
Chu vi của sân trường là:
(400 + 200)2 =1200(m)
Đáp số: 1200m.
Chọn A.
Câu 8:
Đường kính của hình tròn là:
48 2 = 96(cm)
Đáp số: 96cm.
Chọn A.
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
a) 2372 + 1928 b) 8290 - 3458 c) 20215
Câu 2:
Ta có:
y 5 = 2025
y = 2025 :5
y = 405
Vậy y = 405 .
Câu 3:
Ta có:
4881 + 1872 : 9
= 4881 + 208
= 5089
Vậy giá trị của biểu thức đã cho là: 5089.
Câu 4:
Mẹ em cần viền toàn bộ chiếc khăn là:
254 =100(cm)
Đáp số: 100cm .
Câu 5:
Có tất cả số quyển sách là:
315 6 = 1890 (quyển sách)
Mỗi thư viện được số quyển sách là:
1890 : 7 = 270 (quyển sách)
Đáp số: 270 quyển sách.
------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
ĐỀ SỐ 7
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số “hai trăm chín mươi lăm” được viết là:
A. 259 B. 592 C. 295 D. 952
Câu 2: 4cm gấp lên 7 lần được:
A. 28cm B. 35cm C. 42cm D. 49cm
Câu 3: Mẹ có 24 gói bánh, mẹ cho Lan 1/4 số bánh. Số gói bánh mẹ còn lại là:
A. 24 gói bánh B. 12 gói bánh C. 18 gói bánh D. 6 gói bánh
Câu 4: Chu vi của hình vuông có cạnh bằng 6dm là:
A. 36dm B. 24dm C. 42dm D. 54dm
II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính
a, 382 + 132 b, 983 - 517 c, 48 x 7 d, 68 : 4
Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết:
a, X + 163 = 791 b, X – 273 = 544
c, X x 3 = 81 d, X : 7 = 15
Bài 3 (2 điểm): Tủ sách thư viện của một trường tiểu học có 7 giá sách. Mỗi giá có 45 quyển. Bạn Lan đã mượn ở thư viện 36 quyển sách và bạn Hà đã mượn ở thư viện 25 quyển sách. Hỏi tủ sách còn lại bao nhiêu quyển?
Bài 4 (2 điểm): Tính chu vi của hình chữ nhật biết chiều rộng của hình chữ nhật bằng với độ dài cạnh hình vuông có chu vi 24cm và chiều dài gấp 5 lần chiều rộng.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 7
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
A |
B |
D |
B |
II. Phần tự luận
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
a, 382 + 132 = 514 b, 983 – 517 = 466 c, 48 x 7 = 336 d, 68 : 4 = 17
Bài 2:
a, X + 163 = 791
X = 791 – 163
X = 628
b, X – 273 = 544
X = 544 + 273
X = 817
c, X x 3 = 81
X = 81 : 3
X = 27
d, X : 7 = 15
X = 15 x 7
X = 105
Bài 3:
Số quyển sách có ở thư viện là:
45 x 7 = 315 (quyển sách)
Số sách Lan và Hà đã mượn ở thư viện là:
36 + 25 = 61 (quyển sách)
Thư viện còn lại số quyển sách là:
315 – 61 = 254 (quyển sách)
Đáp số: 254 quyển sách
------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
ĐỀ SỐ 8
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số 728 được đọc là:
A. Bảy trăm hai mươi tám B. Bảy hai tám
C. Bảy mươi hai mươi tám D. Bảy trăm và hai tám
Câu 2: Giảm 15kg đi 3 lần được:
A. 6kg B. 5kg C. 8kg D. 7kg
Câu 3: Kết quả của phép tính 63 : 7 là:
A. 12 B. 11 C. 10 D. 9
Câu 4: Lớp 3A có 35 bạn học sinh, trong đó có 17 bạn học sinh nam. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu bạn học sinh nữ?
A. 15 học sinh B. 18 học sinh C. 23 học sinh D. 25 học sinh
II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính
a, 22 x 3 b, 25 x 6 c, 78 : 3 d, 90 : 5
Bài 2 (2 điểm): Thực hiện phép tính:
a, 22cm + 78cm b, 862km – 449cm
c, 16dm x 7 d, 92dam : 4
Bài 3 (2 điểm): Khối 3 có 84 học sinh tham gia tập nhảy, trong đó có 1/6 số học sinh xếp thành vòng tròn, số còn lại xếp đều thành 5 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
Bài 4 (2 điểm): Cho một hình chữ nhật có chiều dài 30cm. Chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 8
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
A |
B |
D |
B |
II. Phần tự luận
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
a, 22 x 3 = 66 b, 25 x 6 = 150 c, 78 : 3 = 26 d, 90 : 5 = 18
Bài 2:
a, 22cm + 78cm = 100cm
b, 862km – 449cm = 413cm
c, 16dm x 7 = 112dm
d, 92dam : 4 = 23dam
Bài 3:
Số học sinh xếp vòng tròn là:
84 : 6 = 14 (học sinh)
Số học sinh xếp thành hàng là:
84 – 14 = 70 (học sinh)
Mỗi hàng có số học sinh là:
70 : 5 = 14 (học sinh)
Đáp số: 14 học sinh
Bài 4:
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
30 : 3 = 10 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật là:
(30 + 10) x 2 = 80 (cm)
Đáp số: 80cm
------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
ĐỀ SỐ 9
I. Phần trắc nghiệm khách quan: (4 điểm)
* Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu trả lời sau:
1. Chữ số 6 trong số 675 có giá trị là bao nhiêu?
A. 600 B. 60 C. 6
2. Kết quả của phép tính 853 - 634 = ? là:
A. 229 B. 219 C. 291
3. Có 35 quả cam xếp đều vào 7 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có bao nhiêu quả cam ?
A. 5 B.28 C. 42
4. Kết quả của phép tính 130 + 6 x 8 là:
A. 270 B. 370 C. 178
5. Tìm số bé nhất trong các số sau : 412 ; 421 ; 570 ; 635.
A. 635 B. 570 C. 421 D. 412
6. Phép tính X - 265 = 356 ; X có giá trị là:
A. 126 B. 216 C. 621
7. Trong một phép chia cho 5 số dư lớn nhất có thể là mấy ?
A. 4 B. 3 C. 2
8. Hoà có 7 nhãn vở. Bình có số nhãn vở gấp 4 lần số nhãn cở của Hoà. Hỏi Bình có bao nhiêu nhãn vở ?
A. 25 B. 28 C. 30
II. Phần tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
14 x 7 30 x 6 87 : 2 99 : 3
Bài 2. Điền dấu >, <, = ? vào ô trống:
2m 20 cm … 2m 25cm 8m 62 cm … 8m 60 cm
4m 50 cm … 450 cm 3m 5 cm … 300 cm
Bài 3 : (1 điểm)
Một cửa hàng có 49 kg táo và đã bán được số táo đó. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki - lô - gam táo ?
Bài 4: (1 điểm)
a . Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8 cm.
b. Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng độ dài đoạn thẳng AB.
Bài 5. Điền số thích hợp vào chỗ trống để có phép tính đúng? (1 điểm )
.... : 5 = 3 + 4 7 x ... = 60 + 3
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 9
I. Phần trắc nghiệm khách quan: (4 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
A |
B |
A |
C |
D |
C |
A |
B |
II. Phần tự luận
Câu 1.
Câu 2.
2m 20 cm < 2m 25cm 8m 62 cm > 8m 60 cm
4m 50 cm = 450 cm 3m 5 cm > 300 cm
Câu 3.
Bài giải:
Cửa hàng đó đã bán được số kg táo là:
49 : 7 = 7 ( kg )
Đáp số: 7 (kg )
Câu 4.
a. Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài đúng 8 cm.
b. Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài đúng 4 cm.
Câu 5.
35 : 5 = 3 + 4 7 x 9 = 60 + 3