Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 2 (Cánh diều): Các yếu tố cơ bản của bản đồ

Tải xuống 5 2.8 K 7

Với tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với 20 câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa Lí lớp 6.

Địa Lí lớp 6 Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ

A. Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ

1. Một số lưới kinh vĩ tuyến của bản đồ thế giới

- Bản đồ được chuyển từ bề mặt cong Trái Đất sang mặt phẳng thông qua các phép chiếu bản đồ.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ | Cánh diều

- Các bản đồ đều bị biến dạng nhất định so với hình dạng thực tiễn bề mặt Trái Đất.

- Khu vực càng xa trung tâm hình chiếu thì sự biến dạng càng rõ rệt.

-> Tùy mục đích, yêu cầu của việc xây dựng bản đồ, vị trí, quy mô và hình dạng lãnh thổ mà các chuyên gia chọn phép chiếu bản đồ phù hợp. 

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ | Cánh diều

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ | Cánh diều

2. Kí hiệu bản đồ và chú giải bản đồ

- Kí hiệu bản đồ

+ Có ba loại kí hiệu: kí hiệu điểm, kí hiệu đường và kí hiệu diện tích.

+ Các dạng kí hiệu: kí hiệu hình học, kí hiệu chữ và kí hiệu tượng hình.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ | Cánh diều

- Chú giải bản đồ

+ Gồm có hệ thống kí hiệu.

+ Giải thích ý nghĩa của các kí hiệu bản đồ.

+ Đối với bản đồ địa hình ta sử dụng thang màu hoặc đường đồng mức.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ | Cánh diều

3. Tỉ lệ bản đồ

- Khái niệm: Là yếu tố để xác định mức độ thu nhỏ khoảng cách khi chuyển từ thực tế sang thể hiện trên mặt phẳng bản đồ.

- Phân loại: Có ba cách thể hiện tỉ lệ bản đồ, đó là: tỉ lệ số, tỉ lệ thước và tỉ lệ chữ.

- Để tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đồ, ta căn cứ vào tỉ lệ bản đồ.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ | Cánh diều

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ | Cánh diều

4. Phương hướng trên bản đồ

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ | Cánh diều

- Các hướng chính: Bắc, Nam, Đông, Tây; Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam, Đông Nam.

- Có hai cách xác định phương hướng trên bản đồ

+ Dựa vào các đường kinh tuyến, vĩ tuyến.

+ Dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc trong bản đồ.

- Các bản đồ khu vực Bắc Cực, các đường kinh tuyến đều chỉ hướng nam; còn bản đồ khu vực Nam Cực, các đường kinh tuyến đều chỉ hướng bắc.

5. Một số bản đồ thông dụng

- Phân loại: Bản đồ địa lí chung và bản đồ địa lí chuyên đề.

- Nội dung

+ Bản đồ địa lí chung thể hiện các đối tượng địa lí cụ thể (nông nghiệp, công nghiệp, đất, khí hậu, dân cư, giao thông,…).

+ Bản đồ địa lí chuyên đề thể hiện tập trung một hoặc hai đối tượng địa lí, các đối tượng chính được ưu tiên thể hiện.

B. 20 câu trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ

Câu 1: Bản đồ là

A. Hình vẽ thu nhỏ chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

B. Hình vẽ thu nhỏ kém tuyệt đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

C. Hình vẽ thu nhỏ kém chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

D. Hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

Trả lời:

Đáp án D.

SGK/106, lịch sử và địa lí 6.

Câu 2: Vẽ bản đồ là

A. Chuyển mặt cong của hình cầu lên mặt phẳng của giấy.

B. Chuyển mặt phẳng của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.

C. Chuyển mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.

D. Chuyển toàn bộ Trái Đất lên mặt phẳng giấy. 

Trả lời:

Đáp án C.

SGK/106, lịch sử và địa lí 6.

Câu 3: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào

A. Các đường kinh, vĩ tuyến.

B. Bảng chú giải, tỉ lệ bản đồ.

C. Mép bên trái tờ bản đồ.

D. Các mũi tên chỉ hướng.

Trả lời:

Đáp án A.

SGK/112, lịch sử và địa lí 6.

Câu 4: Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào sau đây?

A. Tây.

B. Đông.

C. Bắc.

D. Nam.

Trả lời:

Đáp án D.

SGK/112, lịch sử và địa lí 6.

Câu 5: Theo quy ước đầu bên phải trái của vĩ tuyến chỉ hướng nào sau đây?

A. Tây.

B. Đông.

C. Bắc.

D. Nam.

Trả lời:

Đáp án A.

SGK/112, lịch sử và địa lí 6.

Câu 6: So với các nước nằm trong bán đảo Đông Dương thì nước ta nằm ở hướng nào sau đây?

A. Đông.

B. Bắc.

C. Nam.

D. Tây.

Trả lời:

Đáp án A.

Các nước trong bán đảo Đông Dương bao gồm Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia. So với các nước còn lại thì Việt Nam nằm ở phía Đông.

Câu 7: Trung Quốc đã có một phát minh vĩ đại để xác định phương hướng, đó là

A. Thuốc nổ.

B. Giấy.

C. La bàn.

D. Địa chấn kế.

Trả lời:

Đáp án C.

La bàn là dụng cụ dùng để xác định phương hướng trong không gian nhất định. La bàn được ứng dụng nhiều trong các hoạt động đi biển, vào rừng, sa mạc, hướng bay của máy bay, tàu thủy, tàu ngầm, tên lửa, tàu vũ trụ,...

Câu 8: Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ

A. Khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít các đối tượng trên quả Địa cầu.

B. Độ lớn của các đối tượng trên bản đồ so với ngoài thực địa.

C. Mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa.

D. Độ chính xác về vị trí các đối tượng trên bản đồ so với thực địa.

Trả lời:

Đáp án C.

SGK/109, lịch sử và địa lí 6.

Câu 9: Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng

A. Nhỏ.

B. Cao.

C. Lớn.

D. Thấp.

Trả lời:

Đáp án B.

SGK/109, lịch sử và địa lí 6.

Câu 10: Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ

A. nhỏ.

B. Trung bình.

C. Lớn.

D. Rất lớn.

Trả lời:

Đáp án A.

Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ nhỏ; từ 1 : 200 000 đến 1 : 1 000 000 là những bản đồ có tỉ lệ trung bình; dưới 1 : 200 000 là những bản đồ có tỉ lệ lớn.

Câu 11: Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là

A. 1 cm Irên bản đồ bằng 6.000 m trên thực địa.

B. 1 cm trên bản đồ hằng 600 m trên thực địa.

C. 1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa.

D. 1 cm trên hản đồ bằng 6 km trên thực địa.

Trả lời:

Đáp án C.

Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là: 1 cm trên bản đồ bằng 6000 000 (cm) = 60 km trên thực địa.

Câu 12: Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng

A. Rất nhỏ.

B. Nhỏ.

C. Trung bình.

D. Lớn.

Trả lời:

Đáp án D.

SGK/109, lịch sử và địa lí 6.

Câu 13: Bản đồ có tỉ lệ nhỏ là

A. 1 : 1 500.000.

B. 1 : 500.000.

C. 1 : 3 000.000.

D. 1 : 2 000.000.

Trả lời:

Đáp án C.

Các bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1000.000 là những bản đồ tỉ lệ nhỏ. Vì vậy, ta có: 1 : 3000.000 < 1 : 1000.000 (tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ) nên bản đồ có tỉ lệ 1 : 3000.000 là bản đồ có tỉ lệ nhỏ nhất trong các bản đồ trên.

Câu 14: Kí hiệu bản đồ có mấy loại?

A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

Trả lời:

Đáp án A.

SGK/108, lịch sử và địa lí 6.

Câu 15: Để thể hiện ranh giới quốc gia, người ta dùng kí hiệu nào sau đây?

A. Diện tích.

B. Điểm.

C. Đường.

D. Hình học.

Trả lời:

Đáp án C.

Đối tượng được thể hiện bằng dạng kí hiệu đường như là: các đường ranh giới quốc gia, các đường ranh giới giữa các tỉnh với nhau.

Câu 16: Dạng kí hiệu nào sau đây không được sử dụng trong phương pháp kí hiệu?

A. Hình học.

B. Chữ.

C. Tượng hình.

D. Tượng thanh.

Trả lời:

Đáp án D.

SGK/108, lịch sử và địa lí 6.

Câu 17: Đường đồng mức là đường nối những điểm

A. Xung quanh chúng.

B. Có cùng một độ cao.

C. Ở gần nhau với nhau.

D. Cao nhất bề mặt đất.

Trả lời:

Đáp án B.

SGK/109, lịch sử và địa lí 6.

Câu 18: Kí hiệu đường thể hiện

A. Ranh giới.

B. Sân bay.

C. Cảng biển.

D. Ngọn núi.

Trả lời:

Đáp án A.

SGK/108, lịch sử và địa lí 6.

Câu 19: Kí hiệu bản đồ có mấy dạng kí hiệu?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Trả lời:

Đáp án C.

SGK/108, lịch sử và địa lí 6.

Câu 20: Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?

A. Điểm.

B. Hình học.

C. Đường.

D. Diện tích.

Trả lời:

Đáp án A.

SGK/108, lịch sử và địa lí 6.

Xem thêm các bài giải bài tập Địa lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Câu hỏi trang 107 Địa Lí lớp 6 - Cánh diều: Quan sát hình 2.2 và hình 2.3, hãy nhận xét về diện tích đảo Grin – len so với lục địa Nam Mỹ...

Câu hỏi 1 trang 109 Địa Lí lớp 6 - Cánh diều: Quan sát hình 2.6A và hình 2.6B, hãy cho biết yếu tố địa hình được thể hiện trên bảng chú giải nào...

Câu hỏi 2 trang 109 Địa Lí lớp 6 - Cánh diều: Quan sát hình 2.7, hãy cho biết trên hình đã sử dụng các loại kí hiệu nào và các dạng kí hiệu nào...

Câu hỏi 3 trang 109 Địa Lí lớp 6 - Cánh diều: Quan sát hình 2.8, hãy cho biết có bao nhiêu cách thể hiện tỉ lệ bản đồ. Đó là những cách nào...

Câu hỏi trang 110 Địa Lí lớp 6 - Cánh diều: Dựa vào hình 2.9, hãy tính khoảng cách từ Bạc Liêu đến Sóc Trăng...

Câu hỏi trang 112 Địa Lí lớp 6 - Cánh diều: Quan sát hình 2.12 và hình 2.13, hãy cho biết các hướng của OA, OB, OC và OD có trong mỗi hình...

Luyện tập và Vận dụng 1 trang 112 Địa Lí lớp 6 - Cánh diều: Để thể hiện toàn bộ Trái Đất thì giữa quả Địa Cầu và bản đồ, phương tiện nào...

Luyện tập và Vận dụng 2 trang 112 Địa Lí lớp 6 - Cánh diều: Dựa vào các tỉ lệ sau: 1 : 100 000 và 1 : 9 000 000, hãy cho biết 1 cm trên bản đồ...

Luyện tập và Vận dụng 3 trang 112 Địa Lí lớp 6 - Cánh diều: Quan sát hình 2.2 và hình 2.3, hãy cho biết hình nào có độ chính xác hơn khi...

Luyện tập và Vận dụng 4 trang 112 Địa Lí lớp 6 - Cánh diều: Khoảng cách thực tế từ Hà Nội đến Hải Phòng là khoảng 120 km. Trên một...

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ - Cánh diều (có đáp án)

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Địa Lí 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 1: Hệ thống kinh vĩ tuyến. Tọa độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ

Lý thuyết Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ

Lý thuyết Bài 3: Lược đồ trí nhớ

Lý thuyết Bài 4: Thực hành: Đọc bản đồ. Xác định vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ

Lý thuyết Bài 5: Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình dạng và kích thước của Trái Đất

Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống