Bài 3.43 trang 74 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải toán lớp 6

Với giải Bài 3.43 trang 74 Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Toán 6 Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán lớp 6 Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên

Bài 3.43 trang 74 Toán lớp 6 Tập 1: Giải thích tại sao: Nếu hai số cùng chia hết cho – 3 thì tổng và hiệu của hai số đó cũng chia hết cho – 3. Hãy thử phát biểu một kết luận tổng quát.

Lời giải:

Giả sử a và b là hai số nguyên cùng chia hết cho -3. Khi đó có hai số nguyên p và q sao cho a = (- 3).p và b = (- 3). q.

+) Ta có: a + b = (-3). p + (- 3). q = (-3). (p + q)

Vì (- 3)  (- 3) nên (-3). (p + q) (- 3) hay (a + b) (- 3)

 +) Ta có: a - b = (-3). p - (- 3). q = (-3). (p - q) 

Vì (- 3) (- 3) nên (-3). (p - q) (- 3) hay (a - b) (- 3)

Vậy nếu hai số cùng chia hết cho – 3 thì tổng và hiệu của hai số đó cũng chia hết cho – 3.

Tổng quát: Nếu hai số nguyên cùng chia hết cho một số nguyên c (c   0) thì tổng (hay hiệu) của chúng cũng chia hết cho c.

Ta có thể chứng minh kết luận trên như sau:

Giả sử a c và b c có nghĩa là a = cp và b = cq (với p, q  ).

Suy ra a + b = cp + cq = c. (p + q).

Vì c c nên [c. (p + q)] c

Vậy (a + b) c.

Bài tập vận dụng:

Bài 1. Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:

M = {x ∈ Z | 12 Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức x, -6 ≤ x < 2}

Lời giải

Vì 12  x nên x thuộc Ư(12) 

Ư(12) = {1; -1; 2; -2; 3; -3; 4; -4; 6; -6; 12; -12}.

Mà -6 ≤ x < 2 nên x ∈ {-6; -4; -2; -1; 1}

Bằng cách liệt kê các phần tử, ta viết M = {-6; -4; -2; -1; 1}.

Bài 2. 

a) Tìm các ước của mỗi số sau: 21; 35;

b) Tìm các ước chung của 30 và 42.

Lời giải

a) Ư(21) = {1; -1; 3; -3; 7; -7; 21; -21};

Ư(35) = {1; -1; 5; -5; 7; -7; 35; -35}.

b) Ư(30) = {1; -1; 2; -2; 3; -3; 5; -5; 6; -6; 10; -10; 15; -15; 30; -30};

Ư(42) = {1; -1; 2; -2; 3; -3; 6; -6; 7; -7; 14; -14; 21; -21; 42; -42};

ƯC(30, 42) = {1; -1; 2; -2; 3; -3; 6; -6}.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Luyện tập 1 trang 73 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: 1. Thực hiện phép chia 135 : 9. Từ đó suy ra...

Luyện tập 2 trang 74 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: a) Tìm các ước của – 9; b) Tìm các bội của 4 lớn hơn...

Tranh luận trang 74 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Không biết Tròn tìm được hai số nguyên nào nhỉ...

Bài 3.39 trang 74 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Tính các thương: a) 297 : (-3); b) (-396) : (-12); c) (-600) : 15...

Bài 3.40 trang 74 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: a) Tìm các ước của mỗi số: 30; 42; - 50...

Bài 3.41 trang 74 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê phần tử...

Bài 3.42 trang 74 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Tìm hai ước của 15 có tổng bằng – 4...

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 16: Phép nhân số nguyên

Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên

Luyện tập chung trang 75

Luyện tập chung trang 95 - 96

Bài tập cuối Chương 3

Tài liệu có 1 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống